Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016
A. mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận đợc hiểu biết bớc đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh, tâm hồn giàu cảm xúc trớc vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù, đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm, phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ, yêu thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chú trọng phát triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực thưởng thức văn học.
B. ChuÈn bÞ:
1. Giáo viên: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, tập thơ Nhật kí trong tù.
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGKT 28
c. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định trật tự( 1 phút ):
2. KTBC( 3 phút ): ? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''?
Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Thời gian: 1 phút
- Giới thiệu tập thơ Nhật kí trong tù của Bác
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
- Thời gian: 5 phút.
rong thân bài hoặc kết bài. 4. Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức- Thời gian: 2 phỳt ? Các phương pháp trong bài văn thuyết minh? Các dạng của văn thuyết minh? 5. Hướng dẫn về nhà( 1 phút ): - Ôn tập về văn bản thuyết minh, ôn tập các dạng bài tập thuyết minh. - Chọn 1 trong các đề còn lại trong SGK tr35 để hoàn thiện bài văn (từ đề 2 đến đề 4) - Chuẩn bị bài “ Ngắm trăng”, sưu tầm tư liệu về Bác và tập thơ Nhật kí trong tù,ụn tập lại bài Đập đỏ ở Cụn Lụn ( Phan Chõu Trinh)và bài Khi con tu hỳ ( Tố Hữu) Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2016 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 22 Tiết: 87 Ngày soạn: 19/01/2016 Ngày dạy : 26/01/2016 VĂN BảN: Ngắm trăng ( Hồ Chí Minh ) A. mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh, tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù, đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm, phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thỏi độ: Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ, yêu thiên nhiên. 4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc, năng lực thưởng thức văn học. B. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, tập thơ Nhật kí trong tù. 2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGKT 28 c. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định trật tự( 1 phút ): 2. KTBC( 3 phút ): ? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''? Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Thời gian: 1 phỳt - Giới thiệu tập thơ Nhật kớ trong tự của Bỏc Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm - Thời gian: 5 phỳt. Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt - Học sinh đọc chú thích trong SGK ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ? Em hiểu gì về lời đề từ của tập thơ? " Ngâm thơ ta vốn không ham Nhưng ngồi trong ngục biết làm chi đây. Ngày dài ngâm ngợi cho khuây Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do" Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản - Thời gian: 25 phỳt ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Học sinh so sánh, hiểu đúng. - Giáo viên đọc mẫu, chú ý đọc chính xác cả phần phiên âm và dịch nghĩa bài ''Ngắm trăng'': cảm xúc ở câu 2 và nhịp đăng đối ở 2 câu sau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh bản chữ Hán và bản dịch thơ. ?Câu thơ thứ nhất đựơc dịch ntn?(sát ý) - Vọng nguyệt - 1 thi đề rất phổ biến trong thơ xưa. Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng mĩ mãn, thú vị. Người ta ngắm trăng khi tâm hồn thảnh thơi thư thái. ? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào. ''Rệp bò ... ''Muỗi lượn ... máy bay'' ? Đối chiếu với câu thứ hai giữa phiên âm và bản dịch? -... nại nhược hà ? câu nghi vấn ... khó hững hờ câu trần thuật ?ở đây câu nghi vẫn được dùng với mục đích gì?( trạng thái xao xuyến của tâm hồn không cầm lòng được trước vẻ đẹp của thiên nhiên . ? Em hiểu gì về tâm hồn của Người. (say mê , rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp dù đương là thân tù) ? Trạng thái tình cảm ''khó hững hờ'' trước cảnh dẹp dã biến thành hành vi nào của con người? ? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ? * Nghệ thuật đối phản ánh mối giao hoà đặc biệt giữa người tù thi sĩ và vầng trăng. ? Tác dụng? - Bọn Tưởng chỉ giam giữ được thân thể - ''Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu'' ?Từ đó em cảm nhận điều được gì trong tâm hồn Bác?(yêu trăng yêu TN sâu sắc quên đi thân phận mình) ? ở câu 4 có những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? ? Ta hiểu gì về Bác ở 2 câu thơ cuối này? ( Bằng cuộc ngắm trăng này Bác đã vô hiệu hoá sự tàn bạo của nhà tù. ''Chất thép Hồ Chí Minh'' tự do tự tại, phong thái ung dung vượt lên sự nặng nề tàn bạo của nhà tù) - Giáo viên giới thiệu : ''Con đọc trăm bài, trăm ý đẹp ánh đèn toả rạng mái đầu xanh Vần thơ của Bác vần thơ thép Mà vẫn mênh mông bát ngát tình'' ? Hãy khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ? - Học sinh phát biểu, đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: Luyện tập - Thời gian: 5 phỳt HS trỡnh bày cảm nhận, Gv nhấn mạnh vẻ đẹp hài hũa trong con người Bỏc. I. Giới thiệu chung - T8- 1942 HCM từ Pác Bó (Cao Bằng) sang TQ để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam .Đến Túc Vinh bị bọn Tưởng Giới Thạch bắt giữ rồi giải đi khắp 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây->Bác đã viết tập nhật kí trong tù. - Tập thơ gồm: 133 bài - Quân Tưởng chỉ giam giữ được thân thể của Bác. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích: 2. Phân tích a) Hai câu đầu "Trong tù không rượu cũng không hoa" Điệp từ nhấn mạnh sự khó khăn. Hồ Chí Minh ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc biệt: bị tù đày, vô cùng khổ cực, thiếu thốn đủ điều, điều kiện sinh hoạt của nhà tù tàn bạo, dã man làm sao có thể phù hợp với việc thưởng trăng càng không thể có rượu và hoa để thưởng trăng. * Trước cảnh trăng đẹp, Người khao khát được thưởng trăng trọn vẹn. Tâm hồn không bị vướng bận về vật chất mà tự do ung dung. - câu hỏi: vừa dùng để tự hỏi mình, vừa để bộc lộ cảm xúc: xốn xang, bối rối của người nghệ sĩ trước cảnh trăng đẹp. - Người chiến sĩ CM vĩ đại vẫn là người yêu thiên nhiên mãnh liệt- tâm hồn nghệ sĩ b) Hai câu sau: - "Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt" -> Nghệ thuật đối: Người và trăng, song sắt nhà tù chắn ở giữa. - Người đã thả hồn vượt ra ngoài cửa sắt nhà tù tìm đến ngắm trăng sáng giao hoà với vầng trăng tự do đương toả mộng giữa đời đây là cuộc vượt ngục về tinh thần. - "Nguyệt tòng song thích khán thi gia" -> Nghệ thuật: đối, nhân hoá trăng như có linh hồn, trở lên sinh động, gần gũi thân thiết với người. Trăng với Bác Hồ gắn bó thân thiết trở thành tri kỉ. + Sức mạnh kì diệu của người chiến sĩ, thi sĩ: nhà tù đen tối hiện thực tàn bạo vầng trăng đẹp biểu tượng của tự do, lãng mạn - Bằng cuộc ngắm trăng này, song sắt nhà tù trở nên bất lực vô nghĩa trước những tâm hồn tri âm tri kỉ tìm đến với nhau. 3. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK tr38 III.Luyện tập: Chất thi sĩ và chất chiến sĩ được thể hiện như thế nào trong bài thơ trờn? 4.Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức- Thời gian: 2 phỳt - Đọc diễn cảm bài thơ ? ?Từ hai bài thơ trên em hiểu gì Bác ?- Gv khái quát, nhấn mạnh 5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút ) - Học thuộc hai bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. - Giải thích và cm câu thơ của Hoàng Trung Thông ''Con đọc ... tình'' - Soạn bài : “ Đi đường” – trả lời các câu hỏi SGK, viết một số đoạn văn bình về tác phẩm. Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2016 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 22 Tiết: 88 Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy : 29/01/2015 ĐI đường ( Hồ Chí Minh ) A. mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường, ý ngĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó, vẻ đẹp của Hồ Chí Min hung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh, sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ ( biết được giữa 2 văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm, phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thỏi độ: Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ, yêu thiên nhiên. 4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc, năng lực thưởng thức văn học. B. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, tập thơ Nhật kí trong tù. 2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGKT 28 c. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định trật tự( 1 phút ): 2. KTBC( 3 phút ): ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Ngắm trăng”? Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Thời gian: 3 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm - Thời gian: 5 phỳt. Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt - Học sinh đọc chú thích trong SGK ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? HS dựa vào bài thơ , nêu khái quát GV mở rộng: trong thời gian ở tù Bác đã bị giảI đI qua rất nhiều những nhà tù khác nhau, những chặng đường đó đều rất gian nan, cơ cực nhưng Bác vẫn lạc quan yêu đời Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản - Thời gian: 25phỳt Học sinh đọc bài thơ. GV uốn nắn cách đọc, so sánh bản dịch và phần phiên âm GV kiểm tra phần đọc chú thích của HS Học sinh đọc bài thơ. ? Câu khai ý chủ đạo là gì? Nghệ thuật của câu thơ? ? Lớp ý sâu của câu 1 là gì? * Điệp ngữ ''tẩu lộ'', giọng thơ mang tính chất suy tư, nói về những gian lao của người tù trải nghiệm ý nghĩa khái quát sâu xa. ? ở câu thừa: đi đường khó như thế nào? ''Còn tối như bưng đã phải ra đi Đường đi khúc khuỷu lại gồ ghề'' * Điệp ngữ ''trùng san'' kết hợp ''hựu'' (lại): khó khăn chồng chất nỗi gian lao của đường đời, đường CM. ? Em hiểu câu thơ còn có ngụ ý gì?. ? Vai trò của câu chuyển trong thơ tứ tuyệt và ở trong bài thơ này? * Người đi đường đã tới đỉnh cao chót, kết thúc hành trình gian nan. ?ở câu thơ này tác giả muốn khái quát quy luật gì?( gian khó nào nếu kiên trì sẽ vượt qua ) ? Câu hợp diễn tả tâm trạng người đi đường như thế nào? - Sự tự do, làm chủ, lạc quan, tin tưởng.Tâm tạng vui sướng hân hoan. ?Theo em bài thơ có phải là tả cảnh , kể chuyện không?Tại sao? Bài thơ có 2 lớp nghĩa * Nếu câu 3 tứ thơ đột ngột vút lên theo chiều cao thì hình ảnh ở câu kết lại mở ra bát ngát theo chiều rộng. Nói về niềm vui của con người trước cảnh đẹp và đỉnh cao thắng lợi. ? Cú thể coi việc học tập của em cũng như con đường mà Bỏc muốn núi tới được khụng? Từ đú em rỳt ra được bài học gỡ cho bản thõn? HS liờn hệ trả lời, GV củng cố ? Nhận xét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? GV củng cố, chốt kiến thức, HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 5: Luyện tập - Thời gian: 5 phỳt ? Kể tên những bài thơ có nội dung tương tự bài thơ ''Đi đường''? HS đọc những bài thơ đó sưu tầm được. GV yờu cầu học sinh nờu cảm nhận về vẻ đẹp tõm hồn Bỏc qua cỏc bài thơ đú ( dành cho hs khỏ giỏi) I. Giới thiệu chung - Bài thơ được trích trong tập thơ “ Nhật kí trong tù” - Bài thơ là dòng suy nghĩ mang chất triết lí của Bác khi người bị giải đi từ nhà lao này đến nhà lao khác. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích: 2. Phân tích: a. Hai câu đầu: - ''Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan'' -> Điệp ngữ ''tẩu lộ'' khẳng định nỗi gian lao của người đi đường. Giọng thơ suy ngẫm, rút ra qua những trải nghiệm của người tù bị giải đi hết nhà lao này đến nhà lao khác. - "Trùng san chi ngoại hựu trùng san" ->Điệp ngữ ''trùng san''; hết lớp núi này lại đến ngay lớp núi khác, khó khăn chồng chất liên miên Đường đời, đường CM phải trải qua nhiều khó khăn b.Hai câu cuối. - "Núi cao lên đến tận cùng " - Hình tượng ý thơ vút lên bất ngờ lan chuyển mạch thơ: Mọi gian lao đã kết thúc, lùi lại phía sau khi người đi lên tới đỉnh cao chót. Nỗi gian lao không phải là bất tận, càng nhiều gian lao thì thắng lợi càng lớn. - "Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non" ->Từ đỉnh cao, người du khách ung dung say xưa ngắm cảnh đẹp. Đó cũng là niềm vui sướng đặc biệt của người chiến sĩ CM khi đứng trên đỉnh cao thắng lợi. - Bài thơ thiên về suy nghĩ, triết lí nhưng giọng thơ giống người tâm tình, kể chuyện giàu sức thuyết phục. Lời thơ cô đọng, bình dị chứa đựng tư tưởng sâu xa. - Bài thơ có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen nói về việc đi đường núi, nghĩa bóng ngụ ý về con đường CM là gian khổ nếu kiên trì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi. 3. Tổng kết - Nt: Thể thơ tứ tuyệt, hàm xúc lời thơ giản dị, tự nhiên. - Nd: Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời vượt qua gian lao thử thách sẽ đi tới thành công. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập - Bốn câu trong bài đề từ. - Một số câu trong bài ''Bốn tháng rồi'' - Nghe tiếng giã gạo - Tự khuyên mình. 4.Củng cố: Hoạt động 6: Hệ thống, khắc sõu kiến thức - Thời gian: 3 phỳt - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ ? Từ hai bài thơ đã học em hiểu gì Bác ?- Gv khái quát, nhấn mạnh 5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút ) - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. - Giải thích và cm câu thơ của Hoàng Trung Thông : ( dành cho HS giỏi ) Con đọc trăm bài trăm ý đẹp Ánh đốn tỏa rạng mỏi đầu xanh Vần thơ của Bỏc vần thơ thộp Mà vẫn mờnh mụng bỏt ngỏt tỡnh. - Soạn bài : “ Câu cảm thán” – trả lời các câu hỏi SGK, Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2016 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 23 Tiết: 89 Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy : 29/01/2016 câu cảm thán A. mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được đặc điểm hình thức của câu cảm thán, chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết câu cảm thán trong các văn bản, sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thỏi độ: Giáo dục bài học sinh ý thức sử dụng câu đúng chuẩn mực, hiệu quả trong đời sống. 4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc . B. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Soạn bài, chuẩn bị TLTK. 2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK,ụn tập lại kiến thức về cõu nghi vấn, cõu cầu khiến. c. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định trật tự( 1 phút ): 2. KTBC( 5 phút ): ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đi đường''? Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Thời gian: 1 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học - Thời gian: 15phỳt Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt - Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học. ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán ? Nêu một số từ tương tự?( Có chứa các từ cảm thán). ? Khi đọc các câu cảm thán giọng đọc như thế nào? - Giáo viên lưu ý học sinh: cá biệt có trường hợp câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm, dấu lửng. ? Xác định câu sau có phải là câu cảm thán không? Vì sao? - Có biết bao người đã ra trận và mãi mãi không trở về. Có thể bộc lộ cảm xúc bằng nhiều kiểu câu khác nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc của người nói, người viết được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán. ? Câu cảm thán dùng để làm gì? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?. - Ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ; ngôn ngữ trong văn bản khoa học là ngôn ngữ ''duy lí'', ngôn ngữ của tư duy lôgic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc. ? Khái quát đặc điểm hình thức, chức năng?- Học sinh đọc ghi nhớ SGK tr 44 Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: 20 phỳt - Học sinh làm việc theo nhóm ? Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh thảo luận bài tập2. ? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao? 3. Bài tập 3 - Chao ôi!Bông hoa mới đẹp làm sao! ? Đặt câu cảm thán thể hiện cảm xúc? - Mẫu: Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh! I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: a) Hỡi ôi lão Hạc ! b) Than ôi ! - Các câu trên có chứa các từ cảm thán: Hỡi ơi, than ôi. - Giọng diễn cảm, buồn (cũng có thể là vui, ngạc nhiên.. tuỳ từng văn cảnh) - Kết thúc câu bằng dấu chấm than * Chú ý: + biết bao = từ chỉ lượng như: nhiều, rất nhiều. Không phải là câu cảm thán.Đọc với giọng diễn cảm, người nghe dễ nhầm với câu cảm thán. + Khác với: Đẹp biết bao ! (biết bao đứng sau tính từ) - Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết). - Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương. 2. Ghi nhớ(SGK) II. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Những câu cảm thán: than ôi!; lo thay!; nguy thay!; Hỡi cảnh... ơi!; ''Chao ôi! có biết đau rằng ... thôi''. Không phải tất cả các câu trong những đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có những câu trên mới có từ ngữ cảm thán (gạch chân) 2. Bài tập 2- Tất cả các câu đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a) Lời than thở của người nhân dân dưới chế độ phong kiến. b) Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c) Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CM t8) d) Sự hối hận của Dế mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế choắt. ->Không câu nào là câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. 4. Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức- Thời gian: 3 phỳt GV nhấn mạnh, chốt kiến thức, so sánh để phân biệt câu cảm thán và câu cầu khiến. 5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút ): - Học thuộc lòng ghi nhớ tr44; tiếp tục ôn tập qua bài tập 4 - Làm các bài tập SGK và SBT - Soạn bài Câu trần thuật: trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK, làm trước cỏc bài tập Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2016 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 23 Tiết: 90 Ngày soạn: 26/01/2015 Ngày dạy :02/022015 CÂU TRẦN THUẬT A. mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được: - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. - Chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thỏi độ: - Giáo dục bài học sinh ý thức sử dụng câu đúng chuẩn mực, hiệu quả trong đời sống. 4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc . B. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Soạn bài, chuẩn bị TLTK. 2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK,ụn tập lại kiến thức về cõu nghi vấn, cõu cầu khiến, cõu cảm thỏn. c. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định trật tự: 2. KTBC: ? Đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán? ? Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Mục tiờu: Tạo tõm thế, định hướng chỳ ý cho HS - Phương phỏp: thuyết trỡnh - Thời gian: 1 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học - Mục tiờu:Hs nắm được đặc điểm hỡnh thức,chức năng và giỏ trị của cõu trần thuật. - Phương phỏp: thuyết trỡnh, giảng giải, cắt nghĩa, phõn tớch ngữ liệu, vấn đỏp - Thời gian: 15phỳt Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt - Học sinh đọc ví dụ trong SGK. ? Những câu nào trong các đoạn trích không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán? ? Những câu này dùng để làm gì? - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận của câu hỏi 2. Mỗi nhóm một ví dụ.(4 nhóm- a,b,c,d) - Gọi nhóm khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá. * Chức năng: kể, miêu tả, nhận định, thông báo ngoài ra còn để bọc lộ cảm xúc, yêu cầu... ? Kết thúc câu trần thuật có dấu như thế nào? * Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng (.); có khi bằng (!); (...), (:) ... ? Vậy thế nào là câu trần thuật? Cho ví dụ minh hoạ? - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr46 ?Trong các kiểu câu :nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất ?Vì sao? Bài tập nhanh. Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau ? A.Rắn là loài bò sát không chân.(thông tin khoa học) B.Chúng ta phải thấm nhuần đạo đức uống nước nhớ nguồn. C.Buổi chia tay cuối năm học cứ bâng khuâng một nỗi buồn. HS trả lời, GV nhấn mạnh cỏch sử dụng cõu trần thuật trong đời sống và trong văn chương. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiờu: HD HS vận dụng kiến thức để làm những bài tập - Phương phỏp:vấn đỏp, giải nghĩa từ - Thời gian: 20 phỳt - Học sinh đọc bài tập 1 (SGK tr46) ? Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2 câu trong nguyên tác và bản dịch bài ''Ngắm trăng'' (câu 2)? ? Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? ? Những câu này dùng để làm gì? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài 4, trỡnh bày nhận xột. GV nhấn mạnh củng cố. I. Đặc điểm hình t
File đính kèm:
- 8- 22.doc