Giáo án ôn tập Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Luyện Toán

ÔN : PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100

I. Môc tiªu: Giúp học sinh:

* Với HS chưa hoàn thành, hoàn thành chậm:

- Hệ thống lại các phép tính đã học trong chương trình lớp 1 (không nhớ).

* Với HS hoàn thành CKTKN:

Gióp häc sinh

 - Biết cộng các số tròn chục, các số có hai chữ số.

 - Biết giải toán có lời văn.

II.§å dïng d¹y häc: - Phiếu ghi bài tập.

III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:

1. Ổn định tổ chức

2. D¹y häc bµi míi:

a. Giíi thiÖu bµi:

b. H­íng dÉn HS ôn lại bảng cộng đã học

 

doc8 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 77 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt
ÔN TẬP
A. Em hãy đọc (nhiều lần) và chép lại đoạn văn sau :
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
 Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
B. Bài tập :
1. Tìm tiếng trong bài có vần at:
2. Điền vần uôn hay ươn :
bánh c. , v. rau , đậu kh , cháo l.
Toán
ÔN TẬP
Bài 1:Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Một tuần lễ có mấy ngày ?
5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày 
Một chục quả trứng và 4 quả trứng, vậy có tất cả mấy quả trứng?
5 quả trứng B. 14 quả trứng C. 15 quả trứng 
Trong các số: 66 , 39 , 40 số bé nhất là :
39 B. 40 C. 66
Bài 2: Điền dấu > , < , = : 
70 69 35 + 40 75 79 – 35 21 + 30 
42 47 87 – 15 61 25 + 20 65 – 20 
Bài 3:
Tấm vải xanh dài 42cm, tấm vải vàng dài 51cm. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? 
Bài 4: 
Một cửa hàng có 59 xe đạp, đã bán được 25 xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp? 
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt
Luyện đọc : ĐẸP MÀ KHÔNG ĐẸP 
I. Môc tiªu:
 - §äc tr¬n c¶ bµi. §äc ®óng c¸c tõ ng÷: liền gọi, tường trắng, leo núi, vẽ bẩn, . B­íc ®Çu biÕt đọc phân vai theo từng nhân vật trong bài.
 - HiÓu néi dung bµi: Nhắc nhở học sinh biết thể hiện cái đẹp đúng chỗ.
	- GD HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 
II.§å dïng d¹y häc: - Phiếu ghi bài đọc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: 
1. Ổn định tổ chức
2. D¹y häc bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi:
b. H­íng dÉn HS luyÖn ®äc:
 * GV ®äc mÉu lÇn 1: 
 * HD luyÖn ®äc.
. LuyÖn ®äc tiÕng, tõ ng÷:
- Trong bµi cã nh÷ng tiÕng nµo khi ph¸t ©m cÇn chó ý?
- GV viÕt: liền gọi, tường trắng, leo núi, vẽ bẩn, ..
- HS luyÖn ®äc c¸ nh©n, d·y, líp.
. LuyÖn ®äc c©u.
. LuyÖn ®äc ®o¹n, bµi.
	- Häc sinh ®äc nèi đoạn.
	- 3 HS ®äc toµn bµi.
	- C¶ líp ®äc ®ång thanh.
	- Häc sinh thi ®äc.
	- GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm.
c. ¤n c¸c vÇn ep, et:
 * T×m tiÕng trong bµi cã vÇn ep, et
 * Nói câu chứa tiếng có vần ep
d. T×m hiÓu bµi ®äc 
- Hùng vẽ gì lên bức tường?
- Tại sao bác Thành vừ khen lại vừa chê?
 	- GV chốt nội dung bài: Bài đọc nhắc nhở chúng ta biết thể hiện cái đẹp đúng chỗ.
- Häc sinh ®äc lại bài.
 - GV nhËn xÐt.
3. Cñng cè - DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc.
______________________________
Luyện viết: 
ĐẸP MÀ KHÔNG ĐẸP 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Đẹp mà không đẹp
- Biết cách trình bày một đoạn văn
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả và bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài:- GV nêu yêu cầu giờ học và nêu tên bài. Học sinh đọc lại tên bài.
b. Hướng dẫn học sinh viết bài.
- Gv đọc mẫu lần 1.
- 2, 3 học sinh đọc bài.
- Học sinh tìm những tiếng khó viết :
- GV cho học sinh phân tích các tiếng khó sau đó viết vào bảng con.
- Học sinh viết bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết.
3.Cñng cè, dÆn dß: - Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về luyện viết chính tả.
______________________________
Luyện Toán
ÔN : PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. Môc tiªu: Giúp học sinh:
* Với HS chưa hoàn thành, hoàn thành chậm:
- Hệ thống lại các phép tính đã học trong chương trình lớp 1 (không nhớ).
* Với HS hoàn thành CKTKN:
Gióp häc sinh
	- Biết cộng các số tròn chục, các số có hai chữ số.
	- Biết giải toán có lời văn.
II.§å dïng d¹y häc: - Phiếu ghi bài tập.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: 
1. Ổn định tổ chức
2. D¹y häc bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi:
b. H­íng dÉn HS ôn lại bảng cộng đã học
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3

1 + 3 = 4
2 + 2 = 4
3 + 1 = 4

1 + 4 = 5
2 + 3 = 5
3 + 2 = 5
4 + 1 = 5
1 + 5 = 6
2 + 4 = 6
3 + 3 = 6
4 + 2 = 6

- HS luyện học thuộc lòng
c. Luyện tập
Bài 1: Tính:
6 + 1 =
1 + 6 = 
7 + 3 =
3 + 7 =	
40 + 20 =
20 + 40 =
30 + 10 =
10 + 30 =
15 + 40 =
7 + 42 =
Bài 2: Số?
5 + .. = 7
2 + .. = 9
50 + .. = 70
70 + .. = 90
10 + .. = 50
30 + .. = 50
15 + .. = 16
 .. + 40 = 50

Bài 3: Lan có 15 nhãn vở. Hải có 12 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 4: Bình có 15 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Trả lời câu hỏi:
Số liền sau của 48 là bao nhiêu?
Số liền sau của 65 là bao nhiêu?
Số liền sau của 79 là bao nhiêu?
Số nào có số liền sau là 45?
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò HS. Giao BTVN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
7 + 2 8 + 1
40 + 20 37 + 21
13 + 2 
Bài 2: Số?
20 + .. = 30
40 + .. = 50
23 + .. = 43
50 + .. = 62
.. + 12 = 34
.. + 45 = 55
Bài 3: Bảo có 30 viên bi. Mai cho Bảo thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bảo có tất cả bao nhiêu viên bi? 
______________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tiếng việt
ÔN TẬP
A. Em hãy đọc (nhiều lần) đoạn thơ sau :
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy
Lũy tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
1. Điền ch hay tr:
.ang giấy , .óng mặt , .èo cây , uẩn bị 
2. Viết 1 câu có tiếng chứa vần iêng :
Luyện viết:
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Cái trống trường em 
- Biết cách trình bày một bài thơ 4 chữ. 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả và bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài:- GV nêu yêu cầu giờ học và nêu tên bài. Học sinh đọc lại tên bài.
b. Hướng dẫn học sinh viết bài.
- Gv đọc mẫu lần 1.
- 2, 3 học sinh đọc bài.
- Học sinh tìm những tiếng khó viết :
- GV cho học sinh phân tích các tiếng khó sau đó viết vào bảng con.
- Học sinh viết bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết.
3.Cñng cè, dÆn dß: - Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về luyện viết chính tả.
______________________________
Luyện Toán
ÔN : PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
(2 tiết)
I. Môc tiªu: Giúp học sinh:
*Với HS hoàn thành chậm
- Hệ thống lại các phép tính đã học trong các bảng trừ trong năm học hình thành các phép trừ đi 1; 2 (không nhớ)
* Với HS cả lớp
	- Biết trừ các số tròn chục, các số có hai chữ số.
	- Biết giải toán có lời văn.
II.§å dïng d¹y häc: - Phiếu ghi bài tập.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: 
1. Ổn định tổ chức
2. D¹y häc bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi:
b. H­íng dÉn HS ôn lại các bảng trừ đã học
- HS luyện học thuộc lòng
c. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
80 – 20
40 - 10 
50 – 20
50 - 10
17 – 2 
45 - 1
35 – 12
56 - 21
43 – 22
67 - 12
Bài 2: Số?
50 - .. = 20
40 - .. = 20
60 – 20 = ..
60 - .. = 30
 .. – 20 = 30
 .. – 10 = 40
 47 - .. = 26
 54 - .. = 43


Bài 3: Bình có 15 nhãn vở, Bình cho Nam 2 nhãn vở. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Bài 4: Nhà em nuôi được 35 con gà, trong đó có 2 chục con gà mái. Hỏi nhà em nuôi được bao nhiêu con gà trống?
Bài 5: Trả lời câu hỏi:
a) Số liền trước của 48 là bao nhiêu?
Số liền trước của 65 là bao nhiêu?
Số liền trước của 80 là bao nhiêu?
Số nào có số liền trước là 45?
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò HS. Giao BTVN:
Bài 1: Điền dấu >; <; = ?
40 + 20 .. 20 + 40
90 – 20 .. 90 - 10 
87 – 21 .. 98 – 20
75 – 2 .. 67 - 7
Bài 2: Tính:
90cm – 20cm – 10cm =
74cm – 20cm – 12cm =
69cm – 2cm – 20cm =
34cm – 20cm – 1cm =
Bài 3: Bình cho Nam 20 viên bi thì mỗi bạn đều có 55 viên bi. Hỏi lúc đầu Bình
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Tiếng việt :
ÔN TẬP
A. Em hãy đọc (nhiều lần)và nghe viết lại đoạn văn sau :
Chú công
 Sau hai, ba năm, đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc. Khi giương rộng, đuôi xòe tròn như một cái quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc lóng lánh. 
B.Bài tập :
1. Điền vần am , ăm hay âm :
t biển , kh.. bệnh , m cơm , ng.. cảnh
2. Em hãy chọn từ trong hay trông để điền vào chỗ trống : 
Mẹ em đang nấu cơm ở . bếp .
Toán:
ÔN TẬP
Bài 1: Đặt tính rồi tính
	8 + 21 87 – 45 73 + 25 99 – 90 60 + 16
  . . .. 
  . . .. 
  . . .. .
Bài 3: Tính
 23 + 4 – 5 =  86 – 6 + 3 =  47 + 2 – 6 = 
 77 – 5 + 2 =  55 + 3 – 8 = 	 99 – 6 + 2 = 
Bài 4:
Thùng thứ nhất có 34 gói bánh, thùng thứ hai có 45 gói bánh. Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu gói bánh ?
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lan ngủ trưa lúc 11 giờ, khi đó kim dài chỉ vào số , kim ngắn chỉ vào số ...	 
Tiếng Việt  
ÔN TẬP
I. Đọc bài :
Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. 
Trường học dạy em thành người tốt.Trường học dạy em những điều hay.
 Em rất yêu mái trường của em.
II.Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài đọc trên trường học được gọi là gì?
a. Ngôi trường của em.	 b. Ngôi nhà thứ hai của em. c. Cái chợ.
Câu 2: Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
a. Vì trường học có nhiều đồ chơi.
b. Vì trường học rất là vui.
c. Vì trường học dạy em những điều tốt.
Câu 3: Trong bài tiếng có chứa vần ương là:
a. thương	b. trường c. mái
III. Kiểm tra viết:
 Nhìn và viết đúng: bài “Trường em” (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến thành người tốt.”) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc