Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 37: Ôn tập truyện kí Việt Nam - Minh Trí
Tên văn bản, tác giả. Thể loại PTBĐ Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
Tôi đi học – Thanh Tịnh (1911-1988)
Truyện ngắn
TS + MT + BC Ngày đầu tiên đi học sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
– Miêu tả chân thực diễn biến tâm trạng ngày đầu tiên đi học.
– Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, so sánh độc đáo.
Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu) –Nguyên Hồng (1918-1982) Hồi kí - tiểu thuyết Tự sự (xen trữ tình)
Tình mẫu tử là mạch nguồn của tình cảm không bao giờ bỡ trong tâm hồn con người. – Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực.
– Kết hợp kể, tả, biểu cảm.
– Khắc họa hình tượng nhân vật.
Tức nước vỡ bờ (Trích tiểu thuyết Tắt Đèn) – Ngô Tất Tố (1893-1954) Tiểu thuyết Tự sự
Phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt, chống lại áp bức của người nông dân hiền lành, chất phác. – Tạo tình huống có kịch tính “Tức nước vỡ bờ”.
– Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động.
Tuần 10 Tiết 37 VĂN HỌC: Ôn tập truyện kí Việt Nam I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. – Những nét độc dáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. – Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: – Khái quát hệ thống hóa và nhân xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. – Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với một số truyện kí VN, để khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí VN hiện đại tiêu biểu đã học. Tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức đã học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Hệ thống kiến thức – GV yêu cầu HS trình bày phần soạn bài. – GV nhận xét, sửa lại, ghi lên bảng. Hđ1: Hệ thống kiến thức – HS trình bày phần chuẩn bị của mình. HS khác phát biểu nhận xét. – HS xem xét chỗ sai và sửa bài. I. Hệ thống kiến thức: – Tôi đi học – Thanh Tịnh (1911-1988) – Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu) –Nguyên Hồng (1918-1982) – Tức nước vỡ bờ (Trích tiểu thuyết Tắt Đèn) – Ngô Tất Tố (1893-1954) – Lão Hạc (Trích truyện ngắn Lão Hạc) – Nam Cao (1915-1951) Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam Tên văn bản, tác giả. Thể loại PTBĐ Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Tôi đi học – Thanh Tịnh (1911-1988) Truyện ngắn TS + MT + BC Ngày đầu tiên đi học sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. – Miêu tả chân thực diễn biến tâm trạng ngày đầu tiên đi học. – Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, so sánh độc đáo. Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu) –Nguyên Hồng (1918-1982) Hồi kí - tiểu thuyết Tự sự (xen trữ tình) Tình mẫu tử là mạch nguồn của tình cảm không bao giờ bỡ trong tâm hồn con người. – Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực. – Kết hợp kể, tả, biểu cảm. – Khắc họa hình tượng nhân vật. Tức nước vỡ bờ (Trích tiểu thuyết Tắt Đèn) – Ngô Tất Tố (1893-1954) Tiểu thuyết Tự sự Phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt, chống lại áp bức của người nông dân hiền lành, chất phác. – Tạo tình huống có kịch tính “Tức nước vỡ bờ”. – Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động. Lão Hạc (Trích truyện ngắn Lão Hạc) – Nam Cao (1915-1951) Truyện ngắn Tự sự (Xen trữ tình) VB thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố. – Ngôi kể thứ nhất, người kể cảm thông với lão Hạc. – PTBĐ: tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện được diễn biến tâm trạng nhân vật. – Ngôn ngữ được sử dụng hiệu quả, xây dựng được hình tượng nhân vật. Hđ2: Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật chung của các VB. – Hỏi:Thời gian ra đời? Đề tài, chủ đề? – Hỏi: Giá trị tư tưởng?( Tình cảm của tác giả đối với người nông dân) – Hỏi: Giá trị nghệ thuật? Hđ2: Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật chung của các VB. Ò HS trả lời Ò HS trả lời Ò HS trả lời II. Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật chung của các VB. 1. Nội dung. – Phản ánh hiện thực xã hội VN trước năm 1945 (bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người nông dân không còn lối thoát) – Sự đồng cảm, yêu thương, sự trân trọng, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nghèo khổ bất hạnh. 2. Nghệ thuật. – Kết hợp kể, tả, biểu cảm. Lựa chọn ngôi kể, nhân vật điển hình, ngôn ngữ giản dị. – Bút pháp hiện thực, gần gũi với đời sống. Hđ3: Luyện tập. 1. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong trong một tác phẩm đã học. 2. Phát hiện các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu? 3. Phân tích lối viết chân thực sinh động( bút pháp hiện thực) qua một tác phẩm đã học? 4. Phân tích lời văn giàu cảm xúc trong một văn bản đã học? Hđ3: Luyện tập. Ò HS trả lời Ò HS trả lời – Tự sự kết hợp với miêu tảvà biểu cảm. – Ngôn ngữ, cử chỉ ,hành động . Ò HS trả lời – Phản ánh xh phong kiến tàn ác bất nhân đối với người dân nghèo khổ. – Người nông dân có những phẩm chất tốt đẹp Ò HS trả lời – Hoản cảnh đáng thương của chú bé Hồng – Câu chuyện về bà mẹ trẻ đáng thương – Nỗi xót xa tủi nhục, câm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương mẹ tha thiết. III. Luyện tập. 1. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong Trong lòng mẹ. – Tự sự kết hợp với miêu tả , biểu cảm. – Ngôi kể ngôi thứ nhất. – Bút pháp hiện thực. – Ngôn ngữ giản dị. 2. Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu. – Kể, tả, biểu cảm. – Ngôn ngữ, cử chỉ , hành động đối lập. 3. Phân tích lối viết chân thực, sinh động( bút pháp hiện thực) qua một tác phẩm đã học – Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố – Cai lệ, người nhà lí trưởng đại diện cho xhpk nữa thực dân tàn ác bất nhân. – Chị Dậu đại diện cho người nông dân bi áp bức – Thuế thân đánh vào người nông dân. 4. Phân tích lời văn giàu cảm xúc của một văn bản đã học– Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng – Hoản cảnh đáng thương của bé Hồng. – Câu chuyện về bả mẹ trẻ đáng thương. – Nỗi xót xa tuổi nhục, câm giận sâu sắc, quyết liệt, tỉnh yêu mẹ tha thiết. + Kết hợp kể, tả, biểu cảm. + Hình ảnh so sánh gây ấn tượng mạnh, nhiều khi mê say, viết trong dòng cảm xúc mơn man dạt dào. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong một tác phẩm truyện kí đã học. 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”.
File đính kèm:
- Bai_10_On_tap_truyen_ki_Viet_Nam.doc