Giáo án phụ đạo Toán lớp 6 - Tiết 1-3 - Hoàng Thoan
Tiết 2 : LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN (Tiếp)
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, cộng nhanh 2 hỗn số.
- Có kĩ năng viết phân số (Có giá trị tuyệt đối > 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. Sử dụng kí hiệu %. Ôn lại bài tập dạng tìm x, y.
b) Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng công thức vào làm bài tập.
c) Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Kế hoạch bài giảng
HS: Học bài và làm bài tập
3. Phương phỏp giảng dạy : Vấn đáp, nờu và giải quyết vấn đề, nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học: (1')
b) Kiểm tra bài cũ: (0' )
?- Nêu cách đổi một phân số ra hỗn số, đổi một hỗn số ra phân số.
c) Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Ngày dạy: Tiết 1 LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, cộng nhanh 2 hỗn số. - Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối > 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. b) Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bầy, kĩ năng vận dụng công thức vào làm bài tập c) Thái độ - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập 2. Chuẩn bị của GV và HS. - GV: KÕ ho¹ch bµi gi¶ng - HS: Học bài và làm bài tập 3. Phương pháp giảng dạy : VÊn ®¸p, nêu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyÖn tËp 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: b) Kiểm tra bài cũ: (0' ) - Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - Nêu tính chất cơ bản của phép cộng phân số. c) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - Cho HS làm bài tập 14 trang 21 - Yêu cầu bốn HS lên bảng làm - Theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét Bài116/21 (SBT): - Câu a đặt thừa số chung rồi tính - Chú ý đổi hỗn số, số thập phân, phần trăm thành phân số dễ tính hơn - Yêu cầu hai HS lên bảng làm - Theo dõi, hướng dẫn HS yếu kém - Cho HS nhận xét - Nhận xét, sửa sai - Cho HS làm bài tập Tính giá trị của biểu thức: A=; - Cho hai HS lên bảng làm - Theo di, hướng dẫn cho HS yếu làm - Cho HS nhận xét Bài 114/21 (SBT): Tìm x, biết Bài 116/21 (SBT): Tìm y, biết Bài tập Tính giá trị của biểu thức: A=; B = d) Củng cố, luyện tập : - GV hệ thống lại nội dung của bài. e) Hướng dẫn dặn dò về nhà : - Học bài và làm bài tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm. Tiết 2 : LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN (Tiếp) 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, cộng nhanh 2 hỗn số. - Có kĩ năng viết phân số (Có giá trị tuyệt đối > 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. Sử dụng kí hiệu %. Ôn lại bài tập dạng tìm x, y. b) Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng công thức vào làm bài tập. c) Thái độ - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. GV: KÕ ho¹ch bµi gi¶ng HS: Học bài và làm bài tập 3. Phương pháp giảng dạy : VÊn ®¸p, nêu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, nhãm nhá, luyÖn tËp vµ thùc hµnh. 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: (1') b) Kiểm tra bài cũ: (0' ) ?- Nêu cách đổi một phân số ra hỗn số, đổi một hỗn số ra phân số. c) Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - Cho HS làm bài tập 111 SBT - Gv gọi HS lên bảng đổi ra thành phân số. - Cho HS nhận xét - Cho HS làm bài tập 112 SBT - Gv gọi HS tính tổng và hiệu các hỗn số. - Cho HS nhận xét - Cho HS làm bài tập 114 SBT - Yêu cầu hai HS lên bảng làm – Câu a đặt thừa số chung rồi tính – Ôn tìm x, y trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số – Chú ý đổi hỗn số, số thập phân, phần trăm thành phân số dễ tính hơn - Cho HS làm tiếp bài tập 116 SBT - Yêu cầu hai HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung Bài 111/21 (SBT): Đổi ra giờ 1 h15 phút = 2 h 20 phút = 3 h 12 phút = Bài 112/21 (SBT): Tính giá trị của biểu thức Bài 114/21 (SBT): Tìm x, biết Baøi116/21 (SBT): Tìm y, bieát d) Củng cố, luyện tập: GV hệ thống lại các bài tập đã chữa. e) Hướng dẫn dặn dò về nhà : Ôn và làm lại các bài tập dạng tìm x, y. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế. - Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a) GV: Gv các bài tập cho hs b) HS: Hs ôn lại các kiến thức đã học c) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 Bài 1: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó. 2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS? Bài tập 1 Hướng dẫn: 1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp. Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp. Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp) Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS) Số HS nam là : 40. = 15 (HS) Số HS nữ là : 40. = 25 (HS) 2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp. Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị - = (số HS của lớp) Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS) Hoạt động 2: Bài tập 2 Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét? Bài 2: Hướng dẫn: Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được: (diện tích lúa) Diện tích còn lại sau ngày thứ hai: (diện tích lúa) diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là:30,6 : = 91,8 (a) Hoạt động 5: Bài tập 5 Bài 3: 1/ Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số soa cho giá trị của nó giảm đi giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu? Bài 3: : Hướng dẫn Gọi mẫu số phải tìm là x, theo đề bài ta có: Vậy x = d) Củng cố - luyện tập: - Học lại thuộc các qui tắc e) Hướng dẫn dặn dò về nhà : - Làm các bài tập sau: Bài 4: Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? Hướng dẫn: 90 cây; 100 cây; 96 cây. Bài 5: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài Hướng dẫn Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thì đã bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài còn lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái. Số xoài đã có là trái Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. Số xoài đã bán là Số xoài còn lại bằng: (trái)
File đính kèm:
- Giao_an_phu_dao_toan_6_Tuan_33.doc