Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016

I. Cách thực hiện hành động nói

1. Bài tập.

 Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.(1) Có khi được trưng bày trong bình tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.(2) Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm.(3) Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.(4) Nghĩa là phải rs sức giải thích tuyên truyền, tổ choc, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.(5)

*Nhận xét:

- Đoạn trích gồm 5 câu.

- Các câu đều là câu trần thuật.

- Đều kết thúc bằng dấu chấm.

Mục đích 1 2 3 4 5

Hỏi

Trình bày x x x

Điều khiển x x

Hứa hẹn

- Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày (chức năng chính của câu trần thuật) gọi là cách thực hiện hành động nói trực tiếp.

- Câu trần thuật thực hiện hành động nói điều khiển

(Chức năng của câu cầu khiến) gọi là cách thực hiện hành động nói gián tiếp.

2. Kết luận.

 Mỗi Hành động nói có thể thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp).

 

docx14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vào một số từ: cốt, ở, trước. 
- 4 câu tiếp đọc rõ phép đối
- 2 câu tiếp giọng vui, pha chút hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thanh thoát, thoải mái, sảng khoái.
- 8 câu cuối giọng khẳng định tự hào.
2. Chú thích.
a. Tác giả:
- Nguyễn Trói là nhà yờu nước, anh hựng dõn tộc, danh nhõn văn hoỏ thế giới. Nguyễn Trói anh hựng và Nguyễn Trói bi kịch đều ở mức độ tột cựng.
b. Tác phẩm.
- Bình Ngô đại cáo được viết vào đầu năm 1428, sau khi chiến thắng chống giặc Minh. Nguyễn Trãi đã thay lời Lê Lợi viết tổng kết mười năm kháng chiến chống quân Minh cho toàn thể nhân dân được biết.
c. Từ khó:
- Cáo: Thể văn nghị luọ̃n cụ̉, thường được vua chỳa hoặc thủ lĩnh dựng để trình bày mụ̣t chủ trương hay cụng bố kết qủa mụ̣t sự nghiệp đờ̉ mọi người cùng biờ́t. Cỏo là loại văn cú t/c hựng biện nờn lời lẽ đanh thộp hựng hồn, lớ luận sắc bộn, kết cấu chặt chẽ mạch lạc,thường viết bằng thể văn biền ngẫu.
- Nhân nghĩa: Khái niệm đạo đức nho giáo nói về đạo lý cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau. 
- Hào kiệt: Người có tài cao, chí lớn hơn người. 
II.Tìm hiểu văn bản.
1.Kiểu văn bản: Nghị luận cụ̉
- Thể loại: Cáo
2. Bố cục.
- 2 câu đầu: Đề cao nguyên lí nhân nghĩa làm tiền đề.
- 12 câu tiếp: Quan niệm về tổ quốc- chân lí độc lập dân tộc.
- 6 câu cuối: Dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ sức mạnh của nhân nghĩa.
3. Phân tích.
a. Nguyên lý nhân nghĩa.
 - Việc Nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước nghe trừ bạo.
- Nhân nghĩa: là chỉ mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí. Nhân là thương người, nghĩa là điều phải điều nên làm.
- Người có lòng nhân thì yêu người, người có nghĩa thì làm theo lẽ phải.
- Là một nhà nho Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng nhân nghĩa của Khổng Mạnh. Nhưng nhân nghĩa của NT có sự phát triển đáng quý của vị đại nho - nhà yêu nước vĩ đại này là ở chỗ ông đã tuyên bố ngay lập trường chính nghĩa của Lê Lợi. Nhân nghĩa cốt là để hướng đến dân, để cho họ được yên. Muốn được yên dân thì phải trừ bạo (trừ giặc Minh).
- Nguyễn Trãi đã đem đến một nội dung mới, một tư tưởng mới, lấy từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa: tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước chống quân xâm lược.
b. Quan niệm về tổ quốc và chân lý độc lập dân tộc Đại việt.
- Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
 Núi sông bờ cõi đã chia,
 Phong tục Bắc nam cũng khác,
 Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần...cũng có.
- Những từ ngữ: từ trước, vốn xưng, vốn có, lâu đời...những từ ngữ này có tính chất hiển nhiên khẳng định một chân lý hiển nhiên, đây là nghệ thuật chính luận chặt chẽ, lập luận chắc chắn.
- Giọng văn hào sảng, lối văn biền ngẫu, sử dụng biện pháp so sánh, liệt kê để khẳng định niềm tự hào sự oai hùng của dân tộc Đại Việt.
- Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lý đôc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt dựa trên cơ sở bình đẳng ngang hàng với dân tộc Hán trên mọi cương vị từ văn hiến, phong tục, tập quán, truyền thống lịch sử, hoàng đế... So với Lý Thường Kiệt thì quan niệm về tổ quốc của Nguyễn Trãi rộng hơn, nhận thức sâu sắc hơn, sắp xếp toàn diện hơn... Tác giả đã đề cao văn hiến- văn hóa vật thể và phi vật thể bên cạnh những yếu tố truyền thống đánh dấu sự phát triển bước tiến và tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi ở thế kỉ 15.
c. Những dẫn chứng từ thực tế lịch sử để làm sáng tỏ sức mạnh nhân nghĩa.
- Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại.
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, 
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
- Cách lập luận ngắn gọn, xúc tích, nghệ thuật đối lập dẫn chứng đưa ra là những sự kiện lịch sử có thật, có sức thuyết phục cao.
- Những sự kiện ấy đã chứng minh sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và chân lý độc lập có chủ quyền.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Nghệ thuật chính luận: lập luận chặt chẽ, ngắn gọn xúc tích, chứng cứ hùng hồn,giàu sức thuyết phục. 
2. Nội dung.
Bài cáo đã khẳng định chân lý độc lập và sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa. Bài cáo có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. 
IV. Luyện tập.
- Khái quát trình tự lập luận trong đoạn trích Bình Ngô đại cáo. 
* Bước 4- Vận dụng: Sức thuyết phục của văn chính luận của Nguyễn Trãi là ở chỗ kết ợp giữa lý lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích hãy chứng minh
IV. CỦNG CỐ
- Nờu đặc điểm và so sỏnh điểm giống, khỏc nhau giữa 3 thể hịch, chiếu, cỏo.
- Đọc đoạn trớch, phỏt biểu về tư tưởng nhõn nghĩa và chõn lớ về sự tồn tại độc lập cú chủ quyền của dõn tộc Đại Việt.
V. HDVN: 
- Học thuộc lũng đoạn trớch, hoàn thiện sơ đồ lập luận của đoạn trớch.
- Nắm được giỏ trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
- Xem trước bài :Hành động núi(TT).
 Chỉnh lí bụ̉ sung
Ngày soạn: 27/02/2016	
Ngày giảng: 2/03/2016
Tiết 98. HÀNH ĐỘNG NểI (tiếp)
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
- Giúp học sinh củng cố khái niệm về hành động nói, phân biệt hành động nói trực tiếp và hành động nói gián tiếp
- Rèn kỹ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có hiệu quả để đạt được mục đích giao tiếp.
- Giáo dục ý thức sử dụng hành động nói đúng với mục đích giao tiếp.
B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
- KN ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng kiờ̉u hành đụ̣ng nói .
- KN giao tiếp: Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luọ̃n và chia sẻ kinh nghiợ̀m cá nhõn vờ̀ cách lựa chọn kiờ̉u hành đụ̣ng nói, .
C. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT
PP: Nờu vấn đề, quy nạp, phõn tích mõ̃u.
PT: SGK, SGV Ngữ Văn 8
KT: Động nóo, trỡnh bày 1 phỳt... 
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP
 I. Tổ chức
 8A....../.....
 8E:...../......
 II. Kiểm tra bài cũ:
 - Hành động núi là gỡ
 - Những kiểu hành động núi thường gặp ? Chữa bài tập 3SGK/65.
III. Bài mới:
* Bước 1- Khỏm phỏ: 
 Từ việc kiểm tra bài cũ, giáo viên vào bài mới. 
* Bước2- Kết nối:
- Gv dùng bảng phụ.
- Hs đọc bài tập.
- Đoạn trích gồm mấy câu? đánh số thứ tự cho từng câu.
- Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu văn trên?
- Xác định mục đích nói cho từng câu?
- Câu trần thuật nào được dùng đúngvới chức năng chính của nó?
- Câu trần thuật nào được dùng với chức năng của các kiểu câu khác?
- Vậy có mấy cách thực hiện hành động nói?
 B3. Luyện tập
- Hs đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- Hs đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- Hs hoạt động độc lập.
- Hs đọc bài tập và xác địnhyêu cầu.
I. Cách thực hiện hành động nói 
1. Bài tập.
 Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.(1) Có khi được trưng bày trong bình tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.(2) Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm.(3) Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.(4) Nghĩa là phải rs sức giải thích tuyên truyền, tổ choc, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.(5)
*Nhận xét:
- Đoạn trích gồm 5 câu.
- Các câu đều là câu trần thuật.
- Đều kết thúc bằng dấu chấm.
Mục đích
1
2
3
4
5
Hỏi
Trình bày
x
x
x
Điều khiển
x
x
Hứa hẹn
- Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày (chức năng chính của câu trần thuật) gọi là cách thực hiện hành động nói trực tiếp.
- Câu trần thuật thực hiện hành động nói điều khiển 
(Chức năng của câu cầu khiến) gọi là cách thực hiện hành động nói gián tiếp.
2. Kết luận.
 Mỗi Hành động nói có thể thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp). 
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: 
- Tìm các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ - Cho biết những câu ấy dùng để làm gì?
- Vị trí câu nghi vấn trong từng đoạn có liên quan như thế nào đến mục đích nói của nó?
- Từ xưa các bậc trung thâng nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào không có? - Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? - Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định.
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? - Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
- Vì sao vậy?- Câu nghi vấn dùng để hỏi gây sự chú ý.
- Nếu vậy... trời đất nữa? - câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định.
+ Các câu nghi vấn đứng đầu đoạn văn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị nghe phần lí giải của tác giả.
+ Các câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn dùng để khẳng định hay phủ định điều được nêu ra trong câu ấy. 
2.Bài tập 2: 
- Tìm câu trần thuật có mục đích cầu khiến.
- Hình thức diễn đạt ấy có tác dụng như thế nào trong việc động viên quần chúng.
+ Tất cả các câu trong đoạn trích đều là câu trần thuật được dùng với mục đích cầu khiến kêu gọi.
+ cách dùng gián tiếp này tạo sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện vọng của vị lãnh tụ trở thành nguyện vọng thiết tha của mỗi người dân Việt Nam. 
3.Bài tập 5.
a.Hành động hơi kém lịch sự, không nên chọn.
b. Hành động hơi buồn cười, không nên chọn.
c. Hành động hợp lí, nên chọn và học tập.
* Bước 4- Vận dụng: - Tìm một số hành động nói được sử dụng trong hàng ngày với cách sử dụng gián tiếp
 IV. CỦNG CỐ
 Cỏch thực hiện hành động núi.
 V. HDVN: 
 - Học thuộc ghi nhớ; ụn lại 4 kiểu cõu đó học: NV, CK, CT, TT.
 - Xem trước bài : ễn tập về luận điểm.
	+ Xem lại kiến thức về văn nghị luận đó học ở lớp 7.
 Chỉnh lí bụ̉ sung
Ngày soạn: 1/03/2016	
Ngày giảng: 4/03/2016 
Tiết 99. ễN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
 - Giúp học sinh nắm vững hơn khái niệm luận điểm, tránh được sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận;Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
 - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm trong bài văn nghị luận. 
 - Giáo dục ý thức vận dụng văn nghị luận vào trong đời sống hàng ngày khi cần thiết. 
B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
- KN ra quyết định: Lựa chọn, xác định đúng luọ̃n điờ̉m .
- KN giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng, thảo luọ̃n và chia sẻ kinh nghiợ̀m cá nhõn vờ̀ cách xá định luọ̃n điờ̉m .
C. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT
PP: Nờu vấn đề, vṍn đáp.
PT: SGK, SGV Ngữ Văn 8
KT: Động nóo, thảo luọ̃n.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP
 I. Tổ chức
 8A....../.....
 8E:...../......
 II. Kiểm tra :
Nhắc lại cỏc kiểu văn bản đó học từ lớp 6, 7, 8
 Trong Ngữ văn 7 tập II đó định nghĩa, hóy nhắc lại khỏi niệm ''luận điểm''?
 III. Bài mới:
* Bước 1- Khỏm phỏ: 
 GV - Ở lớp 7 các em đã được làm quen với văn nghị luận, lớp 8 chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu hơn một thể văn rất quen thuộc và cần thiết đối với chúng ta trong cuộc sống hàng ngày.
* Bước2- Kết nối:
- Gv dùng bảng phụ.
- Hs đọc bài đọc
- Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
- Trường hợp a,b không đúng vì sao?
- Vậy theo em thế nào là luận điểm?
- Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có mấy luận điểm?
- Luận điểm nào là luận điểm xuất phát? 
- Luận điểm nào là luận điểm xây dựng, phát triển? 
- Luận điểm nào là luận điểm kết luận?
- Trong bài Chiếu dời đô xác định có hai luận điểm đã đủ chưa?
- Xác định luận điểm như vậy đã đúng chưa? Vì sao?
- Hãy tìm lại luận điểm cho đúng trong bài Chiếu dời đô?
- Gv dùng bảng phụ.
- Vấn đề đặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?
- Nếu chỉ dùng luận điểm 1 của bài thì có thờ̉ làm sáng tỏ được vấn đề đặt ra không?
- Vậy luận điểm trong bài văn nghị luận có liên quan tới vấn đề nghị luận như thế nào?
- Nếu trong bài Chiếu dời đô chỉ đưa ra luận điểm: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích ban chiếu của nhà vua có thực hiện được không? vì sao?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận?
- Gv dùng bảng phụ.
 - Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào để viết bài tập làmvăn theo đề bài trên? vì sao?
- Hệ thống luận điểm nào đạt được sự chính xác?
- Hệ thống luận diểm nào thật sự liên kết chặt chẽ với nhau?
- Hệ thống luận điểm nào? phân biệt các ý rành mạch, không trùng lặp, chồng chéo?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các luận điểm trong một bài văn nghị luận?
 B3. Luyện tập.
- Hs đọc bài tập.
- Hs xác định yêu cầu bài tập.
- Gv cho học sinh trình bày cách sắp xếp bố cục của riêng bản thân.
- Gv cùng học sinh nhận xét tính hợp lý của bố cục trong từng bài làm của học sinh.
- Hs đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- Hs hoạt động nhóm.
- Gv hướng dẫn Hs viết đoạn văn thể hiện luận điểm.
- Hs hoạt động độc lập.
I. Khái niệm luận điểm.
1. Luọ̃n điờ̉m là gì?
- Không chọn a vì luận điểm không phải là vấn đề đưa giải quyết trong bài văn nghị luận. Vấn đề đưa ra trong bài văn nghị luận là câu hỏi đặt ra mà bài văn cần giải quyết, vấn đề nghị luận chính là luận đề của bài. hay nói cách khác luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi để giải quyết vấn đề. 
- Không chọn b vì luận điểm không phải là một bộ phận của vấn đề nghị luận. Để giải quyết luận đề có thể triển khai bằng nhiều luận điểm . Nhưng luận diểm phải được triển khai bằng một câu khẳng định hay phủ định và phải thể hiện được một tư tưởng một quan điểm.
- Chọn c là đúng.
2. Tìm luọ̃n điờ̉m
a) Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có những luận điểm sau:
+ Dõn ta cú một lũng nồng nàn yờunước. (LĐ xuất phỏt)
+ Lịch sử đó cú nhiều cuộc khỏng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta.
+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đỏng với tổ tiờn ta ngày trước.
+ Tinh thần yờu nước cũng như cỏc thứ của quý. Bổn phận của chỳng ta là phải làm cho những của quý kớn ðỏo ấy đều được đem ra trưng bày. (LĐ kết luận)
 b) Bài Chiếu dời đô.
- Xác định luận điểm như vậy là chưa đúng vì luận điểm chưa thể hiện một tư tưởng một quan điểm, chưa diễn đạt bằng một câu phủ định hay câu khẳng định, xác định bài có hai luận điểm là còn thiếu.
- Bài cần có luận điểm như sau:
. Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa để đất nước được lâu bền (luận điểm XP).
. Các nhà Đinh Lê không chịu dời đô làm cho triều đại ngắn ngủi không được lâu bền.
.Thành Đại La xét về mọi mặt xứng đáng là kinh đô bậc nhất.
. Vậy, vua sẽ dời đô ra đó( luận điểm kết thúc).
3. Kết luận
- Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra trong bài.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1.Bài tập : 
a)- Vấn đề nêu ra trong bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là: Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
- Nếu bài văn chỉ triển khai bằng một luận điểm thì không thể làm sáng tỏ được vấn đề vì có một luận điểm này thì chưa đủ chứng minh một cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta.
b) Nếu trong bài Chiếu dời đô mà chỉ đưa một luận điểm: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích ban chiếu của nhà vua không thể thực hiện được vì chưa có tính thuyết phục, chưa có đủ chứng cớ, luận điểm đó chưa phù hợp với luận đề.
2.Kết luận:
a. Trong bài văn nghị luận, luận điểm là một hệ thống: có luận điểm chính (luận điểm kết thúc) và luận điểm phụ ( luận điểm xuất phát, hay luận điểm mở rộng).
b. Luận điểm phải chính xác, rõ ràng phù hợp với yêu cầu của vấn đề cần giải quyết và đủ đờ̉ làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
1. Bài tập.
- Hệ thống luận điểm 1: Chính xác vừa đủ, phù hợp với yêu cầu cần giải quyết vấn đề, trình bày mạch lạc. Từng luận điểm đều có vị trí riêng nhưng lại liên kết chặt chẽ với nhau, hô ứng với nhau, cùng đi tới làm sáng tỏ vấn đề một cách tập trung, toàn diện và có sức thuyết phục.
- Hệ thống luận điểm 2: Luận điểm chưa chuẩn xác, chưa thật phù hợp với vấn đề cần giải quyết, trình bày lôn xộn, trùng lặp, vừa thiếu vừa thừa, các luận điểm liên kết với nhau một cáh lỏng lẻo, hoặc hình thức.
2. Kết luận.
 Các luận điểm trong bài nghị luận cần:
- Liên kết chặt chẽ với nhau.
- Phân biệt nhau không trùng lặp, chồng chéo.
- Sắp xếp theo một trình tự hợp lí: luận điểm nêu trước làm cơ sở cho luận điểm sau, còn luận điểm sau dẫn đến luận điểm kết luận.
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1: Xác định luận điểm và giải thích vì sao?
- Luận điểm trong phần văn bản ấy không phải là hai luận điểm được nêu ra, mà là:
“ Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ”.
- Vì hai luận điểm đưa ra không phù hợp với các luận cứ trình bày trong đoạn văn.
2. Bài tập 2.
a. Lựa chọn luận điểm đúng.
- Vấn đề đưa ra trong bài là: Giáo dục là chìa khóa của tương lai hay giáo dục góp phần mở ra tương lai cho loài người trên trái đất.
- Luận điểm được chọn phải phù hợp với vấn đề này, chính vì vậy không thể lựa chọn luận điểm “nước ta có truyền thống giáo dục lâu đời”.
b. Sắp xếp luận điểm theo trình tự phù hợp.
- Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số,
- Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.
- Do đó giáo dục là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai..
- Cũng do đó giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển chính trị và cho sự tiến bộ sau này.
3. Bài tập 3: Cho luận điểm hãy triển khai thành một đoạn văn:
“ Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất”.
* Bước 4- Vận dụng - Tìm hệ thống luận điểm trong các bài văn nghị luận đã được học
 IV. CỦNG CỐ
 - Hs đọc phần ghi nhớ Sgk.
 - Phân biệt luận điểm với luận đề.
 - Mối quan hệ giữa các luận điểm trong một bài văn nghị luận.
 V. HDVN: 
 - Học bài
 - Hoàn chỉnh bài tập 2,3.
 Chỉnh lí bụ̉ sung
Ngày soạn: 2/03/2016	
Ngày giảng: 4/03/2016 
Tiết 100. VIẾT ĐOẠN VĂN TRèNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
- Học sinh nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểmtrong bài văn nghị luận.
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp.
- Giáo dục ý thức sử dụng văn nghị luận vào đời sống.
B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
- KN ra quyết định: Lựa chọn, xác định đúng luọ̃n điờ̉m .
- KN giao tiếp: Trỡnh bày ý tưởng, thảo luọ̃n và chia sẻ kinh nghiợ̀m cá nhõn vờ̀ cách triờ̉n khai luọ̃n điờ̉m .
C. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, KĨ THUẬT
PP: Nờu vấn đề, vṍn đáp.
PT: SGK, SGV Ngữ Văn 8
KT: Động nóo, thảo luọ̃n.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP
 I. Tổ chức
 8A....../.....
 8E:...../......
 II. Kiểm tra bài cũ:
Luận điểm là gỡ.? Mối quan hệ giữa vấn đề và luận điểm; giữa cỏc luận điểm với nhau.
Giải bài tập về nhà: bài 2 /75.
III. Bài mới:
* Bước 1- Khỏm phỏ: 
 GV -Tìm ra luận điểm là cái đinh bộ xương trong bài văn nghị luận. Nhưng đó chỉ là bước đầu mặc dù rất quan trong. Việc tiếp theo là nghĩ cách trình bày luận điểm, phát triển luận điểm như thế nào?
* Bước2- Kết nối:
- Gv dùng bảng phụ.
- Hs đọc bài tập phần 1a.
- Tìm câu chủ đề của đoạn văn a?
- Câu chủ đề có nêu luận điểm không?
- Đoạn văn được viết theo cách nào?
- Để nêu được luận điểm đó người viết đã dẫn dắt bằng luận cứ nào?
- Hs đọc đoạn văn b.
- Câu nào là câu chủ đề?
- Đ.văn được trình bày theo cách nào?
- Trình tự lập luận của đoạn?
- Hãy nêu các kiểu đề văn thuyết minh?
- Hs đọc đoạn văn c.
- Xác định luận điểm của đoạn văn? luận điểm đặt ở vị trí nào?
- Để nêu được luận điểm tác giả đẫ sử dụng những luận cứ nào?
- Nhận xét về cách sắp xếp luận cứ này?
- Khi trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận ta cần phải trình bày như thế nào?
 B3. Luyện tập
- Hs đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- Diễn đạt ý mỗi cõu thành một luận điểm ngắn gọn, rừ.
- ĐV trỡnh bày luận điểm gỡ?
? Sử dụng cỏc luận cứ nào?
- Hs hoạt động nhóm.
- Hs hoạt động độc lập.
- GV hướng dõ̃n
I.Trình bày luận điểm thành một bài văn nghị luận.
1.Bài tập
* Đoạn a:
- Câu chủ đề (câu nêu luận điểm) là câu cuối cùng của đoạn văn.
- Đoạn văn được trình bày theo cách quy nạp.
- Cách lập luận theo trình tự các luận cứ:
.Vốn là kinh đô cũ.
.Vị trí trung tâm trời đất.
. Thế đất quý hiếm, rồng cuộn hổ ngồi.
. Dân cư đông đúc, muôn vật phong phú tốt tươi.
. Nơi thắng địa.
- Luận cứ đưa ra toàn diện, đầy đủ, lập luận mạch lạc chặt chẽ, không chồng chéo và nhau.
* Đoạn b.
- Câu chủ đề là câu số 1.
- Đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch.
-Trình tự lập luận: theo lứa tuổi,

File đính kèm:

  • docxGiao_an_Van_8_Tuan_26.docx
Giáo án liên quan