Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016

c. Các hoạt động dạy- học:

1. ổn định trật tự( 1 phỳt ):

2. KTBC( 5 phỳt ): Tóm tắt truyện " Cô bé bán diêm" và nêu cảm nghĩ về hoàn cảnh đáng th­ơng của cô bé.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.

 - Thời gian: 25 phót

GV giới thiệu chuyển tiếp bài học.

 

doc10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 22
 Ngày soạn: 24/9/2015
 Ngày dạy :30/9/2015
cô bé bán diêm
(An-đec-xen)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Giỳp học sinh cú được những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen, nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm và hiểu được sâu sắc lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm, biết phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) và phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện
3. Thỏi độ:Giáo dục HS lòng đồng cảm, thương yêu nhất là với những người nghèo khổ .
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc, năng lực thưởng thức văn học.
B. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tập truyện An-đec-xen, ảnh chân dung An-đec-xen, bản đồ địa lí châu Âu, sơ đồ tự làm.
2. Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, đọc toàn văn truyện Cô bé bán diêm .
c. các hoạt động dạy - học
1. ổn định trật tự(1 phỳt):
2. Kiểm tra bài cũ(5 phỳt): Hóy cho biết nguyờn nhõn sõu xa khiến lóo Hạc phải chọn cỏi chết. Từ đú em cú suy nghĩ gỡ về vẻ đẹp phẩm chất của nhõn vật?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 3 phỳt
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm
- Thời gian: 5 phỳt
? Em hiểu gì về nhà văn An-đec-xen.
? Kể tên những tác phẩm của ông mà em đã học, đọc.
? Em biết thụng tin gỡ về văn bản ''Cô bé bán diêm''
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản
- Thời gian: 25 phỳt
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc
- Nhận xét cách đọc
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh 
- Gọi học sinh kể tóm tắt.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên đánh giá
- Hs tìm bố cục của văn bản.
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này.
- Truyện diễn biến theo trình tự 3 phần mạch lạc, hợp lý.
? Có mấy lần em bé quẹt diêm.
HS xác định, GV nhấn mạnh chi tiết đặc biệt
? Gia cảnh của cô bé bán diêm có gì đặc biệt.
HS tìm chi tiết, GV nhấn mạnh, phân tích
? Cô bé bán diêm xuất hiện trong hoàn cảnh đặc biệt nào.
- Gv liên hệ thực tế: (đât nước Đan Mạch vào dịp giáng sinh thời tiết rất lạnh, nhiệt độ có khi xuống tới âm vài chục độ)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng các hình ảnh của tác giả.
? Tác dụng của các biện pháp ấy.
- Yêu cầu học sinh chú ý vào phần tóm tắt đầu văn bản và phần đầu văn bản 
? Em còn thấy có hình ảnh tương phản nào nữa.
* Em hãy liên hệ thực tế hiện nay có còn số phận bất hạnh như em bé nữa không?
? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của em bé bán diêm.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Học sinh đọc phần chú thích trong SGK 
- An-đec-xen(1805-1877) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em
- TP: Nàng tiên cá, Bầy chim thiên nga, Chú lính chì dũng cảm, Nàng công chúa và hạt đậu...
2. Tác phẩm
- Văn bản trích gần hết truyện ngắn''Cô bé bán diêm '' là 1 trong những truyện ngắn nổi tiếng của ông
II. Đọc - hiểu văn bản 
1. Đọc - Chú thích.
- Chỳ thớch: gia sản, tiêu tán, diêm quẹt vào tường, Phuốc-sét, thịnh soạn, cây thông nô-en.
2. Bố cục : 3 phần
- Từ đầu - cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm
- Tiếp - về chầu thượng đế: Những lần quẹt diêm
- Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm 
+ Bố cục trình tự thời gian và sự việc (giống truyện cổ tích)
- 5 lần: 4 lần đầu quẹt 1 que, lần cuối quẹt cả những que còn lại trong bao.
3 Phân tích 
a) Cô bé bán diêm trong đêm giao thừa 
* Gia cảnh em bé bán diêm:
- Mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời, nhà nghèo, sống chui rúc trong một xó tối tăm trên gác sát mái nhà, bố luôn luôn mắng nhiếc, chửi rủa,em phải đi bán diêm để kiếm sống-> nghèo khổ, cô đơn, đói rét thật đáng thương.
* Hoàn cảnh xuất hiện:
- Đêm giao thừa ngoài đường phố rét buốt Em bé ngồi nép trong một góc tường, giữa 2 ngôi nhà.
- Nghệ thuật tương phản:
Đêm giao thừa
Ngoài đường
Cửa sổ mọi nhà sáng rực
lạnh buốt và tối đen
Trong phố sực nức mùi ngỗng quay
cô bé bụng đói cả ngày chưa ăn gì
- Em đã rét, đã khổ, có lẽ càng rét và khổ hơn khi thấy mọi nhà rực ánh đèn và càng đói hơn khi ngửi thấy mùi ngỗng quay
Trời rét tuyết rơi lạnh thấu xương, không một bóng người
em bé phong phanh chân trần lang thang
cái xó tối tăm
ngôi nhà xinh xắn có dây trường xuân bao quanh (khi bà còn sống)
* Nghệ thuật tương phản làm nổi bật tình cảnh tội nghiệp: đói, rét, khổ của em bé cả về vật chất và cả sự mất mát chỗ dựa tinh thần của em bây giờ.
4.Củng cố. Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 4 phỳt
Gv nhấn mạnh lại hoàn cảnh đặc biệt của cô bé bán diêm.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học lại bài cũ, nắm chắckiến thức về tác giả, tác phẩm, ND đã phân tích.
- Tóm tắt truyện Cô bán diêm.
- Soạn tiếp bài qua câu hỏi phần Đọc - Hiểu văn bản.
Tuần 6:	 Ngày soạn: 24/9/2015
Tiết 23:	 	 Ngày dạy : 01/10/2015 
Văn bản:cô bé bán diêm
(An-đec-xen)
c. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự( 1 phỳt ):
2. KTBC( 5 phỳt ): Tóm tắt truyện " Cô bé bán diêm" và nêu cảm nghĩ về hoàn cảnh đáng thương của cô bé.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tỡm hiểu văn bản.
 - Thời gian: 25 phút
GV giới thiệu chuyển tiếp bài học.	
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
- HS thảo luận nhóm:
? Em bé đã quẹt diêm mấy lần? Sau mỗi lần quẹt diêm điều gì đã xảy ra?
? Vì sao em lại có những mộng tưởng như vậy? Thứ tự mộng tưởng có hợp lí không? Những hình ảnh nào gắn với thực tế, hình ảnh nào chỉ thuần tuý là tưởng tượng.
? Sau mỗi làn mộng tưởng em bé lại phải đối diện với thực tế như thế nào?
- Hs trình bày- Gv hệ thống vào bảng
- GV phân tích sự hợp lí của việc sắp xếp những mộng tưởng.
- HS trả lời câu hỏi 3 (ý thứ 2) SGK
- Hs giải nghĩa từ mộng tưởng và liên hệ đến ước mơ của cô bé .
? Em có suy nghĩ gì về ước mơ của cô bé bán diêm?
* Hs liên hệ đến những ước mơ trong truyện cổ tích và chỉ rõ điểm giống và khác nhau. 
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
? Màu sắc cổ tích của truyện được thể hiện qua những chi tiết nào? ý nghĩa của những chi tiết đó?
- Hs thảo luận về ý nghĩa của hình ảnh ngọn lửa diêm.Liên hẹ đến cuộc sống của bản thân và cuộc sống của trẻ em nói chung.
? Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa, gợi cho em cảm xúc gì.
* Em bé thật tội nghiệp
? Thái độ của mọi người khi nhìn thấy cảnh tượng ấy như thế nào.
? Điều đó nói lên điều gì.
? Nhận xét cách miêu tả của tác giả
? Thái độ của tác giả trong xã hội thiếu tình yêu thương đó, tác giả viết truyện này nhằm mục đích gì.
?* Phát biểu cảm nghĩ của em về phần kết truyện.(phần kết là một cảnh thươngtâm)
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức 
- Thời gian: 2 phỳt
? Khái quát về giá trị nghệ thuật của truyện
? Phương thức biểu đạt.
? Nội dung của văn bản 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 8 phỳt
? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ em nói riêng
? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? Vì sao.
?* Qua đó em thấy trách nhiệm của người lớn với trẻ em và ngược lại trong xã hội ngày nay
b, Những mộng tưởng của em bé bán diêm 
Những lần quẹt diêm
lí do
Mộng tưởng
Thực tế
1(1 que)
rét-> ấm
lò sưởi ấm áp
lò sưởi biến mất
2(1 que)
đói-> muốn đựơc ăn
bàn ăn thịnh soạn
bức tường dày đặc, lạnh lẽo
3(1 que)
buồn->
muốn được vui chơi
cây thông nô en rực rỡ
ngọn nến bay lên-> ngôi sao trên trời
4(1 que)
cô đơn-> muốn được yêu thương
Hình ảnh bà nhân hậu, hiền từ
ảo ảnh biến mất
5( tất cả số diêm còn lại)
muốn được hạnh phúc
bay về trời cùng bà
cô bé chết vì đói, rét
- Các mộng tưởng được sắp xếp hợp lí phù hợp với hoàn cảnh thực tại của cô bé.
- Đó là những ước mơ giản dị, nhỏ bé, chính đáng của các em bé.
=> Giữa mộng tưởng và thực tế có sự đối lập càng làm tăng nỗi bất hạnh, đáng thương của cô bé
- Màu sắc cổ tích: thượng đế, ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, hai bà cháu bay lên trời 
=> Thể hiện tâm hồn trong sáng hồn nhiên và tăng sức hấp dẫn cho tp.
- Ngọn lửa diêm: mơ ước nhỏ bé, giản dị về mái ấm gia đình, tình yêu thương.
c) Cái chết của em bé bán diêm 
- Em chết trong đêm giao thừa vì rét buốt và đói rét => Cái chết thương tâm.
- Mọi người bảo nhau''Chắc nó sưởi cho ấm''.
- Lúc em chào hàng, khách qua đường chẳng ai đoái hoài tới
=> Xã hội vô tình, lạnh lùng thờ ơ với nỗi bất hạnh của người nghèo.
- Em bé có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười.
=> Ngòi bút nhân ái, lãng mạn thể hiện tình yêu thương với tất cả niềm cảm thông của tác giả .
=> Lên án xã hội tàn nhẫn, thiếu tình yêu thương ,cảm thông.
4. Tổng kết 
a) Nghệ thuật:
- Cách kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.
- Sắp xếp các tình tiết hợp lí
- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm (lần quẹt diêm lần 2, kết...)
- Kết cấu đối lập, tương phản
- Trí tưởng tượng bay bổng
b) Nội dung:
- Truyện để lại cho ta lòng thương cảm sâu sắc đối với 1 em bé bất hạnh.
* Ghi nhớ SGK tr68
III. Luyện tập 
- Trình bày suy nghĩ về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện
- Cảm nhận về nhân vật em bé bán diêm.
4.Củng cố. Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
- Gv treo sơ đồ:Khỏi quỏt lại kiến thức bài học
- Gv đọc cho học sinh nghe bài thơ “ Cô bé bán diêm” của thầy Lê Văn Khái
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút): 
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện; viết bài phát biểu cảm nghĩ về thái độ của tác giả.
- Tìm hiểu bài: Trợ từ, thán từ ( đọc và trả lời các câu hỏi SGKT 70), làm trước một số bài tập.
Kớ duyệt, ngày thỏng 9 năm 2015
 T.T
 Nguyễn Thị Thúy
Tuần: 6
Tiết: 24
 Ngày soạn 26/9/2014
 Ngày dạy :03/10/2014
Trợ từ, thán từ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm trợ từ, thán từ và đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
2. Kĩ năng:Giúp học sinh biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:Giáo dục học sinh có ý thức trợ từ, thán từ có hiệu quả trong giao tiếp.
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, tìm thêm một số ví dụ. 
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, tỡm hiểu cỏc vớ dụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự ( 1 phút): 
2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút):
- Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
- HS giải bài tập 4,5(SGK Trang-59)
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học
- Thời gian: 20 phỳt
- Cho h/s đọc quan sát so sánh 3 câu trong SGK tr 69
- Cho h/s thảo luận và trả lời câu hỏi
? Nghĩa của các câu có gì khác nhau
? Vì sao có sự khác nhau đó.
? Em thấy điểm giống và khác nhau cơ bản giữa 3 câu là gì.
- GV khái quát: Ngoài thông tin sự kiện như ở câu 1, câu 2,3 còn có thông báo chủ quan (bày tỏ thái độ, sự đánh giá) 
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh (phần bên):Xác định những từ có tác dụng bày tỏ thái độ, sự đánh giá trong những câu sau: 
? Vậy những từ có, những, chính, đích, ngay... là những từ có tác dụng gì trong câu.
* Những, có, chính, đích, ngay, ...đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- HS đọc các VD, tìm đáp án trả lời.
? các từ này, a, vâng trong những đoạn trích biểu thị điều gì.
? Hãy phát âm để diễn đạt 2 sắc thái tình cảm này.
? Nhận xét về cách dùng các từ: này, a, vâng 
? Những từ này, a, vâng là những từ như thế nào.
? Đặc tính ngữ pháp của chúng
- Học sinh khái quát
- Học sinh đặt câu:
? Tìm thêm một số ví dụ khác với các từ kể trên.
? Vậy thế nào là thán từ? Vị trí 
đặc điểm ngữ pháp của thán từ?.
? Thán từ gồm mấy loại.
- Cho h/s đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 3 thán từ: ôi, ừ, ơ.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian:15 phỳt
 Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ.
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm 
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày:
- Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày. 
-Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
? Tìm các thán từ trong các câu đã cho, nêu ý nghĩa?
I. Trợ từ 
1.Bài tập
C1: thông báo khách quan( nó ăn, số lượng: 2 bát cơm)
C2: Thêm ''những'' ,ngoài việc diễn đạt khách quan còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, vượt quá mức bình thường.
C3: Thêm từ ''có'', ngoài việc diễn đạt khách quan, còn có ý nhấn mạnh, đánh giá ăn 2 bát là ít không đạt mức độ bình thường.
- Nói dối là tự làm hại chính mình.
- Tôi đã gọi đích danh nó ra.
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à
- Tác dụng: Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi.
- Đó là những trợ từ, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
2. Ghi nhớ SGK tr69
II. Thán từ 
1. Bài tập
- Này: có tác dụng gây ra sự chú ý ở người đối thoại
- A: biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng
- Vâng: biểu thị thái độ lễ phép
- Này, a có khả năng 1 mình tạo thành câu (VD của Nam Cao)
- Này, a, vâng cũng có thể làm thành phần biệt lập của câu (không có quan hệ ngữ pháp với các thành phần khác) (VD của Ngô Tất Tố)
- Đặt câu:
+ A! Mẹ đã về.
+ Này! Nhìn kìa!
+ Vâng! Con lên ngay đây.
2. Ghi nhớ SGK tr69
+ Ôi ! buổi chiều thật tuyệt.
+ ừ ! cái cặp ấy được đấy
+ Ơ! Em cứ tưởng ai hoá ra là anh.
III. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
- Các câu có trợ từ là: a, c, g, i.
2. Bài tập 2:
- lấy: nghĩa là không có 1 lá thư, không có lời nhắn gửi, không có 1 đồng quà.
- nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao.
- đến: nghĩa là quá vô lí
- cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
- cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàmchán
3.Bài tập 3:
- Các thán từ: này, à, ấy vâng, chao ôi, hỡi ơi
4. Bài tập 4:
- Kìa: tỏ ý đắc chí
- ha ha: khoái chí
- ái ái: tỏ ý van xin
- than ôi: tỏ ý nuối tiếc
4.Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 2 phỳt
? Nêu khái niệm trợ từ, thán từ? Cách sử dụng trợ từ, thán từ trong câu.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút):
- Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72
- Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép,nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ
- Xem trước bài “ Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”.
Kớ duyệt, ngày thỏng 10 năm 2015
 T.T
 Nguyễn Thị Thúy

File đính kèm:

  • doc8tuan 6.doc