Giáo án phụ đạo Toán 7 - Học kỳ II

Cho ABC. Các tia phân giác và cắt nhau tại O. Xét OD  AC và OE  AB.

Chứng minh rằng : OD = CE.

GV gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.

HS: Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.

GV: Yêu cầu HS lên bảng chứng minh.

HS: Lên bảng chứng minh.

GV: Nhận xét.

 

docx55 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 5678 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo Toán 7 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP: BIỂU ĐỒ. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS nắm vững biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập cụ thể.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tình hình lớp: ( 1' )
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong quá trình ôn tập )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1' )
 Để củng cố lại về bảng tần số các giá tri, hôm nay chúng ta đi tiết ôn tập "Biểu đồ".
b. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
39'
Hoạt động: Biểu đồ.
( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành )
Bài 9 tr 9 SBT:
GV: Ghi đề lên bảng.
 Lượng mưa trung bình hàng tháng từ tháng tư đến tháng 10 trong 1 năm ở 1 vùng được trạm khí tượng ghi lại trong bảng dưới đây (đo theo mm và làm tròn đến mm)
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
Lượng mưa
40
80
80
120
150
100
50
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ làm bài cá nhân 6/, Sau đó cho 1 HS lên chữa, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
HS: Lên bảng làm bài tập.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm.
Bài 10 tr 9 SBT:
GV: Ghi đề bài lên bảng.
 Có 10 đội bóng tham gia 1 giải bóng đá. Mỗi đội đều phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác.
a) Số bàn thắng qua các trận đấu của 1 đội trong suốt mùa giải được ghi lại dưới đây:
Số bàn thắng (x)
1
2
3
4
5
Tần số (n)
6
5
3
1
1
N=16
 Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
c) Có bao nhiêu trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng ?
Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không ?
GV: Yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ làm bài cá nhân 10/, Sau đó cho 1 HS lên chữa, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
HS: Lên bảng làm bài tập.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm.
Bài tập: Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Quảng Ninh trong 1 số năm. Từ năm 2000 đến năm 2008 (tính theo nghìn ha) được cho trong bảng sau:
Năm
2000
2004
2005
2006
2007
2008
S rừng trồng tập trung
7,3
7,6
8,7
13,2
15,5
16,6
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Năm 2006 tỉnh Quảng Ninh trồng được bao nhiêu nghìn ha rừng ?
c) Biểu diễn bằng biểu đồ hình chữ nhật.
d) Nhận xét về tình hình trồng rừng của tỉnh Quảng Ninh trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2008.
GV: Yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài tập.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 9 tr 9 SBT:
O
4
5
6
7
9
8
10
t
150
120
100
80
50
40
* Nhận xét:
- Lượng mưa cao nhất vào tháng 8 (150mm) và thấp nhất vào tháng 4 (40mm).
- Lượng mưa nhiều nhất vào các tháng 7,8,9.
Bài 10 tr 9 SBT:
a) Mỗi đội phải đá 18 trận (vì có tất cả 10 đội mà mỗi đều phải đá với từng đội khác lượt đi và lượt về nên số trận đấu là: (10-1).2 = 18).
b) Số bàn thắng qua các trận đấu của 1 đội trong suốt mùa giải:
Số bàn thắng (x)
1
2
3
4
5
Tần số (n)
6
5
3
1
1
N=16
Nên ta có biểu đồ:
O
x
1
1
2
2
3
4
5
4
3
5
6
n
c) Có 2 trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng. Không thể nói đội này đã thắng 16 trận.
Bài tập:
a) Dấu hiệu ở đây là diện tích rừng trồng tập trung trong 1 năm ở tỉnh Quảng Ninh.
b) Năm 2006 tỉnh Quảng Ninh trồng được 13,2 nghìn ha rừng.
c) Vẽ biểu đồ hình chữ nhật:
16
14
12
10
8
6
4
2
2000
2004
2005
2006
2007
2008
Năm
Nghìn ha
17
7,3
7,6
8,7
13,2
15,5
16,6
O
d) Diện tích rừng trồng của tỉnh Quảng Ninh tăng dần từ năm này qua năm khác
(không kể các năm 2001; 2002; 2003 vì không có số liệu)
4. Củng cố: ( 3' )	
- Nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật.
- Xem lại các bài tập vừa giải.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1' )
- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi nắm vững cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Buổi sau ôn tập số trung bình cộng.
V. Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 19
Tiết 56,57
Ngày soạn: 10/02/2014
Ngày dạy: 12/02/2014
ÔN TẬP: TAM GIÁC CÂN (TT).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS nắm vững định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều..
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập cụ thể.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, tỉ mỉ, cẩn thận, lôgic trong trình bày bài chứng minh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, động não.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tình hình lớp: ( 1' )
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong quá trình ôn tập )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1' )
 Để củng cố lại các kiến thức về tam giác cân, tam giác đêu, hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập bài " Tam giác cân ".
b. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
84'
Hoạt động: Luyện tập.
( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, động não )
Bài 1: Cho ABC có . Các tia phân giác của góc B và C cắt nhau ở I và cắt AC, AB ở D, E. Chứng minh: ID = IE.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình tập viết GT & KL, nêu cách chứng minh.
HS: Vẽ hình tập viết GT & KL, nêu cách chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách chứng minh:
- Kẻ tia phân giác IK của góc BIC. 
- Dựa vào các cặp tam giác bằng nhau, chứng minh: IE = IK = ID
HS: Lên bảng chứng minh.
GV: Theo dõi hướng dẫn HS chứng minh.
Bài 2: Cho ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AC. Một đường thẳng đi qua A và cắt các cạnh DE và BC theo thứ tự tại M và N.
Chứng minh rằng:
a. BC//DE;
b. AM = AN.
GV: Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL.
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL.
GV: Yêu cầu HS lên bảng chứng minh.
HS: Lên bảng chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Cho ABC cân tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = BC. Chứng minh rằng: BD//EC.
GV: Yêu cầu HS đọc đề suy nghĩ, vẽ hình, viết GT và KL, nêu cách chứng minh.
HS: đọc đề suy nghĩ, vẽ hình, viết GT và KL, nêu cách chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất hướng chứng minh.
Cách 1: CM: BD//EC (vì chúng có cặp góc so le trong bằng nhau)
Cách 2: CM: BD//EC (vì chúng có cặp góc đồng vị bằng nhau)
Yêu cầu HS chứng minh cách 1, cách 2 về nhà làm tiếp.
GV: Theo dõi HD HS chứng minh. Nhận xét, bổ sung thống nhất cách làm.
Bài 4: Cho ABC vuông cân tại A. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = BC. Tính số đo các góc của tam giác ACD.
GV: Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL.
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL.
GV: Yêu cầu HS lên bảng chứng minh.
HS: Lên bảng chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Tính số đo góc BCD.
GV: Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL.
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL.
GV: Yêu cầu HS lên bảng chứng minh.
HS: Lên bảng chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 6: Cho ABC, AB=AC, . Trên cạnh AD lấy điểm D sao cho AD = BC.
Tính 
GV: Gợi ý HS vẽ thêm đường phụ, tạo ra 1 tam giác bằng tam giác ABD
B
C
E
D
A
x
GV: Phân tích chỉ rõ cho mọi HS cùng hiểu.
(2 góc tương ứng)
B
E
A
D
C
I
1
2
2
1
1
2
3
4
K
Bài 1:
 ABC, ,
GT ,
 BD
KL ID = IE
Giải:
 Kẻ tia phân giác IK của góc BIC.
ABC, ta có , do đó
BIC có 
Suy ra 
BIE =BIK (g.c.g) IE = IK (2 cạnh tương ứng)
CIK = CID (g.c.g) IK = ID (2 cạnh tương ứng)
Bài 2:
D
E
M
A
B
N
C
 ABC, AD = AB,
GT AE = AC, MED
 NBC, AMN
KL a) BC//DE;
 b) AM = AN.
Giải :
a) Xét ABC và ADE có:
AB = AD (gt), 
 (đối đỉnh), 
AC = AE (gt)
ABC = ADE (c.g.c) 
BC//DE
b) Xét ADM và ABN có:
, 
AB = AD, 
ABN = ADM (g.c.g) 
AM = AN (2 cạnh tương ứng)
A
Bài 3:
C
E
B
D
 ABC, AB = AC.
GT 
 BE = BC, EAB
KL BD//EC.
BCE có BC = BE (gt) BCE cân tại B (t/c tam giác cân)
Mặt khác (tính chất góc ngoài tam giác)
Suy ra BD//EC (vì chúng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau.
D
A
B
C
1
2
2
1
Bài 4: 
 ABC, AB=AC
GT , DAB, 
 BD = BC
KL 
Giải:
* ABC, AB=AC, 
* DBC, BD =BC
Do đó 
Vậy ADC có:
A
B
C
D
2
1
Bài 5: 
 ABC, AB=AC, DBA,
GT AD = AB
KL = ?
ABC, AB=AC (1)
AC = AD (= AB) ACD cân tại A
 (2)
Từ (1) và (2) (3)
Trong BCD có: (4)
B
C
E
D
A
x
Từ (3) và (4) suy ra: 
Bài 6:
ABC, AB = AC, (gt)
- Trong góc ABC, vẽ tia Bx sao cho
. Trên tia BX lấy điểm E sao cho BE = BA, ta có ABE là tam giác đều. Suy ra:
* AE = AC (= AB) nên ACE là tam giác cân tại A.
* 
* 
* 
* 
Xét ABD và AEC có AB = BE,
, AD = BC 
ABD = BEC (c.g.c) 
4. Củng cố: ( 3' )	
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
- Xem lại các bài tập vừa giải.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1' )
- Xem lại các bài tập vừa giải.
- Làm thêm các bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 20
Tiết 58
Ngày soạn: 16/02/2014
Ngày dạy: 18/02/2014
ÔN TẬP: ĐỊNH LÝ PY - TA - GO.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS nắm vững định lý Py – ta – go thuận và đảo.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập cụ thể.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, tỉ mỉ, cẩn thận, lôgic trong trình bày bài chứng minh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, động não.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tình hình lớp: ( 1' )
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong quá trình ôn tập )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1' )
 Để củng cố lại các kiến thức về định lý Py – ta – go thuận và đảo, hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập bài " Định lý Py – ta – go ".
b. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
39'
Hoạt động: Luyện tập.
( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, động não )
Bài 1: Tính cạnh góc vuông của 1 tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 13cm, cạnh góc vuông kia bằng 12cm.
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài tập
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AC = 20cm, AH = 12cm, BH = 5cm.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT & KL, nêu cách tính.
HS: Vẽ hình, nêu GT & KL, nêu cách tính
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất hướng làm. Sau đó gọi 2 HS lên bảng tính. Ở dưới HS làm bài vào vở nháp. Đối chiếu kết quả nhận xét, bổ sung.
HS: Lên bảng tính.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm.
Bài 3: Màn hình của 1 máy thu hình có dạng hình chữ nhật chiều rộng 12inh - sơ, đường chéo 20 inh - sơ. Tính chiều dài.
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài tập
GV: Nhận xét, bổ sung.
D
A
B
C
Bài 4: Tính đường chéo của 1 màn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình, nêu cách tính.
HS: Lên bảng vẽ hình và nêu cách tính.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất hướng làm. Sau đó gọi 2 HS lên bảng tính. Ở dưới HS làm bài vào vở nháp. Đối chiếu kết quả nhận xét, bổ sung.
HS: Lên bảng tính.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm.
A
C
B
Bài 1: Giả sử ABC có:
, BC = 13 cm,
AC = 12 cm, 
tính cạnh AB.
Theo định lý Py-ta -go ta có:
AB2 = BC2 - AC2 = 132 - 122=169 - 144
 = 25 = 52 AB = 5 cm.
Bài 2:
A
B
H
C
 ABC nhọn,
 AHBC,
GT AC = 20cm, 
 AH = 12cm, 
 BH = 5cm.
KL Tính chu vi ABC.
Giải:
Áp dụng định lý Py-ta-go vào các tam giác vuông AHB và AHC vuông tại H ta có:
* AB2= AH2 + BH2 = 122+52 = 144+25
 = 169 = 132 AB = 13 (cm)
* AC2 = AH2 + HC2 HC2= AC2-AH2
HC2 = 202 - 122 = 400 - 144 = 256
 = 162 HC = 16 (cm)
Do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21(cm)
Chu vi ABC là:
A
B
C
D
AB+BC+CA = 13+21+20=54(cm)
Bài 3:
- Chiều dài: AB
- Chiều rộng: AD
- Đường chéo BD
Áp dụng đ/l Py-ta-go
Vào ABD vuông tại A ta có:
BD2 = AB2+AD2AB2 = BD2 - AD2
AB2 = 202 - 122 = 400 - 144 = 256
 = 162 HC = 16 (inh-sơ)
 Vậy chiều dài máy thu hình là 16 inh-sơ.
Bài 4: Áp dụng định lý Py-ta-go
Vào ABD vuông tại A ta có:
BD2 = AB2+AD2=102 + 52 
BD2= 100 + 25 = 125(dm)
Vậy đường chéo hình chữ nhật là 5dm.
4. Củng cố: ( 3' )	
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
- Xem lại các bài tập vừa giải.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1' )
- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi, làm đề cương ôn tập chương 3 đại số.
- Buổi sau ôn tập số trung bình cộng.
V. Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 20
Tiết 60
Ngày soạn: 17/02/2014
Ngày dạy: 19/02/2014
ÔN TẬP: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS nắm vững số trung bình cộng cách tính số trung bình cộng và hiểu như thế nào là mốt của dấu hiệu.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tình hình lớp: ( 1' )
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong quá trình ôn tập )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1' )
 Để củng cố lại số trung bình cộng, hôm nay chúng ta đi tiết ôn tập về số trung bình cộng.
b. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
10'
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
( Đàm thoại, giải quyết vấn đề )
I. Ôn tập lí thuyết:
GV: Nêu lần lượt từng câu hỏi HS trả lời.
?1. Số trung bình cộng của dấu hiệu là gì ?
?2. Nêu công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu ?
?3. Số trung bình cộng có ý nghĩa gì ?
?4. Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu bằng chữ gì ?
HS: Lần lượt trả lời từng câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, nhắc lại từng ý khắc sâu cho HS
I. Ôn tập lí thuyết:
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu là tỉ số giữa tổng các giá trị của dấu hiệu với số các giá trị điều tra.
2. Công thức tính số TBC:
Trong đó: * x1, x2, x3, ..., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
 * n1, n2, n3, ..., nk là k tần số tương ứng;
 * N là số các giá trị.
3. Ý nghĩa của số trung bình cộng là thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
 4. Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số; kí hiệu là M0.
29'
Hoạt động 1: Bài tập.
( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành )
Bài 1: Tính số trung bình cộng của và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:
17 20 18 18 19 17 22 30 18 21
17 32 19 20 26 18 21 24 19 21
28 18 19 31 26 26 31 24 24 22
GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số, tích dấu hiệu và tần số.
- Tính số trung bình của dấu hiệu.
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Nhận xét, bổ sung
Bài 2: Theo dõi thời gian làm 1 bài toán của 50 HS thầy giáo lập được bảng tần số sau:
T(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
T(n)
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
N= 50
a) Tính số trung bình cộng.
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
GV: Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng 5/. Sau đó cho HS dừng bút xây dựng bài chữa.
- Lưu ý HS: Bài này đã cho sẵn bảng tần số và số liệu nhỏ nên có thể vận công thức để tính luôn số TBC.
HS: Lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: (19 SGK)
GV: Yêu cầu HS đọc, làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng 8/. Sau đó cho HS dừng bút xây dựng bài chữa.
GV: Yêu cầu HS lập bảng tần số, tích dấu hiệu và tần số. Tính số trung bình của dấu hiệu.
HS: Lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Bài 1:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Giá trị tích x.n
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
32
3
5
4
2
3
2
3
3
1
1
2
1
51
90
76
40
63
44
72
78
28
30
62
32
N = 30
 666
Bài 2: 
Áp dụng công thức tính số TBC ta có:
Bài 3: (19 SGK)
Giá trị (x)
Tần số (n)
Giá trị tích x.n
15
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
2
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
30
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
N = 1200
 2243,5
4. Củng cố: ( 3' )
- Lập được bảng tần số, biết được dấu hiệu điều tra, mốt của dấu hiệu, tính được số trung bình cộng, vẽ được biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1' )
- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi, làm đề cương ôn tập chương 3 đại số.
- Buổi sau ôn tập chương 3 đại số.
V. Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 20
Tiết 60
Ngày soạn: 17/02/2014
Ngày dạy: 19/02/2014
ÔN TẬP: CHƯƠNG IV: XÁC SUẤT THỐNG KÊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức cơ bản cho HS thông qua việc trả lời các câu hỏi và bài tập ôn tập chương III. Nắm vững khái niệm dấu hiệu điều tra, tần số, tần suất, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh biết cách tìm tần số của giá trị, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tình hình lớp: ( 1' )
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong quá trình ôn tập )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( 1' )
 Để tổng hợp lại tất cả các kiến thức của chương IV, hôm nay chúng ta đi tiết ôn tập.
b. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
10'
Hoạt động 1: Lý thuyết.
( Đàm thoại, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành ) 
GV: Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu hỏi trong SGK, trả lời.
1. Muốn thu thập các số liệu về 1 vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn như màu sắc mà mỗi bạn trong lớp ưa thích thì em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ?
2. Tần số của 1 giá trị là gì ?
Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
3. Bảng "tần số" có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ?
4. Làm thế nào để tính số trung bình cộng của 1 dấu hiệu ?
Nêu rõ các bước tính. Ý nghĩa của số trung bình cộng. Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể là đại diện cho dấu hiệu đó ?
HS: Lần lượt trả lời từng câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách trả lời.
1. Muốn thu thập các số liệu về 1 vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn như màu sắc mà mỗi bạn trong lớp ưa thích thì em phải hỏi đến sở thích của mỗi HS trong lớp nên kết quả thu được theo mẫu bảng:
TT
Họ và tên
xanh
Đỏ
Tím
Vàng
Lục
Lam
...
1
2
3
.
.
.
Lê văn A
Lê Thị B
Lê văn C
 x
x
x
2. Tần số của 1 giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong bảng dấu hiệu.
Tổng các tần số bằng số các đơn vị điều tra.
3. Bảng "tần số" có thuận lợi hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu là giúp người điều tra dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Để tính số trung bình cộng của 1 dấu hiệu ta có thể vận dụng công thức tính số TBC: 
Trong đó: * x1, x2, x3, ..., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
* n1, n2, n3, ..., nk là k tần số tương ứng.
N là số giá trị.
Do đó: - B1: Xác định giá trị khác nhau của dấu hiệu
- B2: Xác định tần số của mỗi giá trị.
- B3: Tính tích các giá trị và tần số tương ứng.
- B4: Tính tổng cá

File đính kèm:

  • docxGIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HỌC KÌ 2 TOÁN 7.docx
Giáo án liên quan