Giáo án Sinh 6 cả năm

Tiết 37. bài 30 THỤ PHẤN (tiếp)

1 Mục tiêu:

a.Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm của thụ phấn nhờ gió.

- Học sinh nắm được ứng dụng của việc giao phấn do con người để tăng năng suất cây trồng.

b.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng phân tích so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

c.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 

doc164 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
6a
32
6b
30
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Phân biệt được hai loại hoa: đơn tính và lưỡng tính.
-Phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
b.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
c.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, và hoa.
2/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, hoa bí, hoa râm bụt, hoa huệ.
3/ Phương pháp: hoạt động nhóm + trực quan.
4/ Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp: (1’)
b.Kiểm tra bài cũ: (10): Trình bày cấu tạo và chức năng từng bộ phận của hoa?
c.Bài mới: 
* Mở bài: ( 1 phút )
Như SGK – 96
* Nội dung:
Tg
 Hoạt động của thầy – trò
Kiến thức trọng tâm
25’
15’
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh đặt mẫu vật lên bàn quan sát hoàn thành cột 1, 2, 3
? Hãy chia hoa thành 2 nhóm.
-Nhóm 1: có đủ nhị và nhuỵ.
-Nhóm 2: có nhị và có nhuỵ.
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng, đại diện các nhóm trình bày.
? Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa?
? Thế nào là hoa đơn tính? Lưỡng tính? Cho ví dụ?
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 29.2
? Có mấy cách xếp hoa?
1.Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
TT
Tên cây
Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Thuộc nhóm hoa nào
Nhị
Nhuỵ
1
2
3
4
5
6
7
Hoa dưa chuột
Hoa cải
Hoa bưởi
Hoa bí
Hoa liễu
Hoa khoai tây
Hoa táo tây
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
V
Đơn tính
Lưỡng tính
Lưỡng tính
Đơn tính
Đơn tính
Lưỡng tính
Lưỡng tính
2.Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.
-Có 2 cách mọc hoa:
+Mọc đơn độc:bầu, lá, mướp.
+Mọc thành cụm:phượng, huệ, nhãn, vải.
d. Củng cố, luyện tập: (3)
Những hoa mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và sự thụ phấn của hoa.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1)
-Ôn tập lại kiến thức từ đầu năm.
5/Rút kinh nghiệm :
Tiết 34 bài 30. THỤ PHẤN
Ngày soạn : 30 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
6a
32
6b
30
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm về thụ phấn, tự thụ phấn, giao phấn.
- Nắm được vai trò của sâu bọ và những loài hoa được thụ phấn nhờ sâu bọ.
b.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng tìm hiểu thông tin, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
c.Thái độ: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
2. Chuân bị của GV và HS:
- Tranh phóng to h.30.1, 2
3. Phương pháp giảng dạy: 
- Đàm thoại, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình giảng dạy:
a.ổn định lớp: ( 1 phút )
b.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
c.Bài mới: 
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài.
* Nội dung:
TG
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung 
15
15
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.
? Thụ phấn là gì?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát h30.1
Thảo luận với nội dung phần !
HS: Trả lời.
? Hoa tự thụ phấn là những hoa nào?
=> Thế nào là hoa tự thụ phấn?
GV: Nhị chín cùng nhụy -> tự thụ phấn.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK thảo luận phần câu hỏi trong SGK.
? Thế nào là hoa giao phấn?
So sánh hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn.
TL: Tự thụ phấn: Nhị và nhụy cùng nằm trên một bông hoa.
- Giao phấn: Nhị và nhụy nằm trên hai bông hoa riêng.
- Tự thụ phấn: Nhị và nhụy chín cùng một lúc.
- Giao phấn: Nhị chín trước nhụy.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát h 30.2 thảo luận câu hỏi với nội dung !
GV: Chốt lại.
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
a. Hoa tự thụ phấn:
Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó là hoa tự thụ phấn. (thường là hoa lưỡng tính)
b. Hoa giao phấn:
- Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác là hoa giao phấn.
- Giao phấn nhờ gió, sâu bọ và con người.
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm sau:
+ Màu sắc sặc sỡ.
+ Có mùi hương.
+ Hạt phấn to có gai.
+ Đầu nhụy có chất dính.
d. Củng cố, luyện tập: ( 12 phút )
? Những cây có hoa nở về đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ?
e. Dặn dò: ( 1 phút )
- Học bài theo ND câu hỏi.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài trước bài sau.
- Nghiên cứu cách thụ phấn ở các tư liệu
5/Rút kinh nghiệm :
Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn : 07 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
6a
32
6b
30
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Ôn lại kiến thức từ đầu năm
b.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp.
c.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập ôn luyện.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
- Hệ thống câu hỏi
3/ Phương pháp giảng dạy: 
Đàm thoại + hoạt động nhóm.
4/Tiến trình bài giảng :
a.ổn định lớp: ( 1 phút )
b.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
c. Bài mới: ( 40 phút )
 GV: đưa câu hỏi 
 HS: lần lượt trả lời.
 ? Đơn vị nhỏ nhất của TV là gì?
 ? Nhiều tế bào cấu tạo nên gì?
 ? Cây có những bộ phận nào?
 ? Cấu tạo của TB thực vật?
 ? Rễ có mấy loại? Có cấu tạo như thế nào? Nêu cấu tạo miền hút của rễ?
 ? Nêu cấu tạo và chức năng của thân non và thân trưởng thành, so sánh 2 loại thân.
 ? Lá có cấu tạo như thế nào? Chức năng của lá đối với cây?
 ? Tại sao cây lớn lên được?
 ? Tại sao cây to ra được
 ? Trình bày các loại rễ biến dạng? Mỗi loại cho 2 ví dụ?
 ? Thế nào là chiết cành? Cành chiết phải đảm bảo những điều kiện nào? Cho 5 ví dụ về loại cây người ta thường chiết cành?
? Viết sơ đồ quá trình quang hợp? Nguyên liệu chủ yếu của quá trình này là gì?
Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá? Cho ví dụ minh họa?
Thế nào là giâm cành? Cành giâm phải đảm bảo những điều kiện nào? Cho 5 ví dụ về loài cây người ta thường giâm cành?
Viết sơ đồ quá trình lá chế tạo tinh bột? Sản phẩm của quá trình này là gì?
Người ta chọn phần nào của gỗ để làm nhà, bàn ghế, làm trụ cầu? Tại sao?
? Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt dưới? Tại sao ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp người ta đã và đang trồng nhiều cây xanh?
Các nhóm lần lượt báo cáo các, các nhóm bổ xung, nhận xét.
 GV: cho Hs nghiên cứu bài và hỏi những câu hỏi khó trong sách để hướng dẫn học sinh trả lời
d. Củng cố, luyện tập: (2)
Cây gồm những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận đó?
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1)
-Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ I.
5.Rút kinh nghiệm :
Tiết 37. bài 30 THỤ PHẤN (tiếp)
Ngày soạn : 14 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
24/12/2014
6a
32
19/12/2014
6b
30
1 Mục tiêu:
a.Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm của thụ phấn nhờ gió.
- Học sinh nắm được ứng dụng của việc giao phấn do con người để tăng năng suất cây trồng.
b.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
c.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
2 Chuẩn bị của GV và HS: 
- Tranh phóng h.30.3, 4,5(101)
3. Phương pháp giảng dạy: 
- Đàm thoại, hoạt động nhóm.
4 Tiến trình bài giảng :
a.ổn định lớp(1’)
b.Kiểm tra bài cũ: (7')
? Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn?
c.Bài mới:
* Mở bài:
GV dẫn vào bài (1’)
* Nội dung:
TG
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung 
16'
15'
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát h30.3
? Hoa phi lao ngô có đặc điểm gì?
HS thảo luận.
? Những đặc điểm có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió?
TL: Gió thổi dễ bay, hạt phấn chuyển được xa hơn.
HS thảo luận tìm điểm khác nhau giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió.
TL: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ bao hoa to dài bao bọc nhị và nhụy, chỉ nhị ngắn hạt 
phấn to, nhụy có chất dính. Trong hoa có mật ngọt, hương thơm.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK quan sát h30.5, thảo luận
? Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì?
? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?
? Khi nào thì con người phải thụ phấn cho hoa?
TL: Nếu quá trình thụ phấn gặp khó khăn như không có gió, không có sâu bọ, thời tiết xấu
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
- Những cây thụ phấn nhờ gió hoa thường có đặc điểm sau:
+ Hoa nằm ở ngọn cây
+ Bao hoa thường tiêu giảm.
+ Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
+ Đầu nhụy thường có lông dính.
4. ứng dụng kiến thức về thụ phấn:
- Con người chủ động giúp cho hoa giao phấn để tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
d. Củng cố, luyện tập: (3')
? Nuôi ong trong vườn ăn quả có lợi gì?
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học bài theo ND câu hỏi.
- Đọc bài trước bài sau.
5.Rút kinh nghiệm :
Tiết 38 Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
Ngày soạn : 14 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
24/12/2014
6a
32
24/12/2014
6b
30
1 – Mục tiêu 
a. Kiến thức:
 HS phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa chúng, phân biệt được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
b. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
c. Thái độ:
 Giáo dục cho hs biết qaúy trọng TV
2 –Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Tranh H 31.1 sgk
 HS: tìm hiểu trước bài.
3- Phương pháp giảng dạy: 
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
4- Tiến trình bài giảng.
a. ổn định tổ chức(1’)
 b. Kiểm tra bài cũ (5’) 
? Nêu các đặc điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió 
Đặc điểm
 Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
 Hoa thụ phấn nhờ gió
Bao hoa
Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức tạp, thường có màu sắc sặc sỡ.
- Đơn giản hoặc tiêu biến, không có màu sắc sặc sỡ
Nhị hoa
Hạt phấn to, có chất dính và gai
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
Nhuỵ hoa
- Đầu nhuỵ thường có chất dính
- Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét
Đặc điểm khác
- Có hương thơm, mật ngọt
- Hoa thường mọc ở ngọn cây, đầu cành.
C . Bài mới: 
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài (1’)
* Nội dung:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
8’
12’
13’
Hoạt động 1
GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu thông tin sgk cho biết:
? Sau khi thụ tinh hạt phấn phát triển như thế nào.
+ Em hãy mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ?
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
- GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm hiểu thông tin mục 2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk
+ Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa?
+ Sự thụ tinh là gì ?	
+ Tại sao sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ?
- GV yêu cầu HS thảo luận, tìm đáp án giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục là sinh sản hữu tính.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 3 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s sgk.
+ Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành bộ phận nào của hạt ?
+ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ?
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt
- Sau khi thụ phấn hạt phấn hút ẩm nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn.
- ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui vào noãn.
2. Thụ tinh.
- Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
3. Kết hạt và tạo quả.
- Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ)
- Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
d. Củng cố, luyện tập : (4’)
- Thụ tinh là gì ?
- Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ?
- Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ?
e. Hướng dân HS tự học ở nhà : (1’) 
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục em có biết
- Xem trước bài mới.
- Làm thí nghiệm ( cách tiến hành giống nội d
ung bài những điều kiện cần cho hạt nảy mầm)
5- Rút kinh nghiệm : ...................................................................................
Chương VII : QUẢ VÀ HẠT
Tiết 39 Bài 32 : CÁC LOẠI QUẢ
Ngày soạn : 21 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
27/12/2014
6a
32
25/12/2014
6b
30
1 - Mục tiêu 
a. Kiến thức:
 HS nắm được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả.
b. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
c. Thái độ:
 Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch.
2- Chuẩn bị của GV và HS: 
 GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk
 HS: Tìm hiểu trước bài.
3 - Phương pháp giảng dạy: 
- Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
4- Tiến trình bài giảng.
 a. ổn định tổ chức: (1')
 b. Kiểm tra bài cũ: (5') 
 ? Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn như thế nào ?
c . Bài mới
GV dẫn vào bài (1’)
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
13'
20'
Hoạt động 1
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật mẫu.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s mục 1 sgk.
+ Đặt quả lên bàn quan sát kĩ, xếp thành nhóm
+ Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm quả ?
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2 nhóm, vỏ quả 2 nhóm).
- GV nhận xét, tổng hợp kết quả.
Hoạt động 2
- y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 2 và quan sát hình 32.1 sgk cho biết:
? Dựa vào vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào.
- Các nhóm vận dụng kiến thức hoàn thành lệnh mục a sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin * mục b, đồng thời quan sát hình 32.1 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục b.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả.
- Có thể phân chia các loại quả dựa vào các đặc điểm sau:
+ Nhóm quả có nhiều hạt, nhóm quả có một hạt, nhóm quả không có hạt.
 + Nhóm quả ăn được, nhóm quả không ăn được 
+ Nhóm quả có màu sắc sặc sỡ, nhóm quả có màu nâu xám.
+ Nhóm quả khô và nhóm quả thịt.
2. Các loại quả chính.
- Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt
a. Quả khô:
- Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng.
- Có 2 loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: cải, bông
+ Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là.
b. Các loại quả thịt:
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả.
- Có 2 loại quả thịt:
+ Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh.
+ Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ
 d.Củng cố, luyện tập: (4')
	? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh.. trước khi quả chín khô và lúc trời mát.
 e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1') 
	Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết.
	Xem trước bài mới.
 Ngâm hạt ngô,đỗ đen trong nước trước một ngày rồi mang đến lớp
5- Rút kinh nghiệm:
	................................................................
Tiết 40. Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
Ngày soạn : 21 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
31/12/2014
6a
32
27/12/2014
6b
30
1- Mục tiêu 
a. Kiến thức:
 HS kể tên được các bộ phận của hạt, phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
b. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
c.Thái độ:
 Giáo dục cho hs biết cách chọn giống và bảo vệ hạt giống.
2 - Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Tranh hình 33.1-2 sgk và mẫu vật
 HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài.
3 - Phương pháp giảng dạy: 
- Quan sát tìm tòi , hoạt động nhóm
4- tiến trình bài giảng.
 a. ổn định tổ chức: (1')
 b. Kiểm tra bài cũ: (5') 
? Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ?
c . Bài mới: 
* Mở bài: ( 1 phút )
 - GV dẫn vào bài:
* Nội dung:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
23'
Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS bóc vỏ 2 loại hạt là hạt ngô và hạt đỗ đen.
+ Nêu tên các bộ phận vừa quan sát được vào bảng SGK tr. 108.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK
- Đại diện HS lên hoàn thành bảng, các HS khác hoàn thành, bổ sung –> nhận xét.
1. Các bộ phận của hạt.
STT
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
1
Hạt gồm những bộ phận nào ?
Vỏ, phôi
Vỏ, phôi, phôi nhũ
2
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt ?
Vỏ hạt
Vỏ hạt
3
Phôi gồm những bộ phận nào ?
chồi lá, thân, rễ, lá mầm
chồi lá, thân, rễ, lá mầm
4
Phôi có mấy là mầm ?
Hai lá mầm
Một lá mầm
5
Chất dinh dưỡng của hạt chứa ở đâu ?
ở 2 là mầm
ở phôi nhũ
10'
- GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk
- Các nhóm thảo luận hoàn thiệu lệnh s mục 1 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận, chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk.
- Hs so sánh tư liệu trong bảng phụ, phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ xanh và hạt ngô.
- Dựa vào mục 1 và thông tin mục 2 cho biết:
? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở chỗ nào. 
- Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá mầm trong phôi.
? Thế nào là cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
 Vỏ hạt
- Hạt cấu tạo gồm: Phôi
 Chấtd2dự trữ
+ Vỏ hạt: Bao bọc hạt
+ Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
+ Chứa chất dinh dưỡng dự trữ:
* Hạt 2 lá mầm chất dự trữ có trong lá mầm.
* Hạt 1 lá mầm chất dự trữ có trong phôi nhũ.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
- Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm.
VD: Đỗ đen, đỗ xanh
- Cây 1 lá mầm là những cây phôi của hạt có 1 lá mầm.
VD: Lúa, ngô..
d. Củng cố, luyện tập: (4')
	? Hạt gồm những bộ phận nào.
	? Hạt cây 1 lá mầm khác cây 2 lá mầm ở chỗ nào.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
	Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài
	Xem trước bài mới.
 Kẽ bảng sgk vào vở
5- Rút kinh nghiệm:
	........................................................................................................................................................................................................
Tiết 41. Bài 34 PHÂN TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
Ngày soạn : 21 / 12/ 2014
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
Tổng số HS
Tổng số HS vắng mặt
Tên HS vắng mặt
31/12/2014
6a
32
27/12/2014
6b
30
1 Mục tiêu:
a.Kiến thức: 
- Phân biệt được các cách phân tán của quả và hạt.
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán
b.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết.
- Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
c.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Tranh, bảng phụ
3. Phương pháp giảng dạy: 
- Trực quan, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài giảng :
a.ổn định lớp: ( 1 phút )
b.Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
? Hạt có cấu tạo như thế nào? Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm?
c. Bài mới: 
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài 
TG
Hoạt động của thầy – trò
Kiến thức trọng tâm
20'
15'
GV yêu cầ học sinh thảo luận hoàn thành bảng trong SGK.
- Nhờ gió: Quả trò, quả trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa.
- Nhờ động vật: Sim, ổi, dưa hấu, quả ké, trinh nữ.
- Tự phát tán: Quả đậu, xã cừ, bằng lăng, chi chi.
? Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được?
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm đặc điểm thích nghi của các loại quả, hạt phù hợp với từng cách phát tán.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát các đặc đểm VD: Cánh của quả, chùm lông, mùi, vị, đường nứt của vỏ
? Ngoài ra còn có cách phát tán nào khác?
? Vì sao lại có những loài hoa của các nước khác nhau?
TL: có thể phát tán nhờ nước, nhờ người
1. Các cách phát tán quả và hạt.
- Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
- Quả thích nghi với phát tán nhờ gió là quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
- Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật. Quả có hương vị thơm, ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai góc bám

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_6_20150726_103413.doc