Giáo án phụ môn Toán 10

* Học sinh nhìn hình 1.3 SGK trang 5 và cho biết:

1. Vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau: và , và , và

* Hai vectơ và cùng phương và cùng hướng. Ta nói chúng là hai vectơ cùng hướng

* Hai vectơ và cùng phương nhưng có hướng ngược nhau. Ta nói chúng là hai vectơ ngược hướng

2. Phương và hướng của và ?

3. Hãy nêu định nghĩa hai vectơ cùng phương.

 

doc27 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ môn Toán 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ABCD là hình bình hành suy ra vị trí tương đối và độ dài của AB và DC?
* suy ra mối liên hệ giữa và 
 Chứng minh chiều :
 * Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau thì = suy ra được điều gì?
 * và cùng hướng suy ra vị trí tương đôí của AB và CD?
 * suy ra độ dài của AB và CD?
Bài 3/7 SGK
ABCD là hình bình hành = 
Chứng minh chiều :
 * ABCD là hình bình hành 
 * 
Chứng minh chiều :
 * = , cùng hướng và 
 * và cùng hướng AB // CD (1)
 * 
 AB = CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
 N P
 M A Q B
 D C
* Dựng 
 + Qua A dựng đường thẳng d trùng với giá của vectơ vì hai vectơ và có chung điểm A
 + Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho 
* Dựng tương tự
* Chứng minh 
 Theo hình vẽ ta thấy A Q. Theo định nghĩa vectơ – không suy ra 
* Vẽ hình bình hành ABCD
* Hãy dựng 
* Tương tự hãy dựng , , 
* Chứng minh 
Bài 1.7/10 SBT
* Dựng 
 + Qua A dựng đường thẳng d trùng với giá của vectơ vì hai vectơ và có chung điểm A
 + Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho 
* Dựng tương tự
* Chứng minh 
 Theo hình vẽ ta thấy A Q. Theo định nghĩa vectơ – không suy ra 
5. Củng cố toàn bài: 
Câu hỏi :
Cho biết định nghĩa vectơ
Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
Thế nào là vectơ – không
6. Bài tập về nhà: Các bài 2, 4 SGK trang 7; các bài 1.4, 1.5 SBT trang 10
Ngày soạn :	BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ
Tuần: 4,5
PPCT:4,5
Mục tiêu:
Về kiến thức :
Nắm được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b .
Tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành .
Về kỹ năng :
Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
Về tư duy :
Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn :
Hai vectơ cùng phương ,cùng hướng .
Phương tiện:
Tài liệu : sách giáo khoa , sách bài tập .
Dụng cụ : compa , thước , đồ dùng ( giáo cụ trực quan ).
Gợi ý về phương pháp dạy học :
Gợi mở vấn đáp.
Tiến trình bài học :
Họat động 1 : Định nghĩa tổng của 2 vectơ .
Giáo cụ trực quan : mỗi bàn chuẩn bị 1 vật ( ví dụ cây viết) có buộc 2 sợi dây ở 1 đầu như hình 1.5 sgk.
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Chuẩn bị trước giáo cụ ở nhà .
Tiến hành thí nghiệm.
Hướng của lực 
A C
Để đi từ điểm xuất phát ớ A đến C thay vì phải đi đừơng vòng, trải nhựa từ A đến B , rồi từ B đến C thì xa hơn đi đường tắt , lộ đất tưØ A đến C .
Ghi nội dung vào tập.
Yêu cầu học sinh chuẩn bị giáo cụ trực quan trước .
Hướng dẫn các em làm thí nghiệm.
Đưa ra 1 số câu hỏi về thí nghiệm trên .
Trong bức tranh con thuyền sẽ chuyển động theo hướng nào ?
1 vật ở vị trí A di chuyển theo hướng A đến B, sau đó di chuyển từ B đến C thì vật đó chuyển động theo hướng nào với 1 đọan bao nhiêu ? 
Vẽ hình minh họa trên bảng, ghi nội dung can ghi trên bảng. 
CCCCC
B
A 
Định nghĩa : sgk / 18.
 B C
 +
 A 
 Vậy với 3 điểm bất kỳ M,N, P ta luôn có (quy tắc 3 điểm )
Họat động 2 : Quy tắc hình bình hành .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Chúng cùng hướng ,cùng độ dài.
Áp dụng vecto bằng nhau và vecto tổng vừa học .
Hỏi học sinh
Tìm trong hbh ABCD những vectơ tương ứng bằng nhau?
2 vecto bằng nhau thì chúng có tính chất gì ?
Yêu cầu hs tìm vectơ tổng 
Nếu ABCD là hình bình hành thì 
 B C
A D
Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng các vectơ.
Bảng tính chất tính chất của phép cộng trang 9/sgk .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Nhìn hình 1.5trang 9/sgk.
Kiểm tra vecto tổng ở hình 1.5 trang 9/sgk.
Hs1 : 
Hs : 
=
Giao nhiệm vụ & theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn hs khi cần thiết.
 là vecto tổng của những vecto nào?
 là vecto tổng của những vecto nào?
Tổng của ?
Tổng của ? 
Kết luận gì về & ? 
Bảng tính chất tính chất của phép cộng trang 9/sgk .
Tiết 2
Hoạt động 4 : Hiệu của 2 vectơ .
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Vẽ hình vào tập .
 và ngược hướng.
Đọc ví dụ 1, có thể hỏi giáo viên nếu cần thiết.
Áp dụng phép cộng phép cộng vecto.
 (1)
 (vecto đối)
 (hoán vị)
Tự đọc ví dụ 2.
Vẽ hbh ABCD trên bảng.
 A B
 D C 
Gọi hs nhận xét độ dài và hướng của ?
Kết luận : 
Nêu định nghĩa vecto đối.
Yêu cầu hs đọc ví dụ 1.
.Yêu cầu hs chứng tỏ là vecto đối của .
Đặt câu hỏi và gọi hs trả lời.
Tìm theo hệ thức (1)?
Vecto đối: Trang 10/sgk.
Định nghĩa hiệu của 2 vecto :
 Định nghĩa : sgk/10.
Với 3 điểm A,B,C tuỳ ý ta luôn có : ( quy tắc 3 điểm)
 A
 C B
Hoạt động 5 : Áp dụng :sgk/11.
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Đọc đề và hiểu đề.
Lên bảng làm câu a, b.
Áp dụng vecto tổng và vecto hiệu ,vecto bằng nhau và vecto đối, 3 điểm thẳng hàng .
Yêu cầu hs đọc đề phần áp dụng và tự chứng minh , sau đó gọi hs lên bảng làm , hướng dẫn nếu thấy hs lúng túng .
Hd : Chứng minh .
BTVN : 110 sgk/12..
Họat động của học sinh
Họat động của giáo viên
Nội dung
Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài.
Định hướng cách giải bài toán.
Tiến hành giải toán.
Chú ý cách giải khác nếu có.
Lên bảng sửa bài.
Chỉnh sửa hoàn thiện nếu có.
Giao nhiệm vụ và theo dõi hs, hướng dẫn khi cần thiết.
Đánh giá kết quả bài làm của học sinh.Chú ý các sai lầm thường gặp.
Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất ).
Hứơng dẫn cách giải khác (nếu có ).
Bài làm của học sinh, bài sửa của giáo viên .
Các kiến thức cần áp dụng.
Củng cố :
Chú ý : Vớí 3 điểm A,B,C bất kỳ ta luôn có :
(quy tắc 3 điểm)
	 (quy tắc trừ)
I là trung điểm AB 
G là trọng tâm 
Ngày soạn :	 Bài 3 : BÀI TẬP
PPCT:6
Tuần: 6
1. Mục tiêu:
Về kiến thức :
Vận dụng được định nghĩa về tổng và hiệu của 2 vectơ a & b ,tính chất của tổng 2 vectơ , quy tắc hình bình hành . quytắc 3 điểm
Về kỹ năng :
Thành thạo các phép tóan tìm tổng và hiệu của 2 vectơ.
Vận dụng các công thức : quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ . quy tắc hình bình hành, trung điểm ,trọng tâm để giải toán.
Về tư duy :
Vận dụng vào các bài tóan về hợp lực của vật lý .
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
	GV :
Tài liệu : sách giáo khoa , sách bài tập .
Dụng cụ : compa , thước , đồ dùng ( giáo cụ trực quan ).
Gợi ý về phương pháp dạy học :
Gợi mở vấn đáp.
Tiến trình bài học :
a. Kiểm tra bài cũ: 
Hỏi: Nêu đn cộng, trừ 2 véc tơ: 
Hỏi: Có mấy cách cộng 2 VT? 
Hỏi : Có mấy cách trừ 2 véc tơ?
	(HSTL)	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hướng dẫn giải BT SGK 
- Gọi 1 HS giải BT1
- 1 HS giải trên bảng 
BT 1-12 SGK 
A
B
M
BT 2-12 SGK 
BT 3-12 SGK 
BT 4-12 SGK 
BT 5-12 SGK 
CỦNG CỐ TOÀN BÀI:
1) Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng: AB + CD = AD + CB.
2) Cho sáu điểm M, N, P, Q, R, S bất kì. Chứng minh rằng: MP + NQ + RS = MS + NP + RQ.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 12, 13 sgk.
Tiết sau: Hiệu của hai vectơ.
Ngày soạn :	 Bài 3 : Tích Véc Tơ Với Một Số
PPCT:7
Tuần: 7
I/Mục đích:
a) Kiến thức : Cho số k và vectơ biết dựng vectơ k . Nắm được các tính chất phép nhân với một số .
Sử dụng điều kiện cần và đủ của hai vectơ cùng phương : và cùng phương = k (≠)
Cho hai vec tơ không cùng phương và và là vecto tùy ý . Biết tìm hai số x và y sao cho =x+y
b) Về kĩ năng:
Chứng minh ba điểm thẳng hàng 
c) Về tư duy:
Hiểu tích 1 số với một vec tơ
Biết quy lạ về quen
d) Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn:
Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
Phương tiện:
Sách giáo khoa, sách bài tập
Chuẩn bị phiếu học tập 
Phương pháp:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm
II/ Nội Dung :
Hoạt động 1: Định Nghĩa 	.Thời gian:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
Cho hs thảo luận :
Gọi hs lên phát biểu
Hs thảo luận và gọi lên phát biểu . 
O
GV : cho hs thảo luận bt giải quyết như thế nào ? 
Gọi hs Nhắc lại tính chất của phép nhân số thực :
 Từ đó Gv nêu Vec tơ cũng có tính chất tương tự .
Nếu = k thì hai vec tơ và có phương như thế nào? 
BT : cho AB = 2 . Dựng C sao cho AC = 2AB
Nếu gắn vectơ thì C ? 
ĐN:( SGK)
Qui ước : k. == 0. 
VD : Cho như hình vẽ . Và O dựng : A 
B 
2) Tính chất : SGK
Lưu ý : = k thì và cùng phương .
BTTN : Cho G là trọng tâm tam giác ABC , D, E lần lượt là trung điểm BC , AC . Các khẳng sau đúng hay sai ? Vì sao ? 
	a) 	b) 	c) 
Bài tập : mục 3 trang 15 SGK
	I là trung điểm AB 
	G là trọn gtâm tam giác ABC 
Họat Động 2 : Ba điểm thẳng hàng , phân tích 1 vec tơ thông qua hai vec tơ khác. 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Hs thảo luận .
Các cách cm ba điểm thẳng hàng (đã học cấp 2 ) ? 
Hãy tìm điều kiện 3 điểm A,B ,C thẳng hàng ?
C
B
A
A,B,C thẳng hàng 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
Nhận xét : 
Biễu diễn thông qua hai vec tơ như hình vẽ .
Nhận xét : và 
Cùng phương nên tồn tại h sao cho 
Tương tự ta có : 
Vậy 
O
cho ( khác véc tơ không với mọi 
véc tơ luôn tồn tại duy nhất h và k : 
Bài tóan : cho tam giác ABC trọng tâm G , Gọi I là trung điểm đọan AG và K là điểm trên cạnh AB sao cho AK = 0,2 AB 
	a) Hãy phân tích theo 
	b) Chứng minh ba điểm C,I ,K thẳng hàng .
Giải :
	a) Gọi AD là trung tuyến của tam giác ABC.
	 . Do đó :
	b) Từ trên . Vậy C, L , K thẳng hàng 
Bài Tập :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Cm : đẳng thức ta làm như thế nào ? 
Dùng qui tắc 3 điểm chen G . thay thế đưa về và 
Tươn gtự cho các vec tơ khác .
Tách riêng từng vế sau đó cm từng đẳng thức .
Chen điểm A vào rút gọn . Từ đó suy ra cách dựng K . 
Từ đẳng thức trên thì vị trí K,A,B như thế nào ? . Độ dài KA và BA 
Rút gọn véc tơ bằng cách gọi C’ là trung điểm AB 
Cm : hai trọng tam trùng nhau ta làm như thế nào ? 
VT chen G vào .
VP chen G’ vào .
Cho 2 vế bằng nhau . chuyến vế rút gọn .
1)
= 
2) 
= 
=
= = 
= 
3) 
4) a) 
b) 
= 
= 
5) 
Nên 
Nên 
6) 
7) Gọi C’ là trung điểm AB . 
Vậy M là trung điểm CC’
8)Gọi G là trọng tâm MPR
Gọi G’ là trọng tâm NQS
Nên: 
 G=G’
5. Củng cố toàn bài: 
Câu hỏi :
Cho biết định nghĩa tích vectơ với 1 số .
Cho biết tinh chất tích vectơ với 1 số
Cho biết điều kiện để ba điểm thẳng hàng .
Phân tích 1 véc tơ theo hai vec tơ khác khôn gcùng phương.
Tiết 9 kt1 tiết
Ngày soạn : 	Tên bài học : HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
Tuần: 10-11	 Số tiết : 2
PPCT:10-11
Mục tiêu :
Kiến thức : 
Hiểu được khái niệm trục toạ độ; hệ trục toạ độ; toạ độ của vectơ, của điểm đối với trục và hệ trục.
Biết được độ dài đại số của vectơ trên trục.
Biết được biểu thức toạ độ của phép toán vectơ, độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
Kỹ năng : 
Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trên hệ trục.
Tính được độ dài đại số của một vectơ trên trục khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó.
Xác định được toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của một tam giác.
Tư duy : 
Biết vận dụng kiến thức củ xây dựng công thức về toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của một tam giác; công thức về độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm đối với một hệ trục.
Thái độ : 
Cẩn thận, chính xác.
Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ độ trong tính toán.
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Thực tiễn : 
Học sinh đã học về trục số thực và mặt phẳng toạ độ.
Học sinh đã học điều kiện để hai vtơ cùng phương, cách phân tích một vtơ theo hai vtơ không cùng phương.
Phương tiện : Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ, phấn màu. 
Phương pháp : cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
Tiến trình bài học và các hoạt động :
Kiểm tra bài cũ : Hs trả lời hi câu hỏi : 
Nêu điều kiện để hai vtơ cùng phương.
Nêu mệnh đề liên quan đến sự phân tích một vtơ theo hai vtơ.
Bài mới :
TIẾT 1
Hoạt động 1 : Trục và độ dài đại số trên trục. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Học sinh nắm được khái niệm trục tọa độ, tọa độ của điểm, tọa độ của véc tơ trên trục; biết cách tính độ dài đại số của vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Theo dõi sự trình bày của gv.
- Nêu kn trục toạ độ theo những yếu tố mà gv đề cập tới.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hai vtơ,cùng phương nên : 
 ,.
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra nxét hai vtơ cùng hướng, ngược hướng khi nào.
- Làm BT1.
•
O
- Đưa ra hình ảnh trục tọa độ với O là điểm gốc và vectơ là vtơ đơn vị. 
- Yêu cầu hs nêu kn về trục tọa độ.
- Nhận xét, đưa ra kn chính xác.
- Cho điểm M trên trục (O;), nhận xét gì về hai vtơ và? Khi đó bằng gì theo?
- Dẫn vào kn tọa độ điểm trên trục và độ dài đại số của vtơ.
- Yêu cầu hs giải BT1 tr26.
- Kn trục tọa độ : SGK.
- Kn tọa độ điểm, độ dài đại số của vtơ và nxét : SGK.
Hoạt động 2 : Hệ trục tọa độ, tọa độ của vtơ và điểm trên hệ trục.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Hs nắm được kn hệ trục tọa độ, tọa độ của vtơ, điểm trên hệ trục. Biết cách tính tọa độ của vtơ, điểm trên hệ trục.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải hđ1. KQ : quân xe nằm ở dòng 3, cột f; quân mã nằm ở dòng 5, cột g.
- Xây dựng kn hệ trục tọa độ theo sự hướng dẫn của gv.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giải hđ2. KQ : 
- Ptích vtơ theo hai vtơ,.
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra kl : 
 + .
 + Hai vtơ bằng nhau khi nào?
- Xây dựng độ dài của vtơ. Ghi nhận kiến thức.
- Làm BT3.
- Yêu cầu hs giải hđ1 trong SGK.
- Hướng dẫn hs xây dựng kn hệ trục tọa độ thông qua hđ1 của SGK.
- Yêu cầu hs giải hđ2 trong SGK.
- Nxét kq của hs.
O
A1
A2
A
- Cho vtơ bất kỳ trên hệ trục Oxy. Yêu cầu hs phân tích vtơ theo hai vtơ,.
- Dẫn đến khái niệm tọa độ của vtơ trên hệ trục.
- Từ đó xây dựng độ dài của vtơ thông qua vtơ bằng đlí Pitago.
- Yêu cầu hs làm BT3 tr26.
- Cho điểm M tùy ý trên hệ trục Oxy. 
-Định nghĩa hệ trục tọa độ : SGK
- Khái niệm tọa độ của vtơ trên hệ trục : SGK
- Nếu vtơ
thì 
- Tìm tọa độ điểm M.
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra kl : 
 .
- Giải hđ3.
- Làm BT4.
Yêu cầu hs xác định tọa độ của điểm M.
- Dẫn đến khái niệm tọa độ của điểm trên hệ trục.
- Yêu cầu hs giải hđ3 trong SGK.
- Nxét KQ của hs.
- Yêu cầu hs làm BT4 tr26 có giải thích.(HD nếu cần)
- Khái niệm tọa độ của điểm trên hệ trục : SGK
TIẾT 2
Hoạt động 3 : Công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và vtơ trong mặt phẳng. Tọa độ của vtơ tổng, hiệu, tích của một số với một vtơ.
 Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh nắm và sử dụng được công thức tính tọa độ vtơ khi
biết tọa độ của hai đầu mút, tọa độ của vtơ tổng, hiệu, tích của một số với một vtơ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Ptích vtơtheo hai vtơ,.
KQ : 
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra kl : 
- Xây dựng cách tính khoảng cách giữa hai điểm A, B. 
- Dễ dàng trả lời:
- Và lên bảng tính:
- Ghi nhận kiến thức. Rút ra nxét hai vtơ cùng phương khi nào. 
- Đọc VD1, VD2 trang 25.
- Làm BT2 và BT8. 
- Trên hệ trục cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB). Yêu cầu hs ptích vtơ theo hai vtơ ,.
- Dẫn đến công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vtơ trên mặt phẳng.
- Từ đó hướng dẫn hs xây dựng cách tính khoảng cách giữa hai điểm A, B bất kì dựa vào độ dài của vtơ ở trên.
- Cho . Khi đó ta có gì ? Yêu cầu hs tính : 
- Nxét KQ của hs.
- Đưa ra công thức tính tọa độ của các vtơ, , . 
- Yêu cầu hs đọc VD1, VD2 tr25.Và nxét khi nào hai vtơ cùbg phương, 
- Yêu cầu hs làm BT2 tr26 có giải thích và BT8 tr27.(HD nếu cần)
- Nxét KQ của hs.
- Công thức liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ vtơ trên mặt phẳng : SGK
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB).
Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm A, B là : 
- Công thức tọa độ của các vtơ tổng, hiệu, tích một số với một vtơ và nxét : SGK. 
Hoạt động 4 : Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ của trọng tâm tam giác. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh đi xây dựng và sử dụng được công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
-
- Thế vào tính ra xI, yI.
- Ghi nhận kiến thức. 
- Giải hđ5. 
KQ :
- Ghi nhận kiến thức.
- Đọc VD. 
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB) và I là trung điểm của đoạn AB. Khi đó ta có được điều gì ? Gọi I(xI;yI) các em hãy tính tọa độ haivtơvà. Từ đó tìm xem xI, yI gì ?
- Dẫn đến công thức tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. 
- Yêu cầu hs giải hđ5 trong SGK. 
- Nxét KQ của hs. 
- Dẫn đến công thức tọa độ trọng tâm của tam giác. 
- Yêu cầu hs đọc VD trong SGK tr26. 
- Công thức tọa độ trung điểm: SGK. 
- Công thức tọa độ trọng tâm : SGK. 
Hoạt động 5 : Củng cố kiến thức thông qua BT tổng hợp. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải BT.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải BT : 
 Cho 3 điểm A(-3;-4), B(1;6), C(3;2).
 a) Tính tọa độ các vtơ ,,. 
 b) Tính tọa độ trung điểm các cạnh
 và trọng tâm của tam giác ABC.
- Yêu cầu học sinh giải BT. 
Củng cố kiến thức hs qua các câu hỏi :
 +Cách tính tọa độ vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút.
 +Cách tính tọa độ trung điểm khi biết tọa độ hai đầu đoạn thẳng.
 + Cách tính tọa độ trọng tâm khi biết tọa độ 3 đỉnh tam gia

File đính kèm:

  • docTeân baøi hoïc.doc