Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs hiểu đ­ợc sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một, lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.

2.Kĩ năng: HS biết nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn, đọc diễn cảm tác phẩm, phân tích được các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, yêu vốn truyền thống văn hoá của dân tộc.

4. Phát triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chú trọng phát triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực thưởng thức văn học.

B. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: chuẩn bị một số t­ liệu về Vũ Đình Liên và bài thơ Ông đồ.

2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK.

c. Các hoạt động dạy- học:

1. ổn định trật tự ( 1 phút )

2. KTBC( 5phút ): ? Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ “ Hai chữ nước nhà ”.

- Trình bày cảm nhận của em về tâm sự của nhà thơ ? ( Dành cho HS khá giỏi)

 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

- Thời gian: 3 phút

- Giới thiệu bài: nhân vật ông đồ là ng­ời nho học nh­ng không đỗ đạt sống thanh bần bằng nghề dạy học. Theo phong tôc khi tết đến, ng­ời ta sắm câu đối hoặc đôi chữ viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột vừa để trang hoàng vừa để gửi gắm lời cầu chúc tốt lành. Ông đồ là ng­ời viết thuê. Đầu thế kì XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng mất vị trí quan trọng. ''Ông đồ chính là cái di tích tiều tuỵ đáng th­ơng của một thời tàn'' (Thi nhân Việt Nam). Giới thiệu ảnh chân dung Vũ Đình Liên.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm

- Thời gian: 5 phút.

 

doc10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Tiết: 65
 Ngày soạn: 06/12/2015
 Ngày dạy :14/12/2015
trả bài tập làm văn số 3
A Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp học sinh thông qua tiết trả bài rút kinh nghiệm về cách viết văn bản thuyết minh cho học sinh. Giúp học sinh nhận biết và khắc phục những lỗi sai về chính tả, câu, đoạn, bố cục....
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
3. Thỏi độ: Giáo dục ý thức tự khắc phục những nhược điểm để hoàn thiện bài viết sau tốt hơn.
4. Phỏt triển năng lực: Ở bài học này, ngoài những năng lực chung, giỏo viờn cần hỡnh thành cho HS những năng lực như: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt
B. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: chấm bài, nhận xét.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
C. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự ( 1 phỳt )
2. KTBC( 3 phỳt ): Học sinh nhắc lại đặc điểm bài văn thuyết minh.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tỡm hiểu đề:
- Thời gian: 10 phỳt
I. Đề bài: 
- HS nhắc lại đề bài
- GV ghi bảng
II. Yêu cầuvà lập dàn ý(như tiết 55,56)
- Thể loại: thuyết minh một thứ đồ dùng
- Đối tượng: cái bút bi ( kính đeo mắt, nón lá)
- Phạm vi thuyết minh: cấu tạo, công dụng, cách bảo quản 
- Phương pháp thuyết minh: Vận dụng linh hoạt các phương pháp 
Hoạt động 2: Nhận xột, rỳt kinh nghiệm bài làm cho học sinh:
- Thời gian: 25 phỳt
III. Nhận xét 
1. Ưu điểm:
- Nắm được phương pháp thuyết minh, nội dung khá đầy đủ: trình bày đủ theo yêu cầu của đề như về cấu tạo , công dụng, cách bảo quản chiếc quạt để bàn.
- Bước đầu đã biết vận dụng các phương pháp thuyết minh.
- Có ý thức tìm tòi, quan sát, học hỏi, sử dụng kiến thức thực tế khá chính xác.
- Bố cục rõ ràng, trình bày khoa học, sạch sẽ.
- Ngôn ngữ diễn đạt phù hợp, có tính khách quan.
*Bài tốt: Trang, Nga, Lương, Anh ( 8A); Hằng, Phượng, Thương, Hõn, Ngọc Anh ( 8B), Hương ( 8C ).
2. Tồn tại:
- Một số bài nội dung quá sơ sài, chưa nêu được đầy đủ các đặc điểm, khía cạnh khác nhau của đối tượng.
- Chưa nắm chắc phương pháp thuyết minh 
- Chưa vận dụng linh hoạt các phương pháp, còn lúng túng trong việc sắp xếp ý, trình bày đặc điểm.
- Diễn đạt còn lủng củng, mắc lỗi sai về ngữ pháp, dùng từ, chính tả, sai về kién thức.
- Trình bày bẩn, chữ xấu, lỗi nhiều
* Bài chưa tốt: Giang, Uyờn, (8ê); Hiếu, Huyền, P. Ngọc Anh, Ngọc, Hõn, Tõn (8B); Bỡnh, Kiờn, Long, Ánh ( 8C).
IV.Đọc bài văn hay: Bài của Trang (8ê), Phượng, Hằng (8B)
V. Chữa lỗi
1. Chữa lỗi tập thể
- GV chọn một số lỗi cơ bản, điển hình chữa chung cả lớp
Cỏch diễn đạt sai
Lỗi sai
Câu văn sửa
Xuân, Hạ, Thu, Đông...
 viết rất chơn.
chánh được
Lắp bỳt
chính tả
Xuân, hạ, thu, đông...
 viết rất trơn.
tránh được.
Nắp bút
Bút gồm 2 bộ phận: phần đầu và phần đít,
diễn đạt
Bút gồm 2 bộ phận: phần vỏ và phần ruột,
xa đề, không bám sát yêu cầu của đề
2. Sửa lỗi cá nhân
- HS tự sửa lỗi bài làm theo mẫu trên- có thể trao đổi trong nhóm
4. Củng cố( 3 phỳt ): Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
- Trả bài, gọi diểm
5. Hướng dẫn về nhà( 3 phỳt ):
- Xem lại lí thuyết và các bài tập làm văn mẫu
- Đọc thêm bài thuyết minh: ''Chiếc áo dài Việt nam '', ''Đồ chơi dân gian'', ''Món ăn Hà Nội''.
- Chuẩn bị bài “ ễng đồ” theo hướng dẫn SGK, sưu tầm thêm các tư liệu về tác giả Vũ Đình Liên.
Kớ duyệt ngày thỏng 12 năm 2015 T.T 
 Nguyễn Thị Thúy
Tuần: 17
Tiết: 66
 Ngày soạn: 10/12/2015
 Ngày dạy :16/12/2015
Văn bản:
Ông đồ
 	 ( Vũ Đình Liờn ) 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs hiểu được sự đổi thay trong đời sống xó hội và sự tiếc nuối của nhà thơ với những giỏ trị văn hoỏ cổ truyền của dõn tộc đang dần bị mai một, lối viết bỡnh dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2.Kĩ năng: HS biết nhận biết được tỏc phẩm thơ lóng mạn, đọc diễn cảm tỏc phẩm, phõn tớch được cỏc chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong tỏc phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, yờu vốn truyền thống văn hoỏ của dõn tộc.
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc, năng lực thưởng thức văn học.
B. Chuẩn bị.
1. Giỏo viờn: chuẩn bị một số tư liệu về Vũ Đỡnh Liờn và bài thơ ễng đồ.
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK.
c. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự( 1 phỳt )
2. KTBC( 5phỳt ): ? Đọc thuộc lũng đoạn đầu bài thơ “ Hai chữ nước nhà ”.
- Trỡnh bày cảm nhận của em về tõm sự của nhà thơ ? ( Dành cho HS khỏ giỏi)
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 3 phỳt
- Giới thiệu bài: nhân vật ông đồ là người nho học nhưng không đỗ đạt sống thanh bần bằng nghề dạy học. Theo phong tục khi tết đến, người ta sắm câu đối hoặc đôi chữ viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột vừa để trang hoàng vừa để gửi gắm lời cầu chúc tốt lành. Ông đồ là người viết thuê. Đầu thế kì XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng mất vị trí quan trọng. ''Ông đồ chính là cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn'' (Thi nhân Việt Nam). Giới thiệu ảnh chân dung Vũ Đình Liên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm
- Thời gian: 5 phỳt.
- Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
? Dựa vào SGK, trình bày những hiểu biết của em về tác giả Vũ Đình Liên?
HS nêu, bổ sung
GV nhận xét, củng cố, mở rộng: phong trào thơ mới là một trong những phong trào nổi bật của thơ ca lãng mạn, xuất hiện vào giai đoạn 1930-1945, sáng tác theo phong cách mới, chịu ảnh hưởng của nền văn học phương Tây.
GV dẫn dắt, bình: người thương những kẻ thân tàn, ma dại, người nhớ những cảnh cũ, người xưa. Có một lần hai nguồn cảm hứng ấy đã gặp nhau và để lại cho chúng ta một bài thơ kiệt tác “ ông đồ”
? Giới thiệu về bài thơ Ông đồ?
HS phát biểu, GV củng cố, chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản
- Thời gian: 25phỳt
Gv hướng dẫn cách đọc: giọng trầm buồn, thể hiện nỗi cảm hoài.
GV đọc mẫu, HS đọc.
? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật ông đồ?
HS nêu, bổ sung
GV nhấn mạnh, mở rộng: Là lớp người tiêu biểu của nền Nho học xưa, thường tham gia thi cử đỗ đạt để làm quan. Hoặc làm nghề dạy học, khi tết đến xuân về thường viết câu đối -> là một hình ảnh rất quen thuộc thời xưa khi Nho học còn được coi trọng.
? Hãy thử chia đoạn bài thơ và nêu ý chính của mỗi đoạn?
HS đề xuất cách chia, nêu ý chính
GV uốn nắn, chốt ý
Gv đọc hai khổ thơ đầu.
? Ông đồ xuất hiện trong thời gian nào? ở đâu?
HS xác định, GV nhấn mạnh
? Em có nhận xét gì về thời điểm xuất hiện của ông đồ?
HS nêu nhận xét, GV liên hệ, mở rộng
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
=> là đặc trưng mang nét văn hoá cổ truyền của dân tộc ta
? Việc sử dụng các từ mỗi, lại trong khổ thơ 1 ngụ ý điều gì?
HS trình bày ý kiến, GV nhấn mạnh, giảng bình.
? Hình ảnh ông đồ được gợi lên qua những chi tiết nào?
HS phát hiện, GV nhấn mạnh, bổ sung.
? Tài viết chữ của ông được gợi tả qua những chi tiết nào? Hình dung của em về nét chữ ông đồ qua những chi tiết đó?
HS phát hiện, nêu cảm nhận
GV giảng bình, phân tích hình ảnh.
? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị như thế nào trong mắt người đời?
HS phát hiện chi tiết, GV bình giảng, mở rộng: yêu mến ông đồ cho thấy họ vẫn còn yêu mến chữ nho và những câu đối, trân trọng nét bản sắc dân tộc.
? Qua đó em có nhạn xét gì về cảnh được gợi lên ở hai khổ thơ đầu?
HS nhận xét, GV chốt ý
? Đằng sau những lời thơ tái hiện hình ảnh ông đồ xưa, em đọc được cảm xúc nào của tác giả về ông đồ?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Tham gia phong trào thơ mới ngay từ những ngày đầu, có nhiều đóng góp cho nền thơ ca hiện đại Việt Nam.
- Hai nguồn thi cảm chính của ông là long thương người và tình hoài cổ.
2. Tác phẩm:
- Là bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của Vũ Đình Liên, thấm đẫm chất hoài cổ của hồn thơ VĐL.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
* Đọc:
* Chú thích:
2. Bố cục:
- 3 phần: 2 khổ đầu – hình ảnh ông 
 đồ thời xưa.
2 khổ giữa – hình ảnh 
ông đồ thời hiện tại. 
Khổ cuối – suy nghĩ của 
tác giả
3. Phân tích:
a. Hình ảnh ông đồ thời xưa:
- Thời gian: tết đến xuân về, khi hoa đào nở rộ.
- Địa điểm: trên phố đông người qua
=> xuất hiện vào mùa đẹp, vui, hạnh phúc của mọi người, là một tín hiệu báo xuân
- Từ ngữ: ''mỗi'', ''lại'': sự lặp lại của thời gian, ông xuất hiện đều đặn hoà hợp với cảnh sắc ngày tết, góp mặt vào cái đông vui, náo nhiệt của phố phường.
- Hình ảnh ông đồ: 
+ ông đồ già, bày mực tàu, giấy đỏ- nét quen thuộc, đặc trưng.
+ nét chữ: như phượng múa rồng bay- mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay bổng, sinh động và cao quý.
=> Con người rất mực tài hoa.
=> Hình ảnh đẹp mang nét hồn dân tộc
- Thái độ của mọi người:
+ bao nhiêu người thuê viết- tấm tắc ngợi khen
-> trân trọng và cảm phục tài năng của ông đồ.
=> Cảnh tượng hài hoà giữa thiên nhiên và con người, con người với con người, có sức gợi niềm vui hạnh phúc, nổi bật hình ảnh huy hoàng của ông đồ.
=> Quí trọng ông đồ, quí trọng một nét văn hoá của dân tộc: mến mộ chữ Nho, trân trọng nhà nho.
4. Củng cố: Hoạt động 6: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
? Có người cho rằng đây là những ngày huy hoàng của ông đồ. Nhưng có người lại nói rằng ngay từ đầu bài thơ ta đã thấy những ngày tàn của nho học và thân phận buồn của ông đồ.
Em nghiêng về ý kiến nào? Tại sao?
( Thảo luận nhóm, GV củng cố nhấn mạnh)
5. Hướng dẫn về nhà( 3 phỳt ):
- Học thuộc bài thơ, nắm được hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa hai khổ thơ đầu.
- Tiếp tục tìm hiểu các khổ thơ còn lại và giá trị của bài thơ.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ đầu. ( dành cho học sinh khá giỏi).
- Sưu tầm một số bài thơ khác của VĐL, của các nhà thơ mới cùng thời.
Tuần: 17
Tiết: 67
 Ngày soạn: 12/12/2015
 Ngày dạy :17/12/2015
Văn bản:
Ông đồ ( tiếp )
 	 ( Vũ Đình Liờn ) 
c. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự( 1 phỳt )
2. KTBC( 5 phỳt ): ? Đọc thuộc lũng 2 khổ thơ đầu bài “ Ông đồ”? Nêu cảm nhận của em về khung cảch trong 2 khổ thơ đó?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu tỏc phẩm
- Thời gian: 27 phỳt
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
? ý nghĩa của 2 khổ tiếp theo.
* Hình ảnh ông đồ vắngkhách.
? Hình ảnh ông đồ có gì giống và khác với 2 khổ trên.
? Những lời thơ nào buồn nhất.
? Chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng của nó.
- Biện pháp nhân hoá được sử dụng rất đắt.
* Phép nhân hoá, nỗi buồn của ông đồ lan sang cả những vật vô tri vô giác.
? Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ 
''Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay''
* Ông hoàn toàn bị quên lãng.
? Cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ lời thơ
''Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa ... ''
- Liên hệ với thơ Đường:
''Thanh minh lất phất mưa phùn
Khách đi đường thấm nỗi buồn xót xa''
* Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình gợi tả sự tàn tạ, buồn bã.
? Nhận xét về nhạc điệu và vần trong khổ 4.
? Khổ đầu và khổ cuối có gì giống và khác nhau.
* Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ.
? ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó.
? Thiên nhiên ở 2 câu cuối.
? Tâm tư của tác giả.
* Nhà thơ thương cảm cho những nhà nho, thương tiếc những giá trị tinh thần tết đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
? Nhận xét của nhà thơ.
? Ngôn ngữ, kết cấu, thể thơ.
? Giá trị nội dung của bài thơ.
Học sinh đọc ghi nhớ.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 5 phỳt
HS vẽ sơ đồ tư duy, hoạt động theo nhúm, GV kiểm tra, uốn nắn, củng cố.
II. Đọc- hiểu văn bản: 
3. Phân tích: 
b. Hình ảnh ông đồ thời hiện tại:
- Hình ảnh của ông đồ thời tàn
- Ông vẫn xuất hiện vào dịp tết với mực tàu, giấy đỏ nhưng cảnh tượng vắng vẻ đến thê lương '' người thuê viết nay đâu''
- Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu.
- Phép nhân hoá, nỗi buồn tủi lan sang cả những vật vô tri vô giác. Giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà chẳng được đụng đến trở thành bẽ bàng, màu đỏ thành vô duyên không thắm lên được. Nghiênmựckhông hề được được bút lông chấm vào nên mực đọng lại bao sầu tủi.
- Ông đồ ngồi ở chỗ cũ trên hè phố nhưng âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi người , ông hoàn toàn bị quên lãng, lạc lõng giữa phố phường.
- Mưa bụi bay chứ không mưa to gió lớn, cũng không phải mưa dầm rả rích mà lại rất ảm đạm, lạnh lẽo mưa trong lòng người. Cả đất trời cũng ảm đạm, buồn bã.
 Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, ý tại ngôn ngoại trong thơ trữ tình, ngoại cảnh mà lại là tâm cảnh.
- Câu 2 và câu 4 đều mang thanh bằng.
- Vần xen kẽ: đấy - giấy, hay - bay.
 diễn tả cảm xúc buồn thương kéo dài
c. Tâm tư của tác giả:
- Giống: đều có hình ảnh hoa đào nở.
- Khác: ông đồ xuất hiện như lệ thường - không còn hình ảnh ông đồ.
 Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ thể hiện chủ đề tác phẩm.Thiên nhiên vẫn đẹp đẽ, con người trở thành xưa cũ.
- (?) tu từ thể hiện nỗi niềm thương tiếc khắc khoải của nhà thơ. Câu hỏi như gieo vào lòng người đọc những cảm thương, tiếc nuối không dứt. Nhà thơ thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật: 
- Thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ, mỗi khổ 4 câu thích hợp nhất với việc diễn tả tâm tình sâu lắng
- Kết cấu câu giản dị, chặt chẽ.
- Ngôn ngữ trong sáng, bình dị, hàm súc, dư ba.
2. Nội dung: 
- Tình cảm đáng thương của ông đồ.
- Niềm thương cảm chân thành của nhà thơ.
IV. Luyện tập:
- Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết giỏ trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
4. Củng cố: Hoạt động 5: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
GV sử dụng sơ đồ tư duy để củng cố, chốt kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn về nhà( 3 phỳt ):
- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ của bài, nắm chắc nội dung , nghệ thuật từng phần.
- Ôn tập kiến thức cơ bản trong 3 phõn mụn: Văn- Tiếng Việt- Tập làm văn, chuẩn bị theo hướng dẫn ụn tập của GV, rốn kĩ năng viết văn, chuõn bị cho phần kiểm tra học kỡ I.
Kớ duyệt ngày thỏng 12 năm 2015 T.T 
 Nguyễn Thị Thúy
Tuần: 17
Tiết: 68
 Ngày soạn: 12/12/2015
 Ngày dạy :17/12/2015
trả bài kiểm tra tiếng việt
A Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thông qua tiết trả bài rút kinh nghiệm về cách làm bài kiẻm tra tổng hợp kiến thức Tiếng Việt . Giúp học sinh nhận biết và khắc phục những lỗi sai về chính tả, câu, đoạn, bố cục....
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra bao gồm trắc nghiệm khách quan và tự .
3. Thỏi độ: Giáo dục ý thức tự khắc phục những nhược điểm để hoàn thiện bài viết sau tốt hơn.
4. Phỏt triển năng lực: Ở bài học này, ngoài những năng lực chung, giỏo viờn cần hỡnh thành cho HS những năng lực như: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt
B. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: chấm bài, nhận xét.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
C. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự ( 1 phút )
2. KTBC: Không kiểm tra.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tỡm hiểu đề:
- Thời gian: 10 phỳt
1. Đề bài: như tiết 59.
2. Đáp án và biểu điểm: như tiết 59.
Hoạt động 2: Nhận xột, rỳt kinh nghiệm bài làm cho học sinh:
- Thời gian: 27 phỳt
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm: 
- Học sinh nắm chắc kiến thức về trợ từ, thỏn thừ, tỡnh thỏi từ, vận dụng kiến thức cơ bản tốt đúng theo yêu cầu.
- Đặt được cỏc cõu ghộp thỏa món yờu cầu, phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép
- Nhận xét và đánh giá được tác dụng của biện pháp nghệ thuật.
- Biết vận dụng kiến thức để viết đoạn văn hoàn chỉnh.
Những bài làm tốt: Thu Trang, Hà, Lương, P. Anh (8A); Hằng, Phượng, Hõn, Trỳc( 8B), Hương, Hưng,.. (8C).
b. Nhược điểm:
- Có em chưa hiểu đề, cũn nhầm lẫn giữa cỏc loại từ. 
- Đa số chưa xác định đúng mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép ( lớp 8A ), đặt cõu ghộp cũn vụng, diễn đạt chưa thật mạch lạc.
- Bài cảm thụ cũn lan man, chưa sõu sắc, nhiều em chưa nắm chắc giá trị của nghệ thuật nói quá trong đoạn thơ.
- Đoạn văn còn gượng ép, ngô nghê, chưa chắc chắn mạch lạc trong cách dùng từ, viết câu.
Bài yếu: Ngọc, Đức Hõn, Tõn ( 8B); Bỡnh, Hiếu, Ánh, (8C)
4. Sửa lỗi trong bài:
- Căn cứ vào đáp án đã cho, yêu cầu học sinh sửa những lỗi sai mà bài viết đã mắc phải (nhất là phần mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, dấu câu).
- Học sinh trao đổi bài cho nhau, góp ý nhận xét kiểm tra việc sửa lỗi lẫn nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc sửa chữa lỗi trên bài của học sinh.
- Lỗi dựng từ:
+ Để được nhiều điểm tốt nờn em....
+ Nhà văn Tố Hữu..
- Lỗi viết cõu:
+ Với đoạn thơ trờn đó cho ta thấy...
4. Củng cố: Hoạt động 3: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
- Nhắc lại các kiến thức Tiếng Việt đã học trong kì I về từ vựng, ngữ pháp.
5. Hướng dẫn về nhà ( 4 phút ):
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức Tiếng Việt kể trên, ôn tập hệ thống kiến thức cơ bản, hoàn thành hệt thống câu hỏi ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, tạo lập văn bản.
Kớ duyệt ngày thỏng 12 năm 2015 T.T 
 Nguyễn Thị Thúy

File đính kèm:

  • doctuan 17.doc