Giáo án Sinh 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

Hoạt động của HS

- Cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô.

- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.

 - Yêu cầu:

 + Kiểu đối xứng.

 + Cấu tạo thành cơ thể.

 + Cách bắt mồi dinh dưỡng.

 + Lối sống.

- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 13831 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Ngày soạn: 7/ 9/ 2012
Tiết 10	Ngày dạy: 17/ 9/ 2012
	Bài 10 	ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ 
	 CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG	
I - Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang: đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi.
Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
Bảo vệ động vật quý có giá trị.
II- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh hình 10.1 SGK trang 37.
Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? Sứa có những đặc điểm gì?
? San hô có đặc điểm gì? Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong sinh sản mọc chồi? Cành san hô là bộ phận nào của san hô?
Bài mới:
* Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu: Nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 SGK trang 37 → Hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang”.
- Kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- Cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
 - Yêu cầu:
 + Kiểu đối xứng.
 + Cấu tạo thành cơ thể.
 + Cách bắt mồi dinh dưỡng.
 + Lối sống.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.
Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang
TT
 Đại diện
Đặc điểm 
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng 
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển 
Lộn đầu, sâu đo
Co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng 
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ 
Nhờ tế bào gai
Nhờ tế bào gai, di chuyển
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể 
2 lớp
2 lớp
2 lớp
6
Kiểu ruột 
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Sống đơn độc, tập đoàn
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết:
 ? Đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
* Kết luận: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
 + Cơ thể có đối xứng toả tròn.
 + Ruột dạng túi.
 + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
 + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK → thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống?
 ? Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- Cá nhân đọc thông tin SGK tr.38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm → Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
 - Lợi ích:
 + Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
 + Đối với đời sống: Làm đồ trang trí, trang sức: san hô. Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô. Làm thực phẩm có giá trị: Sứa. Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
 - Tác hại:
 + Một số loài gây độc, ngứa cho người: Sứa.
 + Tạo đá ngầm san hô → ảnh hưởng đến giao thông đường thủy.
Củng cố:
	GV sử dụng câu hỏi 1 và 4 để kiểm tra HS.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docbai 10-3tr.doc