Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 12
A. MỤC TIấU :
I. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiên thức về nghĩa của từ, tf đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
II. Kĩ năng:
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ, từ vựng trong văn bản. Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
- Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy sáng tạo
III. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giỏo viờn:
- Bài soạn + tài liệu tham khảo.
II. Học sinh:
- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
ài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm - Bố cục: 4 phần" 1, phần mở đầu: 5 dũng đầu Hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi tưởng cảm xỳc về bà 2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bờn bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa 3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà 4, khổ cuối: người chỏu đó trưởng thành, đi xa song khụng nguụi nhớ bà. II.Phõn tớch văn bản: 1.Những hồi tưởng về bà và tỡnh bà chỏu: - Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hỡnh ảnh thõn thương ấm ỏp về bếp lửa - Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bờn người bà: tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn "Năm ấy... đúi mỏi Bố đi đỏnh xe khụ rạc ngựa gầy" "...năm ấy giặc đốt làng chỏy tàn chỏy rụi" -> Búng đen của nạn đúi năm 1945, cú mối lo của giặc tàn phỏ xúm làng, cú hỡnh ảnh chung của nhiều gia đỡnh Việt Nam trong cuộc khỏng chiến chống Phỏp: mẹ và cha đi cụng tỏc xa, chỏu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải cú ý thức tự lập, sớm phải lo toan - Kỉ niệm về bà và những năm tuổi thơ luụn gắn với hỡnh ảnh bếp lửa, bếp lửa hiện lờn như tỡnh bà ấm ỏp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đựm bọc đầy chi chỳt của bà + Sự xuất hiện của tiếng chim tu hỳ:quen thuộc như giục gió, khắc khoải một điều gỡ da diết lắm, khiến lũng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong -> gợi ra tỡnh cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 bà chỏu 2.Những suy ngẫm về bà và hỡnh ảnh bếp lửa: - Hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhúm lửa, người gửi cho ngọn lửa luụn ấm nồng và toả sang trong mỗi gia đỡnh - Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết: "Mấy chục năm rồi, đến tận bõy giờ ...Nhúm bếp lửa ấp iu nồng đượm" -> nhúm lờn niềm yờu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và cũn "nhúm dậy cả những tõm tỡnh, tuổi nhỏ" Hỡnh ảnh bà luụn gắn với hỡnh ảnh bếp lửa (10 lần) -> Bếp lửa được bà nhen lờn khụng phải chỉ bằng nhiờn liệu ở bờn ngoài mà cũn được nhen nhúm từ ngọn lửa trong lũng bà - ngọn lửa của sự sống, lũng yờu thương, niềm tin (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng) => Bà khụng chỉ là người nhúm lửa, giữ lửa mà cũn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cỏc thế hệ nối tiếp. III: Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146) 1.Nghệ thuật: - Sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp miờu tả, biểu cảm, tự sự - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phự hợp với cảm xỳc hồi tưởng và suy ngẫm 2.Nội dung: Triết lớ thầm kớn: Những gỡ là thõn thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều cú sức toả sáng, nõng đỡ con người suốt hành trỡnh dài, rộng của cuộc đời. Tỡnh yờu thương bà và lũng biết ơn bà chớnh là biểu hiện cụ thể của tỡnh yờu thương, sự gắn bú với gia đỡnh, quờ hương và đú cũng là khởi đầu của tỡnh yờu con người, tỡnh yờu đất nước IV. Củng cố: - Hệ thống bài. H/d H/s làm bài tập - Bài tập: "Cú người núi rằng" hỡnh ảnh bà trong bài thơ là hỡnh ảnh người nhúm lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gỡ về nhận xột đú? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lũng bài thơ + phõn tớch bài thơ - ễn lại cỏc biện phỏp tu từ cũn lại: - Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Ngày soạn: 01 / 11 / 2013 Tiết 57- Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm A. MỤC TIấU : I. Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời bài thơ. Tình cảmbà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nứoc và niềm tin vào sự tất thắng của cuộc cách mạng. Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. II. Kĩ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát ru của bà mẹ, của tác giả. Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước. III. Thỏi độ: - Giáo dục tình cảm yêy thương, biết ơn mẹ và lòng yêu nước cho HS. B. CHUẨN BỊ: I. Giỏo viờn: - Ảnh chõn dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, bản nhạc bài hỏt: Lời ru trờn nương. II. Học sinh: - Soạn bài mới. Tỡm đọc thờm tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Tổ chức lớp: - Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp Lớp: 9A 9B Ngày giảng: …. / 11 / 2013 …. / 11 / 2013 II. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Đọc thuộclòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. Phân tích đoạn thơ: Lên bốn tuổi….. Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa III. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu HS đọc bài Học sinh đọc bài. Giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh. Giáo viên giao cho học sinh tìm hiểu chú thích. Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ? Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh người mẹTà ôi đang làm gì? Từ lời ru này ,một người mẹ ntn đã hiện lên ? Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ? Em suy nghĩ gì về điều ước này? Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ ntn? Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ: Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day dứt? Hình ảnh người mẹ ở đoạn cuối được khắc hoạ qua những chi tiết nào? Có điều gì mới hơn ở người mẹ này? Vì sao mẹ phải làm những việc đó? Trong lời ru cuối có điều thương mới nào? Mẹ mong ước điều gì? ? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ? ? nêu nội dung chính của bài thơ ? I. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch: 1.Đọc bài: -Chú ý: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc. 2. Chú thích - SGK 3, Thể loại và bố cục: -Thể loại:Thơ 8 chữ -Bố cục:Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ) II, Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong phần dọc hiểu văn bản: 1,Khúc hát của người mẹ thương con, thương bộ đội. Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội . . . và tim hát thành lời =>Người mẹ chịu thương chịu khó và giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con vô cùng. - Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần Mai sau con lớn vung chày lún sân. =>Điều ước ấy thật giản dị và cao quí,vì đó là điều mong mỏi của người mẹ lao động nghèo dành cho kháng chiến. * Người mẹ giàu tình thương, giàu lòng yêu nước. 2,Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương dân làng. -ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống cây cỏ -Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn sức mạnh giúp mẹ vượt qua những gian khó nhọc nhằn. -Mẹ thương A kay ,mẹ thương làng đói. ->Mẹ thương dân làng -Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều, Mai sau con lớn vung chày lún sân. *Điều ước giản dị, chân thật,vì ấm no của mọi người. mẹ là người biết sống vì người khác. 3, Khúc hát ru của người mẹ thương con thương đất nước. Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng Mẹ địu em để giành trận cuối Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường - Mẹ không chỉ yêu thương mà còn hành động vì tình yêu thương. - Vì giặc Mĩ không để cho gia đình bản làng của mẹ được sống bình yên =>Mẹ là người can đảm ,dũng cảm. - Mẹ thương đất nước: Mẹ thương A kay mẹ thương đất nước. vì đất nước đang gian lao chống lại giặc Mĩ. - Mẹ ước được gặp Bác Hồ, mẹ ước con được làm người tự do. *Mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha thiết với độc lập tự do. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Nhan đề độc đáo - Bố cục lặp lại có phát triển (ở ND ) - Giọng điệu tha thiết ngọt ngào. 2. Nội dung: -Người mẹ Tà ôi anh hùng ,đảm đang, gắn liền tình yêu con với lòng yêu nước. -Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có những đổi mới hiện đại. *Ghi nhớ:SGK IV. Củng cố: - GV khái quát bài. V. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài : ánh trăng Ngày soạn: 02 / 11 / 2013 Tiết 58 : ánh trăng - Nguyễn Duy - A. MỤC TIấU : I. Kiến thức: - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. Sự kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. Ngôn ngữ, hình ảnh giánhuy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. II. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. - Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy sáng tạo III. Thỏi độ: - Giáo dục tình cảm uống nước nhớ nguồn cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: I. Giỏo viờn: - Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo. II. Học sinh: - Soạn bài mới. Tỡm đọc thờm tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Tổ chức lớp: - Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp Lớp: 9A 9B Ngày giảng: …. / 11 / 2013 …. / 11 / 2013 II. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - CH: Đọc thuộc lòng văn bản “Khúc hát ru…”, hình ảnh người mẹ trong bài thơ hiện lên như thế nào? III. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài. ? Giới thiệu những nét chính về tác giả. ?Giới thiệu nét chính về tác phẩm. ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì. ? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần. 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu. ? Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng trăng qua thời gian thể hiện qua những câu thơ nào. ? Sự thay đổi đó diễn ra ntn. ? Theo em sự việc ở khổ thứ 4 còn có ý nghĩa gì.(Vầng trăng đi qua ngõ- như người dưng qua đường) 1HS đọc lại khổ thơ thứ 4. ? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ của tác giả. ? Tác dụng của việc sử dụng các TT,ĐT này. ? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng. ? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình. ? Tác dụng của BPNT đó. 1HS đọc khổ thơ cuối. ? Hình ảnh trăng cứ tròn vành vạnh” có những ý nghĩa gì. Phân tích từ “giật mình” trong câu thơ cuối I-Tiếp xúc văn bản. 1-Đọc: 2-Tìm hiểu chú thích: (SGK 156, 157) *Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948) - Tên Khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ. - Quê: Phường Thanh Vệ- thành phố Thanh Hoá. - Năm 1966: gia nhập quân đội. - Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1972-1973. *Tác phẩm: Rút ra từ tập thơ “Anh trăng” được tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984. 3-Bố cục: - Thể thơ: 5 tiếng - Bố cục 3 phần: +Phần1: 3 khổ đầu Quan hệ giữa tác giả và vầng trăng từ hồi nhỏ đến khi sống ở thành phố. +Phần2: Khổ thứ 4 Tình huống gặp lại vầng trăng. +Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả. II-Phân tích văn bản. 1-Vầng trăng với cuộc sống từ nhỏ đến khi về ở thành phố của nhà thơ. - “Vầng trăng thành tri kỷ” - “Ngỡ không bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa” - “Vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng qua đường” Hồi nhỏ thời chiến tranh sống hồn nhiên, gần gũi với thiên nhiên. Quan hệ gần gũi, thân thiết đến mức như đôi bạn thân thiết. - Khi về thành phố: coi thường , dửng dưng, vì không còn cần đến nó.( NT: ước lệ) Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên. 2-Khi gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh điện tắt. - NT: + Sử dụng các tính từ: thình lình, đột ngột, vội, tối om. + Các động từ: bật, tung, tắt. “Thình lình”: sự bất ngờ ( không báo trước) “Vội”, “bật”, “tung”: sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng. Đột ngột”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng. * Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh trăng của trăng, của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa. 3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình. - “Ngửa mắt lên nhìn mặt” Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt. - “Có cái gì. NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ, Như là dùng từ diễn tả tâm trạng, cảm Như là.” xúc: không trực tiếp, không cụ thể “có cái gì” từ láy. Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm: những nơi anh đã sống, đã gắn bó, đã đi qua - “Trăng cứ tròn vành vạnh” Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung của thiên nhiên, của cuộc đời con người, đất nước. - “ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy. Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt. - “... giật mình” cảm giác và phản xạ tâm lí có thật của một người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mình; sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống; không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên . ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. ? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ. . -1HS đọc ghi nhớ III: Tổng kết, ghi nhớ. 1- Nghệ thuật. - Thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình. - Kết hợp hài hoà giữa tự sự với trữ tình. 2- Nội dung. * Chủ đề: Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa , đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. -*ý nghĩa khái quát của bài thơ: + ý nghĩa với cả 1 thế hệ. + ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời: thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình. + Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. *Ghi nhớ(SGK/ 157) IV. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ. - Làm bài tập 2(SGK 157) V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. - Phân tích bài thơ. - Soạn tổng kết về từ vựng. Ngày soạn: 02 / 11 / 2013 Tiết 59: tổng kết từ vựng ( Luyện tập tổng hợp) A. MỤC TIấU : I. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiên thức về nghĩa của từ, tf đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. II. Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ, từ vựng trong văn bản. Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. - Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy sáng tạo III. Thỏi độ: - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: I. Giỏo viờn: - Bài soạn + tài liệu tham khảo. II. Học sinh: - HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Tổ chức lớp: - Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp Lớp: 9A 9B Ngày giảng: …. / 11 / 2013 …. / 11 / 2013 II. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Giới thiệu bài: (GV dẫn vào bài) Hoạt động của thầy và trũ Nội dung HS đọc yêu cầu bài tập. So sánh 2 dị bản của câu ca dao. ? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau. ? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy. -HS đọc yêu cầu của bài tập. Các từ : vai , miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ? - HS đọc yêu cầu bài tập. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.? -1HS đọc yêu cầu bài tập. ? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. - 1HS đọc đề bài. Đọc truyện cười. ? Chi tiết nào trong truyện gây cười. 1-Bài tập 1(SGK 158) a- “Râu tôm. Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”. “Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ). b- Râu tôm . Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon. “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình (mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. Bài tập 2 (SGK 158) -Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút. -Vợ +rõ khổ có 1 chân thì còn chơi bóng … Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. 2-Bài tập 3: (SGK 159) - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,. chân , tay. - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển. + Vai: phương thức hoán dụ. + đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra). 3-Bài tập 4(SGK 160) - Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa. - Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa. Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng) Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt. 4-Bài tập 5 (SGK 159) - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. - VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn. - Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít. - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. 5-Bài tập 6: (SGK 160) - Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng. HD hs làm bài tập bổ sung. + Viết đoạn văn ngắn. + Trình bày miệng trước lớp. + Nhận xét đánh giá. III: Luyện tập. Bài tập bổ sung: 1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có sử dụng một số biện pháp tu từ đã học. 2- Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng những từ cùng thuộc trường từ vựng những người trong gia đình. IV. Củng cố: -Hệ thống bài. - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng. V. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện các bài tập -Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. Ngày soạn: 03 / 11 / 2013 Tiết 60: luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận A. MỤC TIấU : I. Kiến thức: - Thấy rõ vai trò của yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. II. Kĩ năng: - Giúp HS biết cách trình bày bài văn một cách hợp lý - Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy sáng tạo III. Thỏi độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: I. Giỏo viờn: - Bài soạn + đọc tư liệu tham khảo. II. Học sinh: - Soạn bài mới. Tỡm đọc thờm tài liệu tham khảo. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Tổ chức lớp: - Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp Lớp: 9A 9B Ngày giảng: …. / 11 / 2013 …. / 11 / 2013 II. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - KT bài cũ kết hợp trong giờ. III. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung 1HS đọc đoạn văn(SGK 160) ? yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào. ? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật ND của đoạn văn. ? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không, vì sao. Không được vì giảm đi tính tư tưởng của đoạn văn. ? Bài học rút ra từ đoận văn trên là gì 1 HS đọc yêu cầu bài tập. ? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn. -Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn. -Trình bày miệng trướclớp HS khác nhận xét , bổ sung. -GVđánh giá -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”. ? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản. ? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trò gì. - GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở. - Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV đánh giá I.Thực hành tìm hi
File đính kèm:
- tuan 12.doc