Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 5

1.Hướng dẫn đọc:

- Giáo viên đọc mẫu – Hướng dẫn đọc.

- Mời học sinh đọc văn bản?

 

2.Giải nghĩa từ khó:

- Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).

- Hoạn quan: Là đàn ông bị thiến.

- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.

3.Thể loại văn bản:

- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại

tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ

bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).

4.Bố cục đoạn trích: 2 phần:

- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm

- Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.

 

doc14 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Kĩ năng ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phự hợp với mục đớch giao tiếp
C . CHUẨN BỊ:	
I. Giáo viên: 
- Soạn bài + Đọc tài liệu. 
II. Học sinh: 
+ Đọc trước tiết 21. 
 + Trả lời các câu hỏi trong SGK? 
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
	9A
9B
9C
Ngày giảng:
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Câu hỏi: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
III-Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung
GV yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu
GV chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận
GV nhận xét và chốt
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
- Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có còn dùng nữa hay không?
- Nhận xét nghĩa của từ này?
(2)- “Chị em sắm ..... xuân”: Từ “Xuân” nghĩa là gì?
- “Ngày xuân ..... dài”: Từ “Xuân” nghĩa là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến hành theo phương thức nào? 
- Từ “Giờ kim trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?
- “Cùng ... tay luôn ”: Từ “Tay” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo phương thức nào? (Hoán dụ).
- Từ việc phân tích ngữ liệu trên, em hãy nhận xét về sự phát triểncủa từ vựng và có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ?
Em rút ra nhận xét nào từ việc phân tích ngữ liệu trên?
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên nhận xét và chốt
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?
- Học sinh trả lời à Giáo viên uốn nắn?
- Đọc yêu cầucủa bài tập 2?
- Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?
Khác?
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc “Đồng hồ”?
- Đọc yêu cầu của bài tập?
à Chứng minh đó là những từ nhiều nghĩa?
- Đọc yêu cầu của đề bài?
- Học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn chohọc sinh?
1.Ngữ liệu, phân tích ngữ liệu:
- Hoc sinh đọc các ngữ liệu SGK.
- Học sinh thảo luận
- Đại diiện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-“ Kinh tế” có nghĩa: lo việc nước việc đời
- Ngày nay không dùng nữa mà dùng với nghĩa hẹp
- Từ “ xuân”1 có nghĩa: mùa xuân
- Từ “ xuân”2 có nghĩa: tuổi trẻ
- Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
- Từ: “ Tay” 1 có nghĩa: Một bộ phận của cơ thể con người.
- Từ: “ Tay” 2 có nghĩa: kẻ buôn người.
- Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
- Học sinh khái quát
Kết luận:
* Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
- Phương thức chính để phát triển nghĩa của từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
II. Bài học
* Ghi nhớ: (SGK trang 56).
III.Luyện tập:
1-Bài tập 1: (Trang 56).
- a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
- b): Hoán dụ:
- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc 
- d): ẩn dụ: < Tiếp xúc đất 
2-Bài tập 2: (Trang 57).
Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
Khác: Dùng để chữa bệnh.
3-Bài tập 3: (Trang 57).
- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền, 
4-Bài tập 4: (Trang 57).
- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong bì; bằng dởm.
- Ngân hàng.
- Sốt.
- Vua....
5-Bài tập 5: (Trang 57).
- Mặt trời (1) àChỉ sự việc của hiện tượng.
- Mặt trời (2)à ẩn dụ NT.
IV. Củng cố:
- Học kỹ nội dung bài à Hệ thống nội dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trước tiết 25.
Ngày soạn: 14 / 09 / 2012
 Tiết 22 - Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
(Trích: “Vũ Trung tuỳ bút”)
 - Phạm Đình Hổ -
A. MỤC TIấU :
I. Kiến thức:
- Hiểu được cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút.
- Tích hợp với văn - tập làm văn - tiếng Việt.
II. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
III. Thỏi độ:
- Giáo dục tinh thần phê phấn thói ăn chơi xa xỉ,đồng cẩm với nhân dânthời kì đó.
B. Kĩ NĂNG SốNG:
 - Kĩ năng nhận thức, xỏc định giỏ trị: nhận thức về giỏ tri văn húa và đời sống của nhõn dõn ta trong thời kỡ phong kiến
- Kĩ năng giải quyết vấn đề:...
- Kĩ năng đạt mục tiờu:...
C . CHUẨN BỊ:	
I. Giáo viên: 
- Giáo viên: Soạn bài - Đọc tư liệu. 
II. Học sinh: 
- Đọc trước tiết 22.
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
	9A
9B
9C
Ngày giảng:
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?
- Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến trước đây?
III-Bài mới: Giới thiệu bài:
- Những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê- Trịnh bọn quan lại mặc sức sống xa hoa, hưởng lạc trên xương máu của nhân dân. điều đó được thể hiện cụ thể như thế nào chúng ta cùng nhau vào bài sẽ rõ.
 Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo.
- Đọc 19 chú thích.
- Giải nghĩa thêm 2 từ.
- Văn bản được viết theo thể loại nào?
- Đoạn trích chia làm mấy phần?
- Nêu nội dung từng phần?
- Đọc đoạn 1?
- Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được tác giả miêu tả như thế nào?
- Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
- Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó .
Tường” hàm ý gì? Lịch sử đã chứng minh lời đoán này đúng như thế nào?
- Đọc đoạn 2?
- Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám đã làm gì?
- Vì sao chúng có thể làm được như vậy?
Thực chất những hành động đó là gì?
- Em có nhận xét như thế nào về cách miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có gì khác?
- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm mục đích gì?
- Qua câu chuyện em có thể khái quát nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở điểm nào?
- Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng và nghệ thuật của văn bản?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với truyện?
I-Tiếp xúc văn bản:
1.Hướng dẫn đọc:
- Giáo viên đọc mẫu – Hướng dẫn đọc.
- Mời học sinh đọc văn bản?
2.Giải nghĩa từ khó:
- Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).
- Hoạn quan: Là đàn ông bị thiến.
- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.
3.Thể loại văn bản:
- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại 
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ 
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
4.Bố cục đoạn trích: 2 phần:
- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm
- Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.
II-Tìm hiểu đoạn trích:
1. Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
miên, huy động người phục dịch, bày
nhiều trò lố lăng tốn kém, 
- ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong
thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như 
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng.
2.Những hành động của bọn hoạn 
quan thái giám:
- Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí
hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống
tiền nhân dân,
à Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la
làng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg
được như vậy là do chúng được chúa dung
túng à Mọi phiền hà, thống khổ đều 
chút lên đầu người dân.
- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
à Câu chuyện tăng tính chân thực.
à Với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có 
vẻ như khách quan, lạnh lùng, song có
cảm xúc đã hiện ra.
III.Tổng kết:
- Do đời sống sa hoá của vua chúa và sự 
nhũng nhiễu của bọn quan lại.
- Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân 
thực, sinh động.
=> Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 63.
IV.Luyện tập:
 Tuỳ bút Truyện
- Cốt truyện đơn 
giản, mờ nhạt,
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ
cảm xúc người viết.
- Giàu cảm xúc, chủ
quan.
- Chi tiết sự việc 
chân thực,
- Thuộc loại tự sự,
văn xuôi có chi tiết,
sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..
-Phải có cốt truyện, 
phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu chặt chẽ, 
có dụng ý nghệ thuật.
- Tính cảm xúc, chủ
quan được thể hiện
kín đáo.
- Chi tiết sự việc được
hư cấu.
IV. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Đọc lại ghi nhớ.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”.
Ngày soạn: 14 / 09 / 2012
Tiết 23 - Hoàng Lê nhất thống chí
Hồi thứ mười bốn-
(Của Ngô Gia Văn Phái-do Nguyễn Đức Vân, Kiều thu hoạch dịch)
A. MỤC TIấU :
I. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
II. Kĩ năng:
- Tích hợp với Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
III. Thỏi độ:
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện, miêu tả rất chân thực, sinh động.
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng nhận thức, xỏc định giỏ trị: nhận thức về giỏ tri cuả cụng cuộc bảo vệ đất nước của ụng cha ta.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề:...
- Kĩ năng đạt mục tiờu:...
C . CHUẨN BỊ:	
I. Giáo viên: 
- Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí; 
 +Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.
II. Học sinh: 
- Đọc kỹ văn bản à Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
	9A
9B
9C
Ngày giảng:
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình?
Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
- Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?
trong xã hội phong kiến trước đây?
III-Bài mới: Giới thiệu bài:
 Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
 Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung
Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với
từng nhân vật.
Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích ngắn gọn? Theo trình tự, 
- Giáo viên đọc mẫu à Học sinh đọc.
- Gọi 4-5 em học sinh đọc.
- Dùng bản đồ để tóm tắt?
- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo
khoa?
- Giải thích thêm các từ?
- Theo em văn bản trích thuộc thể loại nào?
- Đoạn trích chia làm mấy phần? Là
những phần nào? Nêu nội dung?
 Em hãy tóm tắt đoạn trích ? 
Giáo viên nhận xét. 
I-Tiếp xúc văn bản:
1.Hướng dẫn đọc kể tóm tắt:
*Tóm tắt:
- Quân Thanh kéo vào chiến nước ta một
cách dễ dàng, được tin cấp báo à Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng đế à Thân chinh 
đánh giặc.
- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
lợi vẻ vang.
- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược
và lũ bán nước Lê Chiêu Thống.
2.Giải thích từ khó:
- Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đoàn
quân lớn.
3.Tìm hiểu thể loại:
- Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết
bằng chữ Hán à Chịu ảnh hưởng của
Tam Quốc Chí.
4.Bố cục đoạn trích:
- Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long, 
Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm
quân đánh giặc.
- Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến
thắng oanh liệt của ta.
- Đoạn 3: Sự thất bại của quân Thanh và
số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống.
- Đọc diễn cảm văn bản trích.
- Hệ thống nội dung giờ học.
- Học kỹ nội dung bài.
- Chuẩn bị tiếp tiết 2.
III.Luyện tập:
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố:
- Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài
- Nêu những yêu cầu cần đạt
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ
 - Soạn tiếp bài
Ngày soạn: 15 / 09 / 2012
Tiết 24 - Hoàng Lê nhất thống chí
- Hồi thứ mười bốn-(Tiếp)
(Của Ngô Gia Văn Phái)
A. MỤC TIấU :
I. Kiến thức:
- Năm vững nghệ thuật, nội dung của văn bản trích.
- Tích hợp với Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn.
II. Kĩ năng:
- Rèn học sinh kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
III. Thỏi độ:
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện, 
miêu tả rất chân thực, sinh động.	
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng nhận thức, xỏc định giỏ trị: nhận thức về giỏ tri cuả cụng cuộc bảo vệ đất nước của ụng cha ta.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề:...
- Kĩ năng đạt mục tiờu:...
C . CHUẨN BỊ:	
I. Giáo viên: 
- Giáo án + Đọc tài liệu.
II. Học sinh: 
- Đọc văn bản chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
	9A
9B
9C
Ngày giảng:
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?
- Đọc đoạn 1?
III-Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung
- Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11 đến 30/12/1788, khi nhận được tin cấp báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thì Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định gì? Ông đã làm được những việc gì?
Điều đó chứng minh ông là người có
phẩm chất gì?
- Qua những lời phủ dụ của vua Quang Trung trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?
- Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng binh và chỉ huy của vua Quang Trung?
- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến trận được miêu tả như thế nào?
- Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tác giả vẫn viết về Quang Trung và những chiến công của đoàn quân áo vải một cách cảm tình đầy hào hứng?
- Em hãy chỉ ra những chi tiết và phân tích những chi tiết kể, tả bọn cướp nước và bán nước?
- Em có nhận xét như thế nào về lời kể, tả của tác giả ở đoạn văn này?
- Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng để làm nổi bật chủ đề?
- Nêu nội dung cơ bản?
- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.
Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong đoạn trích “Hoàng Lê....”?
- Học sinh bộc lộ
- Học sinh khác nhận xét
 Giáo viên nhận xét.
II-Phân tích văn bản:
1.Hình ảnh Nguyễn Huệ:
- Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ
ra là con người có hành động mạnh mẽ,
nhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và có
chủ đích rõ ràng, nhưng không phải là
xốc nổi và độc đoán, mà có tính toán
trước sau, có tham khảo ý kiến những 
cộng sự, những người giúp việc.
- Ông là người chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy
bén, tự tin.
- Lời dụ của nhà vua ở trấn Nghệ An:
Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần
tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.
- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tướng
thân cận à Ông là người lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trường, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lượng, công minh.
- Hành quân thần tốc, đông người lại an
toàn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến 
ngày 29 hành quân vượt 350km đường 
núi đèo,....
à Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,
vừa tổ chức đội ngũ.
- Đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,
quyết tử, quân đội nghiêm minh.
- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy
thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến 
đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân
bất chấp nguy hiểm, 
=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã
được chứng kiến trực tiếp, là những người
trí thức có lương tâm, những người có tâm
huyết và tài năng, nên các ông không thể
không tôn trọng lịch sử.
- Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối
nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời
Lê - Trịnh.
2-Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước:
a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:
- Mưu cầu lợi riêng, bất tài, không biết
mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
tự nãm.
b-Số phận của triều đình bán nước:
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.
=> Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi
vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm.
III.Tổng kết:
Nghệ thuật: 
Kể, tả chân thực thể hiện
rất rõ cảm xúc.
2. Nội dung: 
Là bức tranh sinh động về
người anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua văn
võ song toàn. Đồng thời, cũng thấy được
tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục
nhã của bọn vua quan bán nước.
*Ghi nhớ: Sách giáo khoa.
IV.Luyện tập:
IV. Củng cố:
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc một đoạn thơ của Ngô Thì Dụ.
- Tìm đọc thêm: Kể chuyện Quang Trung của Nguyễn Huy Tưởng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Truyện Kiều của Nguyễn Du”.
Ngày soạn: 15 / 09 / 2012
Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng
A. MỤC TIấU :
I. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ;
- Tạo thêm từ ngữ mới.
- Từ mượn của Tiếng nước ngoài.
II. Kĩ năng:
- Sử dụng từ ngữ.
III. Thỏi độ:
- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ đúng cho học sinh.
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng giao tiếp: Trao đổi về sự phỏt triển của từ vựng tiếng việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống húa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Kĩ năng ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phự hợp với mục đớch giao tiếp
C . CHUẨN BỊ:	
I. Giáo viên: 
- Từ điển tiếng việt , từ điển hán Nôm
II. Học sinh: 
- Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới
D.TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
	9A
9B
9C
Ngày giảng:
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Ngày giảng: …. / 09 / 2012 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
III-Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động của thầy và trũ 
Nội dung
- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)
- Giải thích nghĩa của những từ đó ?
( Mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở ho thuê bao; Điện thoại nóng, ĐT dành riêng ...VĐ khẩn cấp) 
Trong đó TV có những từ ngx được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ ngữ mới x/h theo mô hình đó?
-Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên?
- Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính?
đ Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục đích việc phát triển từ ngữ?
Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?
Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD đó?
( Từ Hán Việt đơn + ghép)
Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong?
- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị hiếu)?
đ Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào?
- Hai loại tiếng Hán và tiếng nước ngoài khác loại nào mượn nhiều hơn? ( Hán)
- Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài trong Tiếng Việt.
Gọi HS đọc SGK?
Làm theo nhóm tại chỗ đ báo kết quả đ sửa chữa kết luận.
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh, trong 3 phút lên bảng?
- GV sửa chữa cách giải; KL
Chia 2 cột cho em lên bảng điền vào cột.
I-Tạo từ ngữ mới:
VD 1:
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ
- Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vao sx, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng T. Thức cao
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, CN nước ngoài.
- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.
VD2:
- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác
- KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng.
II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
*Ví dụ:
1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân,
*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2, Các từ đó là
- AIDS Mượn tiếng Anh
- Marketting
đMượn tiếng nước ngoài để phát triển T.Việt (Viết nguyên dạng: Marketting) 
- Phiên âm trong tài liệu chuyên môn:
 maketing
- Phiên âm trong tài liệu thông thường
 ma-két- ting.
II. Bài học
* Ghi nhớ: 1,2- 73, 74 
III- Luyện tập
1-Bài 1:
“ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường.
“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại
“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ
2-Bài 2:
- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học
- Cơm b

File đính kèm:

  • doctuan 5.doc