Giáo án Sinh 7 bài 18: Trai sông

1) Vỏ trai:

- Quan sát hình 18.1, 18.2, đọc thông tin (SGK trang 62) → tự thu thập thông tin về vỏ trai.

- Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề.

- Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với cơ khép vỏ giúp vỏ đóng –mở.

- Xác định trên mẫu trai sông.

- Mỗi mảnh vỏ có: đỉnh, đầu, đuôi, và vòng tăng trưởng vỏ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5865 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 18: Trai sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	Ngày soạn: 12/ 10/ 2012
Tiết 19	Ngày dạy: 15/ 10/ 2012
CHƯƠNG 4: NGÀNH THÂN MỀM
	Bài 18	TRAI SÔNG	
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
	Giáo dục ý thức yêu thích bô môn.
II - Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 18.2, 18.3, 18.4 trong SGK.
Vật mẫu: Con trai, vỏ trai.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ: (Kết hợp bài mới)
Bài mới:
Giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài; thân mềm không phân đốt.
Giơí thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.
Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
? Vỏ trai gồm mấy mảnh? Các mảnh khép vào nhau nhờ bộ phận nào?
? Vỏ trai hoạt động như thế nào?
- Yêu cầu HS xác định các bộ phận của 1 vỏ trai trên mẫu vật.
? Mỗi vỏ gồm những bộ phận nào?
- Y/c HS quan sát H 18.2 và cho biết:
? Vỏ trai cấu tạo gồm may lớp?
? Khi mài mặt ngoài của vỏ trai ta thấy có hiện tượng gì?
- Giới thiệu: Đó là do lớp sừng bị cháy
? Lớp xà cừ của trai có đặc điểm gì?
- Giới thiệu về sự hình thành ngọc trai.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
- Giới thiệu: + Đầu trai tiêu giảm.
 + Trai thuộc nhóm chân rìu.
1) Vỏ trai:
- Quan sát hình 18.1, 18.2, đọc thông tin (SGK trang 62) → tự thu thập thông tin về vỏ trai.
- Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề.
- Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với cơ khép vỏ giúp vỏ đóng –mở.
- Xác định trên mẫu trai sông.
- Mỗi mảnh vỏ có: đỉnh, đầu, đuôi, và vòng tăng trưởng vỏ.
- Vỏ trai có 3 lớp: bên ngoài là lớp sừng, ở giữa là lớp đá vôi, trong cùng là lớp xà cừ.
- Có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung.
- Lớp xà cừ bóng, đẹp.
- Nghe.
2) Cơ thể trai:
- Đọc thông tin, quan sát tranh tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai.
- Cấu tạo:
 + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
 + Giữa: 2 tấm mang.
 + Trong: 2 tấm miệng, lỗ miệng, thân trai, chân rìu, 
- Nghe.
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. Trai tự vệ bằng cách chui vào vỏ và khép chặt vỏ.
- Nghe.
Hoạt động 2: Di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK → thảo luận.
? Trai di chuyển như thế nào?
- Mở rộng: Chân trai thò theo hướng nào → thân chuyển động theo hướng đó.
- Căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK → mô tả cách di chuyển.
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
- Nghe.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát tranh đường đi của dòng nước vào và ra khỏi cơ thể trai.
? Nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những gì đến cho miệng và mang trai?
? Thức ăn của trai là gì?
? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
Š Vậy, trai dinh dưỡng như thế nào?
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
- Quan sát.
- Nước đem đến O2 cho mang và thức ăn cho miệng trai.
- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Kiểu dinh dưỡng thụ động.
- Trai hút nước nhờ 2 tấm miệng. Nước qua lỗ hút đem Oxi và thức ăn đến mang và miệng trai. Chất bã và khí Cacbonic thải ra ngoài qua lỗ thoát.
- Ý nghĩa: giúp làm sạch môi trường nước.
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Trai phân tính hay lưỡng tính?
? Sự sinh sản của trai diễn ra như thế nào?
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
 ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
 (*) Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
- Trai phân tính.
- Trai cái nhận tinh trùng chuyển theo dòng nước.
- Trứng nở thành ấu trùng sống trong mang mẹ 1 thời gian, sau đó ra ngoài bám lên da, mang cá, cuối cùng rơi xuống bùn và phát triển thành trai trưởng thành.
- Trứng phát triển trong mang trai mẹ → được bảo vệ và tăng lượng O2.
 ? Aáu trùng bám vào mang, da cá Š được mang đi xa. 
- Do ấu trùng bám trên da cá giống, khi thả cá ấu trùng sẽ theo cá vào ao.
Củng cố: 
	Những câu dưới đây là đúng hay sai?
	(Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống)
	o a- Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
	o b- Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
	o c- Trai di chuyển nhờ chân rìu.
	o d- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
	o e- Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
Dặn dò:
Học bài và câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
Mang mẫu vật: ốc sên, mực, nghêu, sò, ốc bưu

File đính kèm:

  • docbai 18-3tr.doc