Giáo án Quốc phòng An ninh 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Tư

*Hoạt động 1:

1- Hệ thống nhà trường QĐ: Trường võ bị Trần Quốc Tuấn là trường đào tạo cán bộ quân đội đầu tiên, được thành lập ngày 15/4/1945. Đó là tiền thân của trường SQ lục quân 1 ngày nay. Sau đó lần lượt các trường ra đời

-HVQP( Học viện QS cấp cao): Là trung tâm huấn luyện và đào tạo tướng lĩnh, sĩ quan cao cấp, cán bộ khoa học nghệ thuật đầu ngành của QĐNDVN.

-HVLQ ( hvqs cấp trung): Đào tạo cán bộ sĩ quan lục quân chiến thuật-chiến dịch cấp trung đoàn, sư đoàn các chuyên ngành chỉ huy tham mưu lục quân.

-HVCTQS(cấp trung): Đào tạo sĩ quan chính trị cấp trung đoàn, sư đoàn( chính ủy).

-HVHC(cấp trung):đào tạo sĩ quan hậu cần cấp binh đội, binh đoàn.

-HVKTQS(cấp trung): Đào tạo kỹ sư quân sự, quản lý kỹ thuật và sĩ quan chỉ huy kỹ thuật.

-HVQY: Đào tạo bác sĩ, dược sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ y khoa và y sĩ.

-HVKHQS(cấp trung): Đào tạo sĩ quan ngoại ngữ, ngoại giao, tình báo, trinh sát kỹ thuật.

-HVHQ(cấp trung): Đào tạo sĩ quan chiến thuật, kỹ thuật Hải quân.

-HVPKKQ(cấp trung): Đào tạo sĩ quan chiến thuật phòng không-không quân, kỹ sư hàng không.

-HVBP: Đào tạo SQ biên phòng, trình độ cao đẳng, đại học các chuyên ngành: quản lý biên giới, trinh sát Biên phòng, quản lý cửa khẩu.

- SQLQ1: Đào tạo SQ chiến thuật lục quân cho các quân khu, quân đoàn,cấp phân đội, trình độ cử nhân khoa học quân sự, các chuyên ngành, phía Bắc VN.

- SQLQ2: Đào tạo SQ chiến thuật lục quân cấp phân đội cho các quân khu, quân đoàn phía Nam.

-ĐH, VHNT: Trực thuộc tổng cục chính trị quân đội, đào tạo nghệ sĩ diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ và SQ văn hóa nghệ thuật quân đội.

-Vin Hem Pich: Trực thuộc tổng cục Kỹ thuật, đào tạo SQ kỹ thuật bậc cao đẳng các chuyên ngành: Tin học, Vũ khí, Đạn, Xe quân sự và Đo lường.

 

doc82 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Quốc phòng An ninh 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Hoàng Văn Tư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Tổ chức lớp học:
	- Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số, trang thiết bị.
	- Kiểm tra bài cũ:
	+ khái niệm về sĩ quan? Vị trí chức năng của sĩ quan QĐND?(1HS)
	+ Tiêu chuẩn của sĩ quan, điều kiện tuyển chọ đào tạo sĩ quan?(1HS)
	- Giới thiệu nội dung mới: 
	+ Để xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐND vững mạnh, làm nồng cốt xây dựng QĐND cách mạng, chính quy tinh nhuệ, từng bước hiện đại; bảo đảm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; góp phần nền quốc phòng toàn dân, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Căn cứ vào hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. “ Luật sĩ quan QĐNDVN ” được chủ tịch Quốc hội ký ngày 21 tháng 12 năm 1999. Gồm 7 chương 51 điều, và được sửa đổi, bổ sung tại kì họp thứ 3, Quốc hội khoá XII, ngày 3 tháng 6 năm 2008
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 TL
 Nội dung
- Chương I:
( Điều 1 – 14 ).
Giáo viên giới thiệu nội dung theo luật sĩ quan trong sách giáo khoa
- Chương II
( Điều 15 – 25 ).
+ Thượng Úy
+ Trung tá
+ Trung tá
+ Thượng tá
+ Đại tá
+ Đại tá
+ Thiếu tướng
+ Thiếu tướng
+ Trung tướng
+ Đại tướng
+ Đại tướng
- Chương III
( Điều 26 – 37 ).
* Nghĩa vụ của sĩ quan?
*. Trách nhiệm của sĩ quan?
* Quyền lợi của sĩ quan?
Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Tham khảo trả lời câu hỏi của giáo viên:
I- LUẬT SĨ QUAN QĐNDVN ( tt )
 3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
 a. Nhóm ngành của sĩ quan
 - Sĩ quan chỉ huy, tham mưu : 
 - Sĩ quan chính trị:
 - Sĩ quan hậu cần:
 - Sĩ quan kĩ thuật: 
 - Ngoài ra, trong quân đội còn có các sĩ quan chuyên môn khác đảm nhiệm công tác trong các ngành không thuộc 4 nhóm ngành quy định ở trên, như: sĩ quan quân pháp, sĩ quan quân y và thú y...
 b. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
 c. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan
 - Trung đội trưởng
 - Đại đội trưởng
 - Tiểu đoàn trưởng
 - Trung đoàn trưởng (tương đưong Huyện, quận, thị đội trưởng)
 - Lữ đoàn trưởng 
 - Sư đoàn trưởng (tương đươnTỉnh, thành đội trưởng)
 - Tư lệnh quân đoàn
 - Tư lệnh quân khu, quân chủng
 - Chủ nhiệm Tổng cục
 - Tổng tham mưu trưởng
 - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
4. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan QĐNDVN.
 a. Nghĩa vụ của sĩ quan
 b. Trách nhiệm của sĩ quan
 - Chịu chách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền : về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
 - Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức chách được giao :
 * Những việc sĩ quan không được làm :
 - Việc trái với pháp luật, kỉ luật quân đội
 - Việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
 c. Quyền lợi của sĩ quan
 - Có quyền công dân theo Hiến pháp và Pháp luật được Nhà nước đảm bảo về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất đặc thù quân sự.
IV. CỦNG CỐ:
	- Luật sĩ quan QĐNDVN được quốc hội nước CHXHCNVN ký ngày 21 tháng 12 năm 1999, và được sửa đổi, bổ sung tại kì họp thứ 3, Quốc hội khoá XII, ngày 3 tháng 6 năm 2008
	- Học sinh thanh niên cần học tập tìm hiểu để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan vững mạnh.
V. DẶN DÒ:
	- Câu hỏi ôn tập:
	+ Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan?
+ Nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi của sĩ quan QĐNDVN?
	- Đọc trước bài “ Phần II. Luật sĩ quan Công an nhân dân ”
* Rút kinh nghiệm: 
- Ngày soạn: 12/12/2015
- Ngày dạy : 15/12/2015
- Tiết PP: 16 
Tiết 3 BÀI 5
LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 
VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
( Phần II )
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức
	- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật CAND. 
	- Hiểu được những điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ của CAND.
	- Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan CAND.
 2. Về thái độ
	- Xây dựng ý thức trách nhiệm, góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội, CAND.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giaó viên:
	- SGK, SGV, giáo án quốc phòng – an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học.
	- Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết.
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Tổ chức lớp học:
	- Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số, trang thiết bị.
	- Kiểm tra bài cũ:
	+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của sĩ quan QĐNDVN? ( 1HS )
	+ Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan QĐND?(1HS)
	- Giới thiệu nội dung mới: 
	+ Để xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐND vững mạnh, làm nồng cốt xây dựng QĐND cách mạng, chính quy tinh nhuệ, từng bước hiện đại; bảo đảm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; góp phần nền quốc phòng toàn dân, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Căn cứ vào hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. “ Luật CAND ” được chủ tịch Quốc hội bổ sung ký ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 TL
 Nội dung
- Luật công an gồm 7 chương và 43 điều.
- Chương I
( Điều 1 – 13).
*Vị trí, chức năng của Công an nhân dân?
*Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân?
- Chương II
( Điều 17 – 19 ).
*Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân?
*Chỉ huy trong Công an nhân dân?
*Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân?
- Chương IV
( Điều 20 – 30 ).
- Thời hạn xét thăng cấp: ( Hạ sĩ quan, sĩ quan chuyên nghiệp)
+ Hạ sĩ lên Trung sĩ 1năm
+ Trung sĩ - Thượng sĩ, 1 
+ Thượng sĩ - Thiếu úy, 2 
+ Thiếu úy - Trung úy, 2 
+ Trung úy – Thượng úy, 3
+ Thượng úy- Đại úy,3
+ Đại úy- Thiếu tá, 4 
+ Thiếu tá- Trung tá, 4
+ Trung tá- Thượng tá, 4
+ Thượng tá- Đại tá, 4
+ Cấp Tướng không qui định thời hạn.
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
Tham khảo trả lời câu hỏi của giáo viên:
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
Tham khảo trả lời câu hỏi của giáo viên:
Tham khảo trả lời câu hỏi của giáo viên:
Tham khảo trả lời câu hỏi của giáo viên:
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
- Học sinh tham khảo sách giáo khoa và các tài liệu liên quan trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe ghi chép ý chính
I. LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
1. Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân
 a. Khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan và công nhân viên chức
 b. Vị trí, chức năng của Công an nhân dân 
Công an nhân dân gồm lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân.
 - Vị trí: Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội của Nhà nước.
 - Chức năng của công an nhân dân : 
 + Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội :
 + Thực hiện thống nhất quẩn lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội :
 + Đấu trânh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội 
 c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân
 - Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; sự thống nhất quản lí của Chính phủ; sự chi huy, quản lí trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an
 - Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở
 - Hoạt động tuân thủ hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên; dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân và bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân
 2. Tổ chức của Công an nhân dân.
 a. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân
 - Bộ công an
 - Công an tỉnh, TP trực thuộc TW
 - CA huyện, quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh
 - CA xã, phường, thị trấn
 Ngoài ra, còn có các đồn, trạm công an và các đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.
 b. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân
 - Bộ Công an do chính phủ quy định
 - Các tổng cục, đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ công an quy định
 c. Chỉ huy trong Công an nhân dân
 - Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất
 - Chỉ huy công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị công an được giao phụ trách
3. Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
 - Công dân đủ tiêu chuẩn về lai lịch chính trị gia đình, bản thân rõ ràng; bản thân có phẩm chất đạo đức tốt; có sức khoẻ, có trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp với công tác công an; có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng công an thì được tuyển chọn vào công an nhân dân.
 - Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học viên tôt nghiệp xuất sắc ở các học viện, nhà trường quân sự có đủ tiêu chuẩn để đào tạo bổ sung vào công an. 
4. Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong Công an nhân dân
 a. Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
 b. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
c Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
- Đối tượng xét phong quân hàm:
 + Sinh viên tốt nghiệp đại học các trường của Công an được phong quân hàm thiếu uý; học sinh tốt nghiệp các trường trung cấp của Công an được phong cấp bậc trung sĩ
 + Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề được tuyển dụng vào Công an căn cứ vào trình độ và nhiệm vụ sẽ được phong cấp bậc hàm tương đương.
 + Công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân đựoc phong cấp bậc từ binh nhì đến thượng sĩ
 - Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
d. Hệ thống chức vụ, cấp bậc hàm cơ bản và cấp hàm sĩ quan Công an nhân dân
IV. CỦNG CỐ:
	- CAND là lực lượng nồng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của nhà nước CHXHCNVN. Công an nhân dân gồm lực lượng An ninh nhân dân và lực lượng Cảnh sát nhân dân.
	- Chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự,an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
	- Ngày 19 tháng 8 hằng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và là ngày hội “ Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ”.
V. DẶN DÒ:
	- Câu hỏi ôn tập:
	+ Vị trí , chức năng của Công an nhân dân?
	+ Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của công an?
	- Đọc trước bài “ Phần III. Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an ”
* Rút kinh nghiệm: 
- Ngày soạn: 22/12/2015
- Ngày dạy : 23/12/2015
- Tiết PP : 17
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức
 - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua quá trình học tập và rèn luyện thông qua những nội dung đã học trong học kỳ 1 (chủ yếu bài “Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân” và “Luật sĩ quan quân đội nhân dân và luật công an nhân dân”).
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với giáo viên
- Nghiên cứu SGK ra câu hỏi kiểm tra
2. Đối với học sinh
- Học kỹ SGK và các câu hỏi ôn tập do giáo viên yêu cầu.
- Chuẩn bị tốt tâm lý, trang phục, kiến thức để kiểm tra.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA 
NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Tiến hành kiểm tra
 1. Nội dung kiểm tra
Câu hỏi: 
Đề số 1
Câu 1 : Trình bày nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân ?
Câu 2 : Học sinh có trách nhiệm gì để xây dưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
u tên các bộ phận đó?
Câu3: Nêu nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?
Câu 4: Nêu nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi của sĩ quan công an nhân dân Việt Nam?
Câu 5: Trách nhiệm của học sinh THPT dể tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam?
 Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Phần lý thuyết:
Câu 1: Nêu nhiệm vụ xây dựng nền QPTD,ANND
Câu 2: Nêu được ý nghĩa, trách nhiệm của học sinh trong tình hình thực tế của dịa phương và tham gia tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân trong thời kỳ mới
Câu3: Nêu được 5 nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân việt nam 
Câu 4: Nêu được 6 nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan công an nhân dân việt nam 
Câu 5: Trách nhiệm của công dân với nghia vụ bảo vệ tổ quốc
 - trách nhiệm của hs tìm hiểu về luật sĩ quan QĐ và CA
 - Xác định dược định huớng của mình trong tương lai.
 - Tham gia góp phần vào xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐ và CA
2. Tổ chức kiểm tra
- Kiểm tra viết tại lớp
- GV chọn 2 trong 5 câu hỏi trên để kiểm tra
3. Kế hoạch cho điểm
- Điểm 9 – 10 : Trả lời được đầy đủ nội dung của 2 câu hỏi chủ yếu phần trách nhiệm của học sinh 
- Điểm 7 - 8 : Trả lời được 1 câu hỏi và một phần của câu hỏi còn lại chủ yếu phần trách nhiệm của học sinh 
- Điểm 5 - 6 : Trả lời được 1 câu hỏi trong 2 câu hỏi đưa ra
- Điểm 3 – 4 : Trả lời chưa được câu hỏi nào, đựoc vài ý trong câu hỏi đưa ra
- Điểm 1 - 2 : không trả lời được câu nào hoặc trả lời sai, lạc đề
Học sinh nghe giáo viên quán triệt nội dung kiểm tra
Chuẩn bị dụng cụ trang phục để kiểm tra
Nghiêm túc thực hiên yêu cầu của giáo viên
- HS nghe giáo viên hướng dẫn tự đánh giá xếp loại cho điểm mình
IV. TỔNG KẾT BÀI 
NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Kiểm tra dụng cụ, trang thiết bị
- GV dặn dò học sinh về đọc trước bài 6 SGK “ bài: Các tư thế vận động trên chiến trường”.
- Dặn dò HS chuẩn bị đầy đủ trang phục dung cụ để học thực hành
- Nghe ghi chép yêu cầu của GV
- Đọc trước bài 6 SGK (Các tư thế vận động trên chiến trường).
 - Ngày soạn:271/12/2015
- Ngày dạy :29/12/2015
- Tiết PP: 18 
Tiết 4 BÀI 5
LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 
VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức
	- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật QĐND, CAND. 
	- Hiểu được những điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ của QĐ, CA.
	- Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan QĐ, CA.
 2. Về thái độ
	- Xây dựng ý thức trách nhiệm, góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội, CAND.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giaó viên:
	- SGK, SGV, giáo án quốc phòng – an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học.
	- Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết.
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Tổ chức lớp học:
	- Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số, trang thiết bị.
	- Kiểm tra bài cũ:
	+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của sĩ quan QĐNDVN? ( 1HS )
	+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của CAND?(1HS)
	- Giới thiệu nội dung mới: 
	+ Để xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐND, CAND vững mạnh, từng bước hiện đại; bảo đảm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Là học sinh chúng ta phải có trách nhiệm. Hôm nay ta học phần III “ trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an ”
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 TL
 Nội dung
Giáo viên giới thiệu luật theo sách giáo khoa, đồng thời phân tích luật cho học sinh tìm hiểu
GV gợi ý đặt câu hỏi cho HS trả lời
- Hoạt động 1:
- Trách nhiệm công dân:
Nền QP của ta là nền QP toàn dân, nhà nước và nhân dân cùng có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ. Đây cũng là nghiã vụ thiêng liêng và quyền cao quý của mỗi công dân. Trong đó có học sinh chúng ta.
- Hoạt động 2:
- Trách nhiệm của học sinh: Thông qua việc học tập luật s/q QĐND và luật CAND 
Học sinh nghe và ghi chép bài đầy đủ
Gọi học sinh kể những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm ma các em biết?
-? HS để thể hiện được điều đó chúng ta phải làm gì?
+ HS đóng góp ý kiến.
-? HS
+ Là học sinh THPT chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào?
+ Học sinh đóng góp ý kiến xây dựng.
5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
 a. Nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm
 - Nghĩa vụ, trách nhiệm:
 - Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm:
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của nhà nước, của dân.
+ Những việc trái với chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, điều lệnh công an.
 b. Quyền lợi
III. TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THPT THAM GIA XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI, CÔNG AN
1. Trách nhiệm công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc:
 Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có luật sĩ quan QĐNDVN và CAND.
2. Trách nhiệm của học sinh:
- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật.
- Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an, điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương pháp đăng ký dự tuyển đào tạo.
- Học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết;.
- Học sinh có thể đăng ký vào Quân đội, Công an.
IV. CỦNG CỐ:
 - Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật; trong đó có luật sĩ quan QĐNDVN và CAND.
V. DẶN DÒ:
 - Câu hỏi ôn tập:
	+ Trách nhiệm của công dân tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an?
	+ Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an?
* Rút kinh nghiệm: 
- Ngày soạn:03/01/2016
- Ngày dạy: 04/01/2016
- Tiết PP: 19 
Tiết 1 BÀI 6
CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN 
VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức
- Giúp học sinh nắm được ý nghĩa, yêu cầu, trường hợp vận dụng các tư thế động tác cơ bản vận động trong chiến đấu, làm cơ sở vận dụng trong học tập và chiến đấu.
 2. Về kỹ năng
	- Nắm chắc được các tư thế động tác cơ bản, tích cực luyện tập thành thạo động tác.
	- Biết vận dụng linh hoạt, phù hợp với từng địa hình và tình huống cụ thể.
 3. Về thái độ
 - Tích cực luyện tập, động tác sát thực tế.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên
	- Súng AK 4 – 5 khẩu, tranh vẽ
 2. Học sinh
	- Đọc bài 6 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1- Giới thiệu nội dung mới: “ Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường ”.
Phần và nội dung
TL
Chỉ dẫn kỹ thuật
 Biện pháp tổ chức
I- PHẦN MỞ ĐẦU:
Hoạt động 1: Thủ tục giảng dạy
- Ổn định lớp:
- Tập hợp đội ngũ, kiểm tra sĩ số, trang phục. 
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu:
II- PHẦN CƠ BẢN:
Hoạt động 2: Luyện tập Tiết 1
Ý NGHĨA – YÊU CẦU
1. Ý nghĩa: Tư thế vận động là những động tác cơ bản thường vận dụng trong chiến đấu để nhanh chóng bí mật đến gần mục tiêu, tìm mọi cách tiêu diệt địch.
2.Yêu cầu: 
- Luôn quan sát địch, địa hình, địa vật và đồng đội vận dụng các tư thế vận động phù hợp.
- Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật.
III- KẾT THÚC:
- Củng cố:
- Thực hiện lại các nội dung mới tập 
- Dặn dò:
- Xuống lớp:
5p
35p
5p
- Lớp trưởng tập trung lớp báo cáo sĩ số.
 - Kiểm tra sĩ số, trang thiết bị.
 - GV nêu phần I ( 1,2,3 ).
CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN KHI VẬN ĐỘNG
1. Động tác đi khom
a. Trường hợp vận dụng:
 b. Động tác:
 Mang súng tiêu liên AK
 - Tư thế chuẩn bị: 
- Khi tiến:
 - Chú ý: Khi đi khom đầu không nhấp nhô, cấm súng đúng tư thế
2. Động tác chạy khom
 a. Trường hợp vận dụng:
 - Thường vận dụng trong trường hợp cần vận động nhanh từ địa hình này sang địa hình khác.
 b. Động tác:
 -.Động tác cơ bản như động tác đi khom chỉ khác: Tốc độ nhanh hơn, bước chân dài hơn.
* Bình tập:
- Giáo viên gọi vài học sinh ra thực hiện, các tiểu đội còn lại nh

File đính kèm:

  • docGiao An 12 2015-2016.doc
Giáo án liên quan