Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 38: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 - Minh Trí
Hđ1: HDHS tìm hiểu chung.
– HDHS đọc văn bản: đọc rõ ràng, chú ý phát âm chính xác.
– GV đọc 1 đoạn Gọi HS đọc tiếp.
– Giải thích những thuật ngữ khoa học (chú thích sgk/106)?
– Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản?
– Xác định thể loại của văn bản? Vậy thế nào là văn bản nhật dụng?
– Chủ đề của VB là gì?
– PTBĐ chính là gì?
– Bố cục của văn bản? Nhận xét về cách trình bày nội dung bố cục?
– GV chốt.
VAÊN BAÛN: THOÂNG TIN VEÀ NGAØY TRAÙI ÑAÁT NAÊM 2000 Tuần 10 Tiết 38 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông. – Tính khả thi trong những đề xuất mà tác giả trình bày. – Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ, bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. – Tích hợp môi trường: vấn đề ni lông và rác thải. 2. Kĩ năng: – Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. – Đọc hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết 3. Thái độ: - Biết hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông trong đời sống. - Tuyên truyền với mọi người về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk. 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bài soạn, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: a/ Kể tên các truyện kí Việt Nam hiện đại đã học? b/ Nêu khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học? 3. Bài mới: Chúng ta đã biết việc sử dụng bao bì ni lông được phổ biến rộng rãi và rất tiện lợi nhưng nó có nhiều tác hại đến môi trường nhà con người. Như vậy, nó có tác hại như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm bay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: HDHS tìm hiểu chung. – HDHS đọc văn bản: đọc rõ ràng, chú ý phát âm chính xác. – GV đọc 1 đoạn à Gọi HS đọc tiếp. – Giải thích những thuật ngữ khoa học (chú thích sgk/106)? – Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản? – Xác định thể loại của văn bản? Vậy thế nào là văn bản nhật dụng? – Chủ đề của VB là gì? – PTBĐ chính là gì? – Bố cục của văn bản? Nhận xét về cách trình bày nội dung bố cục? – GV chốt. Hđ1: Tìm hiểu chung. – HS đọc. – HS giải thích các thuật ngữ khoa học (chú thích sgk106) à HS nêu: Ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất. à HS phát hiện. - Thể loại nhật dụng . - VB nhật dụng là loại văn bản nêu lên những vấn đề bất xúc hằng ngày trong cuộc sống. à HS suy nghĩ: Môi trường. à HS suy nghĩ: Thuyết minh à HS trình bày (bảng phụ) Bố cục chia làm 3 phần. P1: từ Ngày 22/4 bao bì ni lông à Nguyên nhân ra đời của văn bản. P2: từ Như chúng ta đối với môi trường. à Nêu tác hại và biện pháp hạn chế. P3: từ Mọi người hãy cùng nhau hết. à Lời kêu gọi một ngày không sử dụng bao bì ni lông. I. Tìm hiểu chung. – Hoàn cảnh ra đời văn bản: Ngày 22/4/ 2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất. – TL: văn bản nhật dụng – Chủ đề: môi trường. – PTBĐ: thuyết minh. – Bố cục 3 phần. Hđ2: HDHS đọc – hiểu VB. – Gọi HS đọc lại P2 tìm tác hại của rác thải từ bao bì ni lông. – Nguyên nhân cơ bản của việc gây tác hại? – Do đặc tính không phân hủy đã đưa đến những tác hại nào? – GV nhận xét. – GV chốt. – GV nói thêm các tác hại khác: + Bao bì ni lông vứt bừa bãi nơi công cộng làm mất vẻ mỹ quan đường phố. + Bao bì ni lông dùng để gói, đựng các rác thải khác bị buộc kín, khó phân hủy sinh ra các chất độc hại. + Rác ni lông đổ chung với các rác khác làm ngăn cản quá trình hấp thu nhiệt và trao đổi độ ẩm trong bãi rác. – Tóm lại nói gây tác hại đến ai và đến cái gì? Nêu lên tác hại tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? – Liên hệ thực tế: Ở trường việc sử dụng bao bì ni lông có tác hại như thế nào đến vệ sinh? Và đã xử lí bằng cách nào? – Văn bản đã đưa ra những kiến nghị hạn chế đó là những kiến nghị nào? – Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào? – Những kiến nghị trên ta có thể thực hiên được không? Gia đình em đã hạn chế cách sử dụng bằng cách nào? – Vậy hãy phân tích tính thuyết phục mà văn bản đã đề xuất. – Để trái đất được trong lành mọi người chúng ta phải có nhiệm vụ gì và hành động như thế nào? – Nhận xét cách trình bày câu cuối cùng? – Nhận xét về cách giải thích tác hại. Ngôn ngữ diễn đạt của văn bản? – VB đã giáo dục chúng ta việc gì? Hđ2: Đọc – hiểu VB. – HS đọc lại P2. à HS trả lời: Nguyên nhân cơ bản là do tính không phân hủy của chất pla- xtíc à HS trình bày (bảng phụ). Có 5 tác hại: - Lẫn vào đất cản trở quá trình phát triển của thực vật, xói mòn đồi núi. - Vứt xuống cống làm tắc đường dẫn nước thải gây ngập lụt muỗi phát sinh lây truyền bệnh dịch. - Trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. - Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm chứa các kim loại như chì ca-đi-mi gây tác hại đến não,ung thư phổi. - Đốt khí đi-ô-xin gây ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu – HS lắng nghe. à HS nhận xét. - Nói gây tác hại nghiên trong đến môi trường và con người - Nghệ thuật: liệt kê, giải thích, – HS liên hệ thực tế. à HS tìm ý trình bày: - Thay đổi thói quen sử dụng cùng nhau giảm thiểu chất thải bằng bao bì ni lông bằng cách giặt phơi khô dùng lại. - Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết. - Sử dụng túi đựng không phải bao bì ni lông mà bằng giấy lá. - Tuyên truyền tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cho mọi ngưởi biết. – HS nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ở gia đình. – HS nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông ở gia đình. VD: sử dụng giấy, lá để gói thức ăn, à HS đọc văn bản phần cuối: - Nhiệm vụ: “Mọi người hãy cùng nhau quan tâm đến trái đất và bảo vệ trái đất hơn nữa.” - Hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”. à HS nhận xét: Câu cuối cùng được trình bày một cách trang trọng, thể hiện tầm quan trọng của hành động. à HS trình bày: - Giải thích ngắn gọn, đơn giản, sáng tỏ. - Ngôn ngữ chính xác, thuyết phục. à HS suy nghĩ: Nhận thức được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và hạn chế việc sử dụng. II. Đọc – hiểu VB. 1. Nguyên nhân, tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông: – Do tính không phân hủy của pla- xtíc. + Lẫn vào đất à cản trở quá trình phát triển của các loài thực vật à xói mòn đòi núi. + Vứt xuống cống à ngập lụt, gây bệnh. + Trôi ra biển à chết sinh vật nuốt phải. + Bao bì màu à ô nhiễm thực phẩm-> gây bệnh. + Đốt khí độc đi-ô-xin thải ra à gây bệnh. à Gây tác hại cho môi trường và sức khỏe con người à Liệt kê, giải thích dơn giản, ngắn gọn. 2. Kiến nghị – Giặt phơi khô dùng lại. – Không sử dụng khi không cần thiết. – Sử dụng giấy, lá thay thế. – Tuyên truyền tác hại. à Hạn chế tối đa việc sử dụng bao bì ni lông. 3. Lời kêu gọi: – Nhiệm vụ: quan tâm và bảo vệ trái đất. – Hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”. à Trình bày trang trọng à tầm quan trọng của vấn đề. 4. Nghệ thuật: – Văn bản giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và việc giảm bớt chất thải bằng bao bì ni lông. – Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. 5. Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất. Hđ3: HDHS tổng kết. GV gọi HS đọc Ghi nhớ Sgk. Hđ3: Tổng kết. HS đọc Ghi nhớ. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (Ssk/107). IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: – Chủ đề của Ngày Trái Đất là gì? – Học trong văn bản em tiếp nhận được điều gì? 2. Dặn dò: – Học bài. – Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những vấn đề khác của rác thải làm ô nhiểm môi trường. – Chuẩn bị bài mới: “Nói giảm, nói tránh”.
File đính kèm:
- Bai_10_Thong_tin_ve_Ngay_Trai_Dat_nam_2000.doc