Giáo án ôn tập hè - Tuần 17
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.Làm BT 1,2.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: SGK.
2. Học sinh: Vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
n trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài tập: Bài 1: Bài 2: Tìm x. Bài 3: 3.Củng cố-dặn dò: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. *Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi. - Nhận xét, chữa bài. *Yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính. - Chữa bài, nhận xét. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. - Hệ thống nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. * HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 4= 4 = 4,5 2 = 2 = 2,75 3= 3 = 3,8 1= 1= 1,48 * HS nêu quy tắc tính. - HS làm bài: a, x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b, 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS đọc đề bài,tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là. 35 % + 40 % = 75 % ( Lượng nước) Ngày thứ ba máy bơm hút được là. 100 % - 75 % = 25 % ( lượng nước) Đáp số : 25 % lượng nước. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. 2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, sáng tạo , kết hơp với nét mặt , cử chỉ, điệu bộ. 3. Thái độ: - GD HS biết yêu thương mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Một số sách, truyện, bài báo liên quan.. 2. Học sinh: Nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài 3. GVHD kể chuyện: *Kể chuyện trong nhóm: *Thi kể chuyện: 4. Củng cố-Dặn dò: - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Ghi đầu bài. - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Giúp cho HS hiểu yêu cầu của bài. - Gợi ý sgk. - Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện chọn kể. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. - Nhận xét ý thức học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể lại câu chuyện. - 2-3 HS nối tiếp đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - HS đọc các gợi ý sgk. - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện. * HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo nhóm. * HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi cùng cả lớp về ý nghĩa câu chuyện. KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC Kì I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 2. Kĩ năng: - Biết công dụng của nó. 3. Thái độ: - Biết cách bảo quản và phòng ngừa bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Hình trang 68 sgk. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hướng dẫn ôn tập * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. *Hoạt động 2: 3.Củng cố- dặn dò: - Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp? * Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS lần lượt chữa bài. Câu 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. Câu 2:HS làm PHT. * Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. - Nhận xét, góp ý bổ sung - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị bài kiểm tra. - 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày. * HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập. - HS nêu kết quả làm bài. - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập. * HS làm việc theo nhóm. - HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, trong lao động, sinh hoạt hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. 3. Thái độ: - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu học tập dành cho HS. 2. Học sinh: Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 3’ Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài * Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống- Bài 4. * Hoạt động 3 : Làm bài tập 5: 4.Củngcố- dặn dò: - Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. - Ghi đầu bài. * Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai. *Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - GV nhận xét kết luận: Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. - Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. - Nhận xét. - Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động. - Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS. - 2-3 HS nêu. * HS trao đổi theo cặp. - HS các cặp trình bày ý kiến. * HS trao đổi theo nhóm. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. * HS làm việc cá nhân. - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. TẬP ĐỌC CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát trôi trảy bài. 3. Thái độ: - Tôn trọng và yêu quý những người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa ,SGk. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2.Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: b. Tìm hiểu bài: c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường. - Ghi đầu bài. * Yêu cầu 1-2 HS khá đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao. - Tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? - Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? - Tìm những câu ứng với mỗi nội dung: + Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cầy? + Thể hiện quyết tâm trong lao động? - Nội dung bài nói lên điều gì? * Hướng dẫn đọc diễn cảm bài ca dao. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài ca dao. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc lại bài cũ. * HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc bài trong nhóm. - 1-2 HS đọc lại toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu . - Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, Mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! - Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. + Công lênh, ngày sau cơm vàng. + Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang bấy nhiêu. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. * HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao. - HS thi đọc diễn cảm bài. - HS thi đọc thuộc lòng bài. - HS nêu lại nội dung bài: Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2014 TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính trong khi làm bài tập. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố- dặn dò: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. * GV giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS quan sát máy tính theo nhóm. - Trên mặt máy có những gì? - Em thấy gì trên các phím? - Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và OFF, nói kết quả quan sát được. * Thực hiện các phép tính: - GV ghi phép tính cộng lên bảng. - Tính: 25,3 + 7,09 - GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết, đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính còn lại. *Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS tự thực hiện. - GVquan sát, hướng dẫn bổ sung cho các nhóm *Viết các phân số sau thành số thập phân (dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra) - Tổ chức cho HS cho HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét. * HS thực hiện trên máy tính bỏ túi. - HS nêu phép tính. - Nhận xét. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. * HS quan sát máy tính bỏ túi. - HS nêu. * HS thực hiện tính. 25,3 + 7,09 = 32,39 - HS thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi. - Tương tự, HS thực hiện tính. * HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo nhóm. - HS các nhóm nêu kết quả. 126,45+ 796,892 = 923,342 352,19– 189,471 = 162,719 75,54 x 39 = 2946,06 308,85 : 14,5 = 21,3 * HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo nhóm. * HS thực hiện ấn các phím trên máy tính bỏ túi. - HS nêu phép tính: 4,5 x 6 - 7 TẬP LÀM VĂN ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. 2.Kĩ năng: - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. 3. Thái độ: - GD HS tớnh cần cự, sáng tạo khi làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : Mẫu đơn xin học. 2. Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * . Hoạt động 1: Bài 1: *Hoạt động 2: Bài 2. 4.Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. - Ghi đầu bài. *Hoàn thành đơn xin học theo mẫu. - Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Nêu yêu cầu. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1,2 HS đọc lại biên bản. - Lớp nhận xét * HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân hoàn thành lá đơn. - HS trình bày lá đơn đã viết. *HS nêu yêu cầu. - HS viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học. - HS trình bày bài. ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ 1. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2 .Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của đất nước ta. 3. Thái độ: - Thấy được sự PT của ngành thương mại và du lịch nức ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 4’ 1. Kiểm trabài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. *Hoạt động 2: 3.Củng cố- Dặn dò: - Hãy kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của nước ta? - Ghi đầu bài. * GV treo bản đồ lên bảng. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung các bài tập sgk. - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung. * Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Xác định câu đúng, câu sai trong các câu bài tập 2. - Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? - Xác định trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A. - Hệ thống lại kiến thức bài. - Nhận xét ý thức học tập của HS. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. * HS quan sát bản đồ làm việc cá nhân. - HS nối tiếp trình bày kết quả * Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. - Câu đúng: b, c, d; câu sai: a, e. - Các trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố HCM, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM. - HS nối tiếp xác định trên bản đồ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các BT trong SGK. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa cho HS. 3. Thái độ - Biết trao đổi , thảo luận để nhận thức đúng về vốn từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : ND. 2. Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu HS làm bài tập 1,3. - Ghi đầu bài. * Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. +Trong Tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. -Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm. - GV gợi ý để HS trả lời. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào mỗi thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét. - Hệ thống nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời: + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẵn nhau về nghĩa. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. + Từ đồng âm là những từ cùng chỉ một sự vật , hoạt động, trạng thái, tính chất. a) đánh: từ nhiều nghĩa. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài Cây rơm. - HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu câu trả lời. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu: a) Có mới nới cũ. b) Xấu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2014 TOÁN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. 2.Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : Máy tính bỏ túi . 2. Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 30 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: *Hướng dẫn dùng máy tính để giải toán về tỷ số phần trăm. 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4.Củng cố-dặn dò: - Kiểm tra bài tập 1/ 81 - Ghi đầu bài. *Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40: - Nêu cách tìm thương của 7 và 40. - Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu vào bên phải số tìm được. - GV hướng dẫn: Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Bước 2: Tính và suy ra kết quả. + Tính 34% của 56. - Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc. - Tổ chức cho HS tính theo nhóm. - GV: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. - Ta ấn các phím 56 x 34 % - Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên máy tính và đọc kết quả. + Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết, - GV gợi ý HS ấn các phím để tính: 78 : 65 x 100 - Yêu cầu HS nêu cách tính - Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS thực hành nhóm trên máy tính bỏ túi. - GV quan sát, nhận xét. - Hướng dẫn HS làm tương tự. - Nhận xét chữa bài. - Hướng dẫn HS làm bài tương tự. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài - Lớp nhận xét -HS nêu cách tìm theo quy tắc đã biết. - HS thực hiện nhân. - HS thực hiện trên máy tính bỏ túi. - HS nêu cách tính theo quy tắc. - HS làm việc theo nhóm. - HS thực hiện trên máy tính bỏ túi. 56 x 34 % = 56 x 34 : 100 =19,04 - HS nêu. - HS thực hiện bằng máy tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. - HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện. -HS làm bài chữa bài. + Cần gửi 5 000 000 đồng để nhận được 30 000 đồng tiền lãi. + Cần gửi 10 000 000 đồng để nhận được 60 000 đồng tiền lãi. CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. (Nghe – viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. - Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 2.Kĩ năng: - Rèn viết đúng, đẹp cho HS. 3. Thái độ: - GD tính cần cù, cẩn thận cho HS khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. 2. Học sinh: Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 3. Hướng dẫn nghe viết chính tả. a.Trao đổi về nội dung bài: b. Hướng dẫn viết tiếng khó: c. Viết chính tả. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Bài 3: 4. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước. - GV gọi HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về ai? - Lưu ý HS cách viết các chữ số, tên riêng. - Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khóviết. - GV đọc cho học sinh viết. Soát lỗi và - chữa bài, nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài trước. - 1 HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú. Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đó cố gắng bươn chải,nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đó trưởng thành. - HS chú ý nghe GV đọc bài viết. - HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm. - HS luyện viết các từ ngữ khó: - HS chú ý nghe viết bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm làm bài - HS trình bày kết quả làm việc. b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. a, Mô hình cấu tạo vần. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu... o a iê yê a ô yê n n n i u KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ( Theo đề của nhà trường) KĨ THUẬT THỨC ĂN NUÔI GÀ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà . 2.Kĩ năng: - Nêu đưc tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà .. 3. Thái độ: - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1.Giáo viên : Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạ
File đính kèm:
- Tuan_17_Ngu_Cong_xa_Trinh_Tuong.doc