Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 96: Nước Đại Việt ta - Minh Trí

Hđ2: HDHS đọc – hiểu VB.

– HD đọc VB: giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.

– GV đọc 1 đoạn  Gọi HS đọc tiếp.

– Gọi HS đọc Chú thích từ khó.

– Mở đầu bài cáo tác giả đề cập đến nguyên lí nào?

– Giảng: Nglí nhân nghĩa là nglí cơ bản, làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo. Tất cả những nd được phát triển về sau đều xoay quanh nglí này.

– Em hiểu “yên dân” là gì?

– Còn kẻ bạo tàn là ai?

– Em có nhận xét gì về hình thức của hai câu thơ này? Vậy, theo ông, nhân nghĩa gắn liền với cái gì?

– Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi ở đây có gì mới?

– GV bình giảng: Nhân nghĩa trong phạm trù Nho giáo chủ yếu là mqh giữa người với người, khi vào VN do hoàn cảnh riêng của nước ta thường xuyên phải chống xâm lược, trong nội dung nhân nghĩa còn có mqh giữa dân tộc với dân tộc.

* Tích hợp tư tưởng HCM: nhân nghĩa, yêu nước và độc lập.

– GV diễn giải thêm: Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của đn cũng là việc làm nhân nghĩa. Vả chăng có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được một điều cao cả là “yên dân”.

– Gọi HS đọc lại 8 câu “Như nước Đại Việt cũng có”.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 96: Nước Đại Việt ta - Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAÊN BAÛN:
NÖÔÙC ÑAÏI VIEÄT TA
(Trích Bình Ngoâ ñaïi caùo)
– Nguyeãn Traõi –
Tuần 25
Tiết 96
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
– Sơ giản về thể cáo.
– Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
– Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
– Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
– Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: nhân nghĩa, yêu nước và độc lập dân tộc.
2. Kĩ năng:
– Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
– Nhận ra, thấy được đặc điểm của một văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, bài soạn, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Đọc thuộc đoạn văn nói về lòng yêu nước và căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn: “Ta thường tới bữa quên ănvui lòng”.
b/ Nêu ý nghĩa văn bản.
3. Bài mới: Thời Lí có Nam quốc sơn hà, thời Trần có Hịch tướng sĩ, thời Lê có Bình Ngô đại cáo là những áng hùng văn thể hiện mạnh mẽ ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta trước bọn phong kiến phương Bắc; trong đó Nam quốc sơn hà và Bình Ngô đại cáo được xem là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Nước Đại Việt ta là một đoạn trích từ bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND ghi bài
Hđ1: HDHS tìm hiểu chung.
– Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn Trãi?
– GV chốt.
– Gọi HS đọc Chú thích ó.
– Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
– GV nhận xét: Trong không khí hào hùng của ngày vui đại thắng, ngày vui độc lập, Trung Quốc sạch bóng quân thù, đn bước vào kỉ nguyên độc lập dân tộc.
– Tác phẩm thuộc thể loại nào? Em hiểu ntn về thể loại này?
– GV giới thiệu cho HS hiểu về kết cấu chung của bài cáo: gồm 4 phần lớn:
+ Phần đầu: Nêu luận đề chính nghĩa.
+ Phần hai: Lập bản cáo trạng tội ác của giặc Minh.
+ Phần ba: phản ánh quá trình cuộc kn.
+ Phần cuối: là lời tuyên bố kết thúc khđịnh nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra 1 kỉ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử.
– Đoạn trích nằm ở vị trí nào của bài cáo?
Hđ1: Tìm hiểu chung.
Ò HS căn cứ vào chú thích ó ở sách NV7, tập một, tr.79 để trình bày:
– HS đọc.
Ò Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
Ò Trình bày: Thể cáo.
– HS lắng nghe.
Ò Xác định: thuộc phần đầu tác phẩm Bình Ngô đại cáo.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: 
– Nguyễn Trãi (1380 - 1442), quê ở tỉnh Hải Dương.
– Là nhà yêu nước, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm:
– Hoàn cảnh ra đời: (Sgk/67)
– Thể loại: cáo.
* Cáo là gì (Sgk/67)
– Vị trí đoạn trích: thuộc phần đầu tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo.
Hđ2: HDHS đọc – hiểu VB.
– HD đọc VB: giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.
– GV đọc 1 đoạn Ò Gọi HS đọc tiếp.
– Gọi HS đọc Chú thích từ khó.
– Mở đầu bài cáo tác giả đề cập đến nguyên lí nào?
– Giảng: Nglí nhân nghĩa là nglí cơ bản, làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo. Tất cả những nd được phát triển về sau đều xoay quanh nglí này.
– Em hiểu “yên dân” là gì?
– Còn kẻ bạo tàn là ai?
– Em có nhận xét gì về hình thức của hai câu thơ này? Vậy, theo ông, nhân nghĩa gắn liền với cái gì?
– Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi ở đây có gì mới?
– GV bình giảng: Nhân nghĩa trong phạm trù Nho giáo chủ yếu là mqh giữa người với người, khi vào VN do hoàn cảnh riêng của nước ta thường xuyên phải chống xâm lược, trong nội dung nhân nghĩa còn có mqh giữa dân tộc với dân tộc. 
* Tích hợp tư tưởng HCM: nhân nghĩa, yêu nước và độc lập.
– GV diễn giải thêm: Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của đn cũng là việc làm nhân nghĩa. Vả chăng có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được một điều cao cả là “yên dân”. 
– Gọi HS đọc lại 8 câu “Như nước Đại Việtcũng có”.
– Để khẳng định độc lập chủ quyền của dt, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào?
– Giảng: Với những yếu tố căn bản này, NgTrãi đã phát biểu 1 cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộc. Người đời sau vẫn xem qn của NgTrãi là sự kết tinh học thuyết về quốc gia, dân tộc. So với thời Lí, học thuyết đó đã phát triển cao hơn, bởi tính toàn diện sâu sắc của nó.
– Nhận xét nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng của nó?
– GV giúp HS phân biệt sự khác nhau giữa “đế” và “vương”:
+”Đế” là vua thiên tử, duy nhất, toàn quyền.
+”Vương”là vua chư hầu, có nhiều và phụ thuộc vào “đế”.
– GV diễn giảng: Nêu cao tư tưởng hoàng đế là phủ nhận tư tưởng “trời không có 2 mặt trời, đất không có 2 hoàng đế”, là kđịnh ĐV có chủ quyền ngang hàng với PB.
– Để tăng sức thphục cho bản tuyên ngôn độc lập, NgTrãi đã sử dụng những từ ngữ ntn? Có tác dụng gì?
– GV nhận xét:
+ Tg sử dụng những từ ngữ mang t/c hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước ĐV độc lập, tự chủ.
+ SS ta với TQ, đặt ta ngang hàng với TQ, ngang hàng về trđộ chtrị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia (Triệu, Đinh, Lí, Trần ngang hàng với Hán, Đường, Tống, Nguyên)
– Gọi HS đọc đoạn cuối.
– Đoạn văn này lấy dẫn chứng từ đâu? Để làm gì?
– GV nhận xét: Đoạn văn lấy dẫn chứng từ thtế l.sử để làm sáng tỏ sức mạnh của nglý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dt.
– GV dẫn chứng: Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa Đô, Ô Mã kẻ bị giết, người bị bắt.
– Em có nhận xét gì về những dẫn chứng trên? Tác dụng của những dẫn chứng đó?
– Em có nhận xét gì về sức mạnh tinh thần của 2 câu cuối?
– Giảng: 2 câu cuối có 4 chữ ngắn gọn, như 1 cái khung được đúc kết, tô đậm sau những lí lẽ, d/c sống động, 1 lần nữa đã khẳng định chân lí chủ quyền, độc lập của dân tộc ĐV.
– Nêu ý nghĩa của văn bản? (Thể hiện quan điểm, tư tưởng của ai? Về cái gì? Có ý nghĩa như cái gì?)
Hđ2: Đọc – hiểu VB.
– HS đọc (chú ý tính cân xứng của câu văn biền ngẫu).
– HS đọc.
Ò Suy nghĩ, trả lời: Yên dân, trừ bạo.
– Lắng nghe, khắc sâu kiến thức.
Ò HS suy nghĩ: dân hưởng an bình, hạnh phúc.
Ò HS: giặc Minh cướp nước.
Ò HS nhận xét: đối xứng nhịp nhàng.
Ò HS phát biểu: Nhân nghĩa là 1 khái niệm của Nho giáo chỉ mối quan hệ giữa người với người.
Ò Trình bày theo hiểu biết cá nhân.
– Lắng nghe.
– HS đọc.
Ò HS thảo luận, trình bày (bảng phụ).
– Lắng nghe.
Ò HS nhận xét: liệt kê, đối xứng, so sánh
– Lắng nghe.
Ò HS tìm những từ ngữ đó: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác.
– Lắng nghe.
– HS đọc.
Ò HS suy nghĩ: Lấy dẫn chứng từ l.sử để chỉ rõ sức mạnh của nglý nhân nghĩa.
– Lắng nghe.
– Lắng nghe.
Ò Nhận xét: dẫn chứng cụ thể để kđịnh sức mạnh của chính nghĩa.
Ò Nhận xét: mỗi câu ngắn gọn với 4 chữ, như 1 cái khung được đút kết, tô đậm những lí lẽ
– Lắng nghe.
Ò Trả lời cá nhân: Thể hiện quan điểm, tư tưởng của NT về Tổ quốc, đất nước, có y/nghĩa như bản tuyên ngôn đl.
II. Đọc – hiểu VB.
1. Nguyên lí nhân nghĩa:
Cốt lõi
– Yên dân.
– Trừ bạo.
Ò Hình thức: đối xứng (văn biền ngẫu)
2. Khẳng định nền độc lập của dân tộc Đại Việt:
– Nền văn hiến lâu đời.
– Lãnh thổ.
– Chủ quyền.
– Truyền thống lịch sử.
– Nhân tài hào kiệt.
Ò Liệt kê, đối xứng so sánh: khẳng định về chủ quyền của đất nước, dân tộc (bản tuyên ngôn độc lập lần 2).
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa:
Sự thảm bại: nhà Hán, Nguyên trong lịch sử: Lưu Công, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã.
Ò Dẫn chứng cụ thể để khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, lòng tự hào dân tộc và chủ quyền dân tộc.
4. Ý nghĩa văn bản: Nước Đại Việt ta thể hiện quan điểm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.
Hđ3: HDHS tổng kết. 
NGUYÊN LÍ NHÂN NGHĨA
CHÂN LÍ VỀ SỰ TỒN TẠI ĐỘC LẬP
CÓ CHỦ QUYỀN CỦA DÂN TỘC ĐẠI VIỆT
SỨC MẠNH CỦA NHÂN NGHĨA
SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Yên dân. 
Bảo vệ đất nước để yên dân
Trừ bạo.
Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lãnh thổ
Chủ quyền
Truyền thống lịch sử
Nhân tài hào kiệt
– Khái quát trình tự lập luận của văn bản Nước Đại Việt ta bằng một sơ đồ.
– Gọi HS đọc Ghi nhớ.
Hđ3: Tổng kết.
– HS trình bày (bảng phụ).
– HS đọc.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ (SGK/69)
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
– Cáo là gì?
– Trình bày lại trình tự lập luận của văn bản.
2. Dặn dò:
– Học bài. Nắm được:
+ Cáo là gì?
+ Nguyễn Trãi đã khẳng định nền độc lập dựa trên những yếu tố nào?
– Chuẩn bị bài: “Trả bài TLV số 5” 

File đính kèm:

  • docBai_24_Nuoc_Dai_Viet_ta.doc