Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 35

A. MỤC TIấU:

I. Kiến thức:

- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử Việt Nam. Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học.

II. Kĩ năng:

- Kĩ năng: Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.

III. Thái độ:

- Giáo dục tình cảm yêu văn học cho học sinh.

B. KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng tự nhận thức

- Kĩ năng giao tiếp

C.CHUẨN BỊ:

-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.

- H/S: Học bài cũ ở tiết 1; chuẩn bị cho tiết 2 như đã yêu cầu.

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 9; Tuần 35:
Ngày soạn: 21 - 04 - 2013
Tiết 166: tổng kết văn học
A. MỤC TIấU:
I. Kiến thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử Việt Nam. Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học.
II. Kĩ năng:
- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. Đọc - hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
III. Thỏi độ:
- Giáo dục tình cảm yêu văn học cho học sinh. 
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp
C.Chuẩn bị:
- G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, 
- H/S: Đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB của 2 tiết TK.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà
?H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả lời được theo sự chuẩn bị của mình?
*G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang 181)
 ?Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?
(VH dân gian và VH Viết)
?Cho VD từ những TP mà em đã học?
*G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại được những ý chính.
?VH dg được hình thành và phát triển ntn?
?Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền ntn?
?Vai trò của VH DG?
?Thể loại của VH DG?
?Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã được học?
?Học sinh đọc mục 2 trang 188?
?VH viết (VH trung đại) được phân chia thời gian ntn?
?Các TP VH được viết bằng chữ Hán?
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)
(VD: Nam Quốc Sơn Hà)
?Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết?
?Cho VD các TP cụ thể?
Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
*Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn tư tưởng, tính cách của con người VN.
-Phong phú về số lượng TP, đa dạng về thể loại.
I)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết.
a)Văn học dân gian:
-Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
-Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng.
-Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời.
-Về thể loại: Phong phú.
b)Văn học viết (VH trung đại)
-Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
-Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.
+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN.
-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.
IV-Củng cố:
- Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194
+ Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó, sự ảnh hưởng trên nhiều phương diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi tiết...VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.
- Hoàn thành 5 bài tập luyện tập.
- Chuẩn bị cho tiết 2. Nội dung phần B trang 194 SGK; lấy VD các TP.
Ngày soạn: 21 - 04 - 2013
Tiết 167: tổng kết văn học
A. MỤC TIấU:
I. Kiến thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử Việt Nam. Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học.
II. Kĩ năng:
- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
III. Thỏi độ:
- Giáo dục tình cảm yêu văn học cho học sinh. 
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp
C.Chuẩn bị:
- G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, 
- H/S: Đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.
-Phân tích NT viết kịch đặc sắc của TG qua đoạn trích cảnh ba của vở kịch Tôi và Chúng Ta.
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB của 2 tiết TK.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
H/S đọc mục II trang 189?
?VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh?
?Lấy VD cụ thể các tác phẩm? 
*G/V: Hướng dẫn
+Thời kì 1: Các TP VH trung đại:
+Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và CM; văn học 30/45?
+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975?
?H/S đọc mục III trang 191 SGK.
?Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm?
*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu?
?Về nghệ thuật có gì đặc sắc?
+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện?
+Tên cụ thể cảu các TP?
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) Các TP tiêu biểu.
Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
I)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
II)Tiến trình lịch sử VHVN
-VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.
-VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
Trải qua 3 thời kì lớn:
+Từ đầu TK X đCuối TK XIX
+Từ TK XX đ1945
+Từ sau CMT8/1945 đ nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+Giai đoạn 1945đ1975
+Từ sau 1975đnay.
III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam
1)Về nội dung
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
-Tinh thần nhân đạo.
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
2)Về nghệ thuật:
-Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.
IV-Củng cố:
- Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194
+ Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó, sự ảnh hưởng trên nhiều phương diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi tiết...VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.
- Hoàn thành 5 bài tập luyện tập.
- Chuẩn bị cho tiết 2. Nội dung phần B trang 194 SGK; lấy VD các TP.
Ngày soạn: 21 - 04 - 2013
Tiết 168: tổng kết văn học (Tiếp)
A. MỤC TIấU:
I. Kiến thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử Việt Nam. Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học.
II. Kĩ năng:
- Kĩ năng: Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
III. Thỏi độ:
- Giáo dục tình cảm yêu văn học cho học sinh.
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.
- H/S: Học bài cũ ở tiết 1; chuẩn bị cho tiết 2 như đã yêu cầu.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.
-Nhìn chung về nền VHVN.
-Các bộ phận hợp thành nền VHVN?
- đặc sắc nổi bật của VHVN? cho ví dụ?
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Khi xét đến thể loại trong các tác phẩm VH là yêu cầu cơ bản để tổng kết VH trong chương trình ngữ văn THCS. Thực hiện yêu cầu đó ở tiết 2. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
?H/S cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn; là một bài thơ, là một vở kịch trong phần VH hiện đại đã học ở lớp 9?
?Thế nào là thể loại VH?
?Sáng tác VH có những loại nào?
(3 loại)
?Ngoài ra còn có loại nào khác?
?Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP?
(Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..)
?VH dg bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa?
?Cho ví dụ cụ thể các VB đã học?
?Giá trị của VH dg ntn?
*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại.
?Ví dụ về thể cổ phong?
?Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
?Ví dụ về thể Đường luật?
(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú)
*Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 169 SGK.
?Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn?
?Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm?
?Đặc điểm của các thể thơ đó?
?Cho VD minh hoạ?
?VD các truyện, kí trong VH trung đại.
?Phản ánh lên những ND gì?
?Nghệ thuật thể hiện ntn?
?Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì?
?Được chia làm mấy loại?
?Cho VD cụ thể?
?Các dạng thể văn nghị luận? cho VD?
?Đặc điểm chủ yếu là gì?
?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này?
*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo)
?Đọc mục III trang 199?
?Các thể loại của VH hiện đại bao gồm?
?Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ?
?Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
?Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại.
*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại.
Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn học
*Thể loại VH là gì? Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phương thức chiếm lĩnh đời sống.
*Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phương thức lập luận.
*Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể:
1)Một số thể loại VH dân gian:
-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.
-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
-Chèo và Tuồng.
Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.
2)Một số thể loại VH trung đại
a)Các thể thơ:
*Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
đCó 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật 
+Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.
VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi) 
Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn).
+Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).
Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)
*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.
-Thể song thất lục bát
VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm.
b)Các thể truyện, kí
-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
c)Truyện thơ Nôm
-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
-Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.
d)Một số thể văn nghị luận:
-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.
-Khái niệm về các dạng thể đó.
-Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn)
Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
3)Một số thể loại VH hiện đại
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển.
-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.
Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.
đThơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.
Ghi nhớ SGK Trang 201.
IV-Củng cố:
- Các nội dung vê thể lọi VH đã tổng kết ở tiết 2
- Câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 200
- Yêu cầu chia 4 nhóm đề thảo luận và trình bày 4 câu hỏi
- Nội dung phần ghi nhớ.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu và vận dụng các yêu cầu đã tổng kết ở 2 tiết.
- Lấy được các VD minh hoạ.
- Học thuộc phần ghi nhớ trang 201.
- Hoàn thành tiếp câu hỏi 5,6 SGK.
Ngày soạn: 21 - 04 - 2013
Tiết 169: trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu 
I. Kiến thức:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
II. Kĩ năng:
- Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.
III. Thỏi độ:
- Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
G/V yêu cầu: H/S đọc lại 5 câu hỏi trắc nghiệm?
?ý kiến về chọn P/A đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?
+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 1 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S.
(Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi).
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 2 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS.
+Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét).
+G/V trả bài cho học sinh.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2.
+H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có)
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.
*Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện)
I)Đề bài, yêu cầu của đề:
A.Phần trắc nghiệm
-Chọn P/A đúng:
-Nhận xét: Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài
Câu 2,3,4,5: Kết quả tốt.
B.Phần tự luận:
*Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con người: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy.
 +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hương với gia đình, những người gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu chưa sâu sắc.
*Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng...
+Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung được về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu ở mỗi nội dung.
II.Trả bài cho học sinh:
-H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình
III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). 
-H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
-G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).
Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình
IV-Củng cố:
- Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu rõ yêu cầu của các câu hỏi.
- Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở phần tự luận.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc lại các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9
Ngày soạn: 29 - 04 - 2013
Tiết 170: trả bài kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu 
I. Kiến thức:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
II. Kĩ năng:
- Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn chế.
III. Thỏi độ:
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B. Kĩ NĂNG SốNG:
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp
C.Chuẩn bị:
- G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
- H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
...... / 05 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
? 
G/V: Trả bài cho H/S
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?
G/V: Nêu những bài làm điểm cao.
G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).
I. Đề bài
Như tiết 157
II. Đáp án
 Như tiết 157
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.
Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu.
III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
IV. Luyện tập
-Sửa lỗi trong bài KT
-KT phần chữa bài của H/S
IV-Củng cố:
-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học.
Kớ duyệt của tổ trưởng CM
Nhận xột của BGH
Ngày ..... thỏng 05 năm 2013

File đính kèm:

  • docVAN 9 - TUAN 35.doc