Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 7

I. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần đạt được:

1) Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản

2) Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.

3)Thái độ : - Có ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học

4) Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.

2. Học sinh: ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động.

* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ.

? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?

* Vào bài mới:

- Một văn bản luôn thể hiện một tư tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào là chủ đề của văn bản và tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày soạn: 16 /8/. Ngày dạy: 24 /8/
Tuần 1. Bài 1. Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ 
 ( Tự học có hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần đạt được: 
1. Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 
2. Kĩ năng: Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3.Thái độ : Sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ. 
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
* Vào bài mới: 
- GV cho HS nêu nghĩa một số từ: cây cối, cây nhãn, quần áo, áo sơ mi.
-> GV vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
 - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
G/v ghi sơ đồ SGK/10 Hs q.s sơ đồ. 
* TL nhóm: 5 nhóm ( 3 phút).
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ “ thú, cá, chim”? Vì sao?
? Căn cứ vào đó em cho biết từ ngữ có thể có những lớp nghĩa nào?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- GV chốt ý 1 ghi nhớ, y/c hs đọc.
? Nghĩa của từ “thú...” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu...”?
? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
- Gv chốt ý 2 ghi nhớ, y/c hs đọc.
? Nghĩa của từ “cá thu, cá rô” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”-Vì sao?
? Nghĩa của từ “tu hú, sáo” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ“chim”?
? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
? Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ nào và đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
? Một từ có thể vừa có đồng thời nghĩa rộng và có nghĩa hẹp được không? Vì sao ?
- GV chốt ý 4 ghi nhớ, y/c hs đọc.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
a. Ví dụ.
b. Nhận xét.
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú chim cá”
 vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được: người, thú,chim, sâu
=> Từ có nghĩa rộng và có nghĩa hẹp.
*Ghi nhớ - ý 1
- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” vì từ “thú” có nghĩa khái quát, bao hàm tất cả các động vất có xương sống bậc cao, có lông mao, tuyến vú, nuôi con bằng sữa.
=> Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
*Ghi nhớ / ý 2
- Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “cá rô,cá thu” được bao hàm bởi nghĩa của từ “cá” 
 - Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “tu hú, sáo” được bao hàm bởi nghĩa của từ
 “chim” 
=> Khi p.v nghĩa của từ đó ba hàm trong p.v nghĩa của một từ ngữ khác.
*Ghi nhớ - ý 3
- Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa từ “động vật” 
=> Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ ngữ khác.
*Ghi nhớ - ý 4
c. Ghi nhớ. SGK tr10
 3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 2: Luyện tập.
 - PP: Đọc sáng tạo, gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc bài tập – lên bảng làm.
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Tìm từ ngữ nghĩa rộng?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
- Yêu cầu hs đọc bài tập
? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?
- HS NX, b/s.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm sau?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
G/v hướng dẫn cho học sinh làm bài.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1.
a. Y phục
 quần áo
quần đùi; q dài áo dài; sơ mi
b. Vũ khí 
 súng bom
s/trường; đại bác b/ba càng; b/bi
Bài tập 2.
a. chất đốt d. nhìn
b. nghệ thuật c. thức ăn. e. đánh 
Bài tập 3.
a. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô
b. kim loại: đồng; sắt; vàng
c. hoa quả: cam; xoài; nhãn...
d. họ hàng: họ nội; họ ngoại...
e. mang: xách; đeo; gánh
Bài tập 4.
a. thuốc lào. c. bút điện.
b. thủ quỹ d. hoa tai.
Bài tập 5.
+ Động từ có nghĩa rộng: khóc.
+ Động từ có nghĩa hẹp: nức nở; sụt sùi.
4. Hoạt động vận dụng.
 Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập, cây cối, từ chỉ người và cho biết từ ngữ nào có có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Sưu tầm đoạn thơ nói về mái trường, cho biết từ ngữ nào có nghĩa rộng, từ ngữ nào có nghĩa hẹp.
* Học lại bài cũ. Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
* Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
+ Đọc ví dụ sgk và tìm hiểu chủ đề của văn bản.
+ Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 Ngày soạn: 18 /8/ Ngày dạy: 26 /8/
Tuần 1 . Bài 1 - Tiết 4 
 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN 
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần đạt được: 
1) Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2) Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
3)Thái độ : - Có ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ. 
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
* Vào bài mới: 
- Một văn bản luôn thể hiện một tư tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào là chủ đề của văn bản và tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- y/C HS Nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”-
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình-
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả- Từ đó hãy phát biểu nội dung chớnh của văn bản “Tôi đi học”?
(kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên)
? Em hãy kể lại những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mình và nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về buổi tựu trường đó?
Hs kể và nêu
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì?
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 
* HĐ 2: Tính thống nhất về chủ đề văn bản.
 - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Nhan đề; Các từ ngữ và câu văn).
? Tìm và phân tích các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhận vật tôi?
? Chỉ ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm nhận của nhân vật tôi?
? Thế nào là tính thống nhất của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
? Cho học sinh đọc ghi nhớ
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
1. Chủ đề của văn bản.
a. VB: “ Tôi đi học”
Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
- Nội dung chớnh : Trong cuộc đời mỗi người, ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên không bao giờ phai mờ trong kí ức. Nó làm cho con người ta xúc động khi nhớ về.
- Chủ đề là đối tượng là vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong toàn bộ văn bản.
b.Ghi nhớ ý-1
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Nhan đề văn bản “ Tôi đi học” cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện “Tôi” đi học.
- Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của “tôi” nên đại từ “Tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lắp lại nhiều lần.
- Các câu đều nhắc tới kỉ niệm .
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào... tựu trường.
+ Tôi quên thế nào được...ấy.
+ Hai quyển vở mới...nặng.
+ Tôi xuống đất.
- Trên đường đi học
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa chuyển thành việc đi học, cố làm như một học trò thực sự.
- Trên sân trường.
+ Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng, chuyển thành xinh xắn oai nghiêm khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+ Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa.
- Trong lớp học.
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Trước đây có thể đi chơi cả ngàygiờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà.
-> Là sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản.
+ Thể hiện ở hai phương diện
 Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan đề)
 Nội dung (vb nói về vđề gỡ)
=> Cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và từ ngữ lặp đi lặp lại.
* Ghi nhớ. SGK tr12.
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- H/s đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Ý nào làm cho bài viết lạc đề?
- Đ D HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT, cho điểm.
- Gọi HS đọc bài 3.
? Hãy bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh lại các từ thật sát với yêu cầu?
G/v lưu ý: c;g -lạc đề.
Sửa lại: b; e; h
3. Luyện tập .
Bài tập 1.
a) Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề)
 Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.
- Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
b) Các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc 
c) Hai câu trong bài trực tiếp núi tới tình cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lỏ cọ là ngưởi sô ng Thao. 
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất .
d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn bó của người dân Phú Thọ với rừng cọ quê mình.
Bài tập 2.
- ý (b); (d).
Bài tập 3.
- Có thể điều chỉnh, bổ sung vào dàn ý của bạn.
a- Cứ vào mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ...xang.
b- Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên thấy lạ.
c-lạc đề.
d- Một ýthụ.
e- Đến sân trường.
g- Rời bàn tay... sợ hãi , chơ vơ.
h- Cảm thấy gần gũi, thân yêu đối với lớp học, thầy và những người bạn mới.
4. Hoạt động vận dụng.
 Viết đoạn văn về người thân của em và nêu chủ đề của đoạn văn đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm 3 văn bản và nêu chủ đề của văn bản đó.
* Xem lại bài học. Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.
* Soạn văn bản : “ Trong lòng mẹ”
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
+ Soạn bài ( Tìm hiểu chung - Phân tích nhân vật bà cô)
 Ngày soạn: 20 /8/ Ngày dạy: 28 /9/
Tuần 2 . Tiết 5. Bài 2 
 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 
1) Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2) Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3) Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
- Tìm câu văn có sử sụng nghệ thuật so sánh- Nêu tác dụng của nghệ thuật ấy-
* Vào bài mới: 
 - Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những ngày thơ ấu''
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng?
? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông?
*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành.
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''?
(Đoạn trích là chương IV của tác phẩm.
- Giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi lại những truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể. Thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm - nhân vật chính là người kể truyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ.
(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ)
? Nêu giọng đọc của văn bản?
( Giọng chậm, chú ý cảm xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt của bà cô).
Gv cho hs đọc phân vai
? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực''?
? Trong số các từ sau, từ nào là từ thuần Việt, từ nào là từ Hán Việt?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn tang''?
? Thể loại vb? PTbđ?
? Có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn?
? Ý chính của từng đoạn?
* HĐ2: Phân tích.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nhân vật bà cô xuất hiện qua những chi tiết, lời nói nào?
(Cuộc gặp gỡ và đối thoại do chính bà cô tạo ra)
? Có gì đặc biệt trong cách hỏi của bà cô?
Lẽ ra với một chú bé thiếu thốn tình thương, chú phải trả lời là có. Nhưng chú nhận ra ý nghĩa cay độc của bà cô nên không đáp.
? Từ ngữ nào đã phản ánh thực chất thái độ của bà? “ Kịch” nghĩa là gì?
? Vậy đó là thái độ gì?
* Thái độ của bà cô giả dối được che đậy dưới giọng ngọt ngào.
(Bà cô hỏi với giọng ngọt ngào nhưng không hề có ý định tốt đẹp mà như đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác đối với đứa cháu đáng thương của mình).
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì?
? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao?
? Em hiểu gì qua lời nói cử chỉ ấy? ( Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của bà rất hiệu quả khiến Hồng vô cùng đau đớn: xoáy vào nỗi đau của Hồng)
? Chỉ ra thái độ của bà cô Hồng khi Hồng khóc?
? Đó là thái độ như thế nào?
(Lạnh lựng trước sự đau đớn của đứa cháu kể về người mẹ túng thiếu với thái độ thích thú làm Hồng khổ tâm hơn sau đó mới tỏ vẻ thương xót người đã mất.)
? Qua phân tích trên em có nhận xét gì về bà cô của Hồng?
? Vì sao bà cô lại có thái độ và cư xử như vậy?
? Bà cô đại diện cho lớp người nào trong xh cũ?
* Bản chất của bà cô là lạnh lùng độc ác, thâm hiểm, giả dối. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ, ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
I. Đọc và tìm hiểu chung .
1. Tác giả, 
- Do hoàn cảnh sống Nguyên Hồng (1918-1982) sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người nghèo khổ. Ông được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ, lớp người ''dưới đáy'' xã hội sáng tác của ông hướng về họvới tình yêu thương mãnh liệt, trân trọng...
2. Tác phẩm.
a. Xuất xứ :
- Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả, gồm 9 chương.
b. Đọc- Chú thích
+ Giỗ đầu: thuần Việt.
+ Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm can, thành kiến, cổ tục, ảo ảnh...:: từ Hán Việt.
- Mãn tang, hết tang, hết trở.
c. Thể loại: hồi kí
d. PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm
e. Cấu trúc: 2 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: Cuộc trò truyện của Hồng với bà cô
+ Đoạn 2: còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.
II. Phân tích
1. Nhân vật bà cô.
- Cô tôi gọi tôi đến, cười hỏi: “Hồng, mày có muốn vào Thanh Hoá không-”
- ''Cười hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi. 
- “Cười rất kịch”...: rất giống người đóng kịch
-> Rất giả dối, vờ vĩnh, đáng ghét
- “Sao lại không vào-”
- “Mợ mày phát tài lắm...”
-“ Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn”. 
- Mày dại quá ...thăm em bé chứ
- Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt
 Lời nói, cử chỉ giả dối , châm chọc, nhục mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết thương lòng của Hồng.
- “Vẫn tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình(mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thương xót anh trai” (bố bé Hồng)
->Lạnh lùng , vụ cảm
=> Bà cô lạnh lùng, giả dối, thâm độc
(Nói xấu mẹ Hồng để em căm ghét mẹ, phá vỡ tình mẫu tử của cháu.)
(Đại diện cho lớp người mang những định kiến cổ tục)
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô trong văn bản?
? Em hiểu thế nào về thể hồi ký?
* Bài tập.
4. Hoạt động vận dụng: 
? Viết đoạn văn thể hiện tình cảm ân cần của mẹ đối với em?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc câu chuyện, bài hát về mẹ?
* Kể tóm tắt văn bản, nắm được bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng... )
* Soạn tiết 2 của bài (tìm hiểu kĩ nhân vật bé Hồng và những giá trị của truyện ngắn)
Ngày soạn: 23 /8/ Ngày dạy: 1 /9/
Tuần 2. Bài 2. Tiết 6 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (tiếp) 
 Trích: Những ngày thơ ấu 
 ( Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 
1) Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2) Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3) Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam PTNL moi_12761242.doc