Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 31

A. MỤC TIÊU:

I. Kiến thức:

- ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nội dung đã học.

II. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói và viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tập làm văn.

III. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

B. KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng xác định giá trị.

 - Kĩ năng ra quyết định.

 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

C. CHUẨN BỊ:

 - Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.

 - Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.

 

doc16 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2054 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 9; Tuần 31:
Ngày soạn: 29 - 03 - 2013
TIẾT 146: RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG.
 (Trích: Rô-Bin-Xơn Cru-xô) của Điphô
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
- Hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật đặc sắc.
II. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự.
III. Thái độ:
-Giáo dục tinh thần lạc quan, vượt qua khó khăn thử thách.
B. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
	- Kĩ năng ra quyết định.
	- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
C. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, tranh ảnh về Rôbinxơn.
	- Trò: vở soạn, vở ghi,sgk.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 	- 
? Phân tích vẻ đẹp của những cô gái TNXP trong tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê?
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu: giọng trầm tĩnh,vui vui, pha chút hóm hỉnh, bị giễu cợt.
?Nêu một số nét chính về tác giả?
-Là nhà văn Anh...
?Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm?
-Ra đời 1719.
?Đoạn trích chia mấy phần?
-3 phần.
-HS theo dõi đoạn 1.
?Rôbinxơn tự cảm nhận về chân dung mình như thế nào?Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì?
-Cảm nhận về bản thân đang đi lại trên đất Anh.
?Nhận xét về trang phục của Rôbinxơn?
-Mũ da dê....
-Áo da dê.
-Thắt lưng da dê.
?Trang bị của Rôbinxơn có gì kì quặc, tại sao như vậy?
-Rìu con, cưa nhỏ
-Túi đạn,túi thuốc
-Gùi đeo....
?Tác giả dùng nghệ thuật nào để khắc hoạ trang phục và trang bị của Rôbinxơn? Em có nhận xét gì về trang phục và trang bị trên của Rôbinxơn.
-Kết quả của lao động sáng tạo
?Rôbinxơn tự tả khuôn mặt mình như thế nào?Tại sao anh chỉ nhận xét màu da và tả bộ ria?
-Màu da..
-Bộ ria mép dài, to..
?Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung ấy?
-Chúng ta thấy được phần nào cuộc sống gian nan vất vả của Rôbinxơn một mình trên đảo hoang chống chọi với đói rét, nắng, mưa gió bão, thú dữ, bệnh tật, cô đơn bằng nghị lực,trí thông minh và khéo léo, quyết tâm sống là sức mạnh vật chất và tinh thần giúp anh trong hoàn cảnh bất hạnh vẫn tồn tại và chiến thắng trong hoàn cảnh ngặt nghèo.
?Qua đoạn trích, em nhận ra được điều gì?
?Khái quát nội dung và nghệ thuật đoạn trích?
-HS đọc ghi nhớ.
?Tại sao tác giả lại tả trang phục trang bị kĩ hơn và kể trước diện mạo của Rôbinxơn?
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả.
-Điphô(1660-1731) là nhà văn lớn của Anh ở thế kỉ XVIII.
b. Tác phẩm: Rôbinxơn cru-xô(1719) là tiểu thuyết đầu tay và cũng nổi tiếng nhất của ông.
c. Từ khó: sgk.
3. Bố cục: 3 phần.
+Từ đầu đến “như dưới đây”:cảm giác chung khi tự ngắm bản thân.
+Tiếp đến “khẩu súng của tôi”: trang phục và trang bị của Rôbinxơn.
+Còn lại: chân dung vị chúa tể.
II. Phân tích văn bản
1. Tự cảm nhận chung về chân dung của mình.
-Rôbixơn cảm nhận về bản thân anh, hình dung mình đang đi lại trên quê hương đất nước Anh gặp gỡ đồng bào mình. Mọi người nhìn anh với thái độ phải ngạc nhiên đêm sợ hãi, hiểu ra thì thấy thú vị =>cảm nhận này chứng tỏ cuộc sống thiếu thốn và khắc nghiệt nơi đảo hoang mà anh đã trải qua hơn 10 năm đã buộc anh phải ăn mặc và trang bị như vậy để tồn tại.
2. Trang phục và trang bị của vị chúa đảo.
*Trang phục.
-Một chiếc mũ to cao lêu đêu chẳng ra hình thù gì làm bằng da của một con dê,với miếng da rủ xuống phía sau gáy.
+Áo bằng da dê, vạt áo dài tới khoảng lưng chừng hai bắp đùi.
+Quần loe đến đầu gối cũng bằng da dê, lông dê thõng xuống đến giữa bắp chân.
+Không bít tất, không giày, một chiếc giống như chiếc ủng bao quanh bắp chân, buộc dây hai bên.
+Một chiếc thắt lưng rộng bằng da dê...hai bên có hai quai đeo 
=>Tất cả đều do nhân vật tự chế tạo bằng da dê, tuy hơi lôi thôi cồng kềnh nhưng tiện dụng trong hoàn cảnh khắc nghiệt của khí hậu ở đảo.
*Trang bị:
-Rìu con, cưa nhỏ giắt hai bên sườn để sẵn sàng cưa chặt cây củi.
-Túi đạn và túi thuốc súng lủng lẳng dưới hai cánh tay.
-Gùi đeo sau lưng, súng khoác vai.
-Dù lớn trên đầu che nắng mưa.
=>Bằng lời kể hóm hỉnh, chi tiết đặc tả, tác giả khắc hoạ nổi bật những trang phục kì khôi của Rôbinxơn. Nó là kết quả của lao động sáng tạo, nghị lực và tinh thần vượt lên hoàn cảnh để sống một cách tương đối thoải mái trong điều kiện có thể của mình.
3. Chân dung vị chúa đảo.
-Màu da: không đến nỗi đen cháy như da người châu Phi(có nghĩa là cũng rất đen vì suốt ngày phơi mình ngoài nắng gió)
-Bộ ria mép vừa dài vừa to =>đó là nét đặc trưng nhất của bức chân dung tự hoạ vì đây là hai nét thay đổi nổi bật nhất dễ nhận ra trong thời gian 10 năm sống trên đảo.
=>Chúng ta thấy điều kiện sống và tính cách kiên cường, tinh thần lạc quan, yêu đời của con người trong hoàn cảnh bị tách rời khỏi cộng đồng trong một thời gian dài.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
-Giọng kể hài hước, dí dỏm.
-Cách kể tỉ mỉ.
2. Nội dung.
-Cuộc sống khó khăn gian khổ, tinh thần lạc quan của Rôbinxơn.
*Ghi nhớ sgk/130.
IV-Luyện tập.
1-Bài tập 1.
Vì đó là chân dung tự hoạ.Mặt khác, tác giả muốn nhấn mạnh hoàn cảnh sống, tinh thần và kết quả sáng tạo của nhân vật trong hoàn cảnh khó khăn và làm nổi bật sự lạ lùng đến kì quái của bức chân dung vị chúa đảo.
IV. Củng cố. 
 	- Khái quát toàn bài.
- Chân dung vị chúa đảo?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc đoạn trích.
- Phân tích đoạn trích.
- Làm bài tập trắc nghiệm
- Làm bài tập tiếp theo.
Ngày soạn: 29 - 03 - 2013
TIẾT 147: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
- ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nội dung đã học.
II. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói và viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tập làm văn.
III. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
	- Kĩ năng ra quyết định.
	- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
C. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
	- Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Kiểm tra bài cũ….
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và tro
Nội dung
-HS đọc bài tập 1.
?Các từ in đậm, đâu là danh từ, động từ, tính từ?
?Thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong 3 cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ loại nào?
-Danh từ kết hợp với: những, cái, các, một...
-Động từ kết hợp với hãy, đã, vừa.
-Tính từ kết hợp với rất,hơi, quá, lắm.
Từ loại
kết hợp về phía trước
-Danh từ
-Động từ
-Tính từ
-Những
-Những
-vừa
-đang
-rất
-HS đọc bài tập 5.
?Xác định từ loại có những từ in đậm trong các câu sau?
A .Từ loại:
I. Danh từ, động từ,tính từ.
1. Bài 1:
-Danh từ:lần, lăng, làng.
-Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
-Tính từ: hay, đột ngột, phải sung sướng.
2. Bài 2, 3: Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ.
a-Danh từ có thể kết hợp với các từ sau: những , cái, các, một..
-Kết hợp với các từ: lần, làng, cái lăng, ông giáo.
b-Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ, đã, vừa, đang, sẽ.
-Kết hợp với các từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
c-Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá, lắm.
-Kết hợp với các từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng.
3. Bài 4: kẻ bảng theo mẫu cho dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống
Từ loại
Kết hợp về phía sau
-ruộng lúa
-con người
-đọc
-cày
-đẹp
-xinh
-này
-ấy
-truyện
-ruộng
-quá
4-Bài tập 5: tìm hiểu sự chuyển loại của từ:
a-Từ “tròn” là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như động từ.
b-Từ “băn khoăn” là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ.
IV. Củng cố:
	- Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
	- Nêu hiện tượng chuyển loại của từ?
	- Khả năng kết hợp của từ loại?
V. Hướng dẫn học bài.
	- Ôn tập các phần còn lại.
	- Đặt 5 câu có hiện tượng chuyển loại của từ (động từ, danh từ, tính từ).
Ngày soạn: 29 - 03 - 2013
TIẾT 148: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
- ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nội dung đã học.
II. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói và viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tập làm văn.
III. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
	- Kĩ năng ra quyết định.
	- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
C. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
	- Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Kiểm tra bài cũ….
? Cho HS chữa bài tập về nhà trong sgk.
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
?Xếp các từ loại in đậm vào cột theo mẫu sau?
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
 ba, 
năm
tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ
những
ấy, đâu
?Đặt một số câu hỏi.
VD:
-Cháu đã biết rồi ư?
-Bạn đã làm bài tập chưa?
-Cháu đi học phải không?
?Tìm phần trung tâm của cụm danh từ in đậm, chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ?
?Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm, chỉ ra những dấu hiệu. Cho biết đó là cụm động từ?
?Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm, chỉ ra các yếu tố phụ đi kèm với nó?
- Hai từ Việt Nam, Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ.
II-Các từ loại khác
1-Bài tập 1.
Phó từ
quan hệ từ
trợ từ
tình thái từ
thán từ
đã, mới, đã, đang
ở, của, nhưng, như
chỉ, cả, ngay,chỉ
hả
trời ơi
2-Bài 2: tìm từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào.
-Ư, chưa, không(từ Ư là tình thái từ. Còn lại là trợ từ)
B-Cụm từ.
1-Bài tập 1.
a-Ảnh hưởng.
-Nhân cách
-lối sống
b-ngày
c-tiếng
=>dấu hiệu nhận biết là từ “nhưng”ở phía trước.
2-Bài 2.
a-đến=>dấu hiệu nhận biết là từ “đã”
b-chạy........................................sẽ
c-lên.............................................vừa.
3-Bài 3.
a-theo thứ tự sau: Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại
=>Dấu hiệu nhận biết là từ “rất” hoặc có thể thêm từ “rất” vào phía trước.
b-êm ả
c-phức tạp, phong phú, sâu sắc
IV-Củng cố:
	- GV khái quát bài: nêu những từ loại trong tiếng Việt mà em đã được học?
	- Chúng ta đã được học cụm từ nào?
V. Hướng dẫn học về nhà:
	- Đặt 3 câu có cụm danh từ.
	- Đặt 3 câu có cụm động từ.
	- Làm bài tập trắc nghiệm
	- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 30 - 03 - 2013
TIẾT 149: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN.
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
	- Ôn tập lí thuyết và cách viết biên bản.
II. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và vận dụng nhất định.
III. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức viết biên bản một cách trung thực khách quan.
B. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
	- Kĩ năng ra quyết định.
	- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
C. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, một số biên bản.
	- Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Kiểm tra bài cũ….
	?Biên bản là gì?Kể tên những biên bản thường gặp?
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-HS ôn lại khái niệm cơ bản về biên bản.
?Thế nào là biên bản?
?Bố cục của biên bản?
?Mục đích của biên bản?
?Người viết biên bản cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
?Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt?
?HS đọc các tình tiết đã cho?
?Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với một biên bản không?
-Sắp xếp chưa phù hợp.
?Ghi lại biên bản họp lớp tuần qua?
-GV hướng dẫn học sinh ghi lại biên bản họp lớp theo đúng bố cục của biên bản và ghi đúng nội dung của buổi họp lớp.
-Các bài tập còn lại, gv cho hs tham khảo biên bản mẫu và hướng dẫn hs viết theo đúng bố cục của biên bản.
I-Lí thuyết.
-Ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.
-Trung thành, khách quan, khoa học, không suy luận chủ quan.
-Ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu.
-Viết biên bản dựa vào các tình tiết đã cho.
II-Luyện tập.
1-Bài 1.
-Sắp xếp lại biên bản như sau:
+Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị.
+Tên biên bản.
+Thành phần tham gia.
+Diễn biến và kết quả hội nghị.
+Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận.
2-Bài 2.
VD: CHXHCNVN
 ĐL-TD-HP
 Biên bản họp lớp
-Khai mạc lúc 10h ngày...
-TPhần tham dự: hs
-Chủ toạ: lớp trưởng.
-Thư kí.
 Nội dung họp.
1-Bạn lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Về học tập:một số bạn còn chưa làm bài tập trước khi đến lớp.
-Một số bạn đi học muộn, nghỉ không phép.
-Về nề nếp: còn mất trật tự trong giờ, đặc biệt giờ truy bài.
2-Ý kiến của các bạn trong lớp:
-Cần có kỷ luật nghiêm với các bạn vi phạm.
3-Phát biểu của cô giáo chủ nhiệm.
-Tuyên dương một số bạn gương mẫu.
-Phê bình một số bạn vi phạm.
4-Bạn lớp trưởng phổ biến công việc tuần tới.
 Buổi họp kết thúc lúc...
Chủ toạ kí tên..............Thư kí kí tên....
IV-Củng cố:
	- GV khái quát bài.
	- Đặc điểm của biên bản.
	- Tính chất biên bản.
	- Mục đích của biên bản.
V. Hướng dẫn học về nhà:
	- Ôn phần lí thuyết
	- Hoàn thiện các bài tập.
	- Soạn tiếp, sưu tầm một số biên bản vi phạm pháp luật.
Ngày soạn: 30 - 03 - 2013
TIẾT 150: HỢP ĐỒNG.
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
	- Nắm được tình hình và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống.
II. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
III. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật thông qua văn bản hành chính.
B. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
	- Kĩ năng ra quyết định.
	- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
C. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ, một số hợp đồng.
	- Trò: vở ghi, vở bài tập, sgk.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức lớp:
	- GV kiểm tra sĩ số, ổn định lớp:
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng:
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
...... / 04 / 2013
Sĩ số:
II. Kiểm tra: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Kiểm tra bài cũ….
	?Thế nào là biên bản? Đặc điểm của biên bản?
III. Bài mới.
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-HS đọc văn bản sgk/136.
?Theo em, tại sao cần phải có hợp đồng?
-Vì nó là văn bản có tính pháp lí,là cơ sở để các tập thể cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật.
?Qua văn bản sgk, em thấy hợp đồng ghi lại nội dung gì?
?Hợp đồng cần đạt những yêu cầu gì?
-Ngắn gọn, rõ ràng.
?Kể tên một số hợp đồng? (Lao động, thuê nhà, kinh tế..)
?Vậy, theo em hợp đồng có những đặc điểm gì?
-hs đọc ghi nhớ sgk.
?Phần mở đầu của hợp đồng ở mục I gồm những mục nào?
-Quốc hiệu..
-Tên...
?Phần nội dung của hợp đồng gồm những mục nào?
-Các điều khoản...
?Phần kết thúc gồm những mục nào?
?Lời văn trong hợp đồng ra sao?
-Lời văn chính xác, rõ ràng.
?Nêu cách làm hợp đồng.
-HS đọc ghi nhớ sgk.
?Những tình huống nào trong bài tập cần viết hợp đồng?
?Ghi lại phần mở đầu các mục lớn trong phần nội dung của bản hợp đồng thuê nhà?
I-Đặc điểm của hợp đồng.
1-Bài tập.
-Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau.
-Cần phải ngắn gọn rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật.
2-Kết luận.
-Ghi nhớ sgk/138.
II-Cách làm hợp đồng.
*Phần mở đầu.
-Quốc hiệu.
-Tên hợp đồng
-Cơ sở pháp lí của việc kí kết hợp đồng.
-Thời gian, địa điểm kí hợp đồng
-Đơn vị cá nhân, chức danh, địa chỉ của hai bên tham gia kí hợp đồng.
*Phần nội dung.
-Các điều khoản cụ thể.
-Cam kết của hai bên kí hợp đồng.
*Phần kết thúc.
-Đại diện hai bên kí hợp đồng kí và đóng dấu.
-Lời văn trong hợp đồng cần chính xác, rõ ràng.
2-Kết luận 
-Ghi nhớ sgk.
III-Luyện tập.
1-Bài 1.
-b, c, e.
2-Bài 2.
VD: CHXHCNVN
 ĐL-TD-HP
 ......................................
-Hôm nay là ngày....
-Bên cho thuê nhà...
-Chủ sở hữu...
-Sinh ngày...
-Thường trú..
-Điện thoại..
-Bên thuê nhà..
-Họ tên..
-Sinh ngày..
-Quê...
Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên kí hợp đồng thuê nhà với nội dung như sau?
+Điều 1: nội dung hợp đồng.
+Điều 2: thời hạn hợp đồng.
+Điều 3: giá cả.
+Điều 4: trách nhiệm.
-Bên A:......
-Bên B...
+Điều 5: cam kết chung.
IV-Củng cố:
	- GV khái quát toàn bài.
	- Đặc điểm hợp đồng.
	- Tính chất hợp đồng.
V. Hướng dẫn học về nhà:
	- Học kĩ bài.
	- Sưu tầm các hợp đồng.
- Viết hợp đồng hoàn chỉnh cho bài tập 2. 
Kí duyệt của tổ trưởng CM
Nhận xét của BGH
Ngày ..... tháng 04 năm 2013

File đính kèm:

  • docVAN 9 - TUAN 31.doc
Giáo án liên quan