Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình

II. Chuẩn bị :

 - GV: Sgk, giáo án

 - HS: chuẩn bị bài

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định

 2. Bài cũ ( 3 ):

 - Thế nào là văn biểu cảm ?

 - Đặc điểm chung của văn biểu cảm ?

 3. Bài mới :

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý

- Thời gian :1’

- Phương pháp + Kĩ thuật: thuyết trình, vấn đáp

Như các em đã biết, văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo1 khuôn khổ nhất định.Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó.

Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

 - Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của văn biểu cảm

- Thời gian: 18’

 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận

 

doc15 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i gian: 30’.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- KT 1 ( 5 )
- GV hướng dẫn HS đọc: 
+ Côn sơn ca : giọng êm ái, ung dung, chậm rãi, nhịp 2/2/4/4.
- Cho biết vài nét về tác giả - hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
KT 2( 25’)
- KT 2.1
+ Hướng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung, chậm rãi.
- Xác định nhân vật trữ tình? (ta ).
- Xác định đối tượng trữ tình? (cảnh vật Côn Sơn)
- Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật Côn Sơn và con người giữa cảnh vật Côn Sơn)
- Cảnh vật Côn Sơn được giới thiệu qua những câu thơ nào?
- Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả đá? (Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu)
- Cách tả đó gợi cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ?
- Hình ảnh thông mọc như nêm và bóng trúc râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Côn Sơn? (Rừng Côn Sơn nhiều thông, trúc nên thoáng mát)
- Bài thơ có ý nghĩa gì ?
Tích hợp: Liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn.
- Tác giả say sưa ca ngợi cảnh trí Côn Sơn. Điều đó cho em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi? (Tác giả là người yêu và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, là người quý trọng những giá trị của thiên nhiên)
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ?
Đại từ “ ta” lặp lại 5 lần có tác dụng gì ?
+ GV: Ngoài điệp từ tác giả còn sử dụng các động từ em hãy tìm các ĐT đó và nêu tác dụng của nó
- Bài thơ cho ta thấy con người nhân danh “ta” có những nhu cầu, sở thích gì? (Được sống hoà hợp với thiên nhiên. Tìm kiếm sự thanh cao, tươi mát cho tâm hồn)
- Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn Trãi? (Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân)
- Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ?
- Bài thơ có giá trị gì về nội dung? (Bài ca về cảnh đẹp Côn Sơn. Bài ca về niềm vui sống thanh thản của con người giữa thiên nhiên tươi đẹp).
- Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tác giả? (Yêu quí TN, tâm hồn thanh cao giàu cảm xúc – nhân cách trong sạch).
- Cho biết những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong bài?
- Giọng điệu bài thơ?
- Ý nghĩa của văn bản?
- Nêu suy nghĩ của em về bài thơ: “Côn Sơn ca” (Dành cho Hs Khá – Giỏi)
- Buổi chiều đứng ở phủđọc chậm rãi, ung dung , thanh thản , nhịp 4/3, 2/2/3
- Cho HS đọc
- GV nhận xét cách đọc
- Cho biết vài nét về tác giả - hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- KT 2.2 
- Cảnh vật được miêu tả vào thời điểm nào ? gồm những chi tiết nào ?
- Cụm từ “ bán vô bán hữu” nghĩa là gì ?
- Em có cảm nhận gì trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở ptt?
- Tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng đó ?
- Câu hỏi 5 Sgk /77
- Vài nét nghệ thuật được sử dụng trong bài ?
- Bài thơ cho ta biết được điều gì ?
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 7 phút.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 3 phút .
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
Thi đọc diễn cảm bài thơ
BÀI CA CÔN SƠN
Đọc – Tìm hiểu chung:
 1 Đọc:
 2 Tìm hiểu:
 a/ Tác giả:
NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị anh hùng dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà thơ , danh nhân văn hoá thế giới, là người có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. NT có sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú.1442 NT bị giết thảm khốc.1464 được Lê Thánh Tông rửa oan.
 b/ . Tác phẩm:
- Côn Sơn Ca được ông sáng tác trong thời gian ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn.
- Bài thơ viết bằng chữ Hán
 c/Thể thơ : Lục bát.
 d/ . Bố cục: Chia hai phần
 e/ . Phương thức biểu đạt: Trữ tình
II.Tìm hiểu văn bản:
1- Cảnh vật CS:
 - suối chảy rì rầm
 - đá rêu phơi
 - thông mọc như nêm
 - bóng trúc râm
->Gợi vẻ đẹp ngàn xưa, thanh cao, yên tĩnh.
=> Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn.
2- Con người giữa cảnh vật Côn Sơn:
- Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có mặt của “ta” ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.
 Sử dụng một loạt động từ khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên.
=> Ca ngợi sức sống thanh cao, hoà hợp giữa con người với thiên nhiên đẹp trong lành.
3 .Nghệ thuật :
- Sử dụng từ xưng hô” ta”
- Đan xen các chi tiết tả cảnh và tả người.
- Bản dịch theo thể thơ lục bát, lời dịch trong sáng, sinh động, sử dụng các biện pháp so sánh, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật.
- Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái.
4. Ý nghĩa:
Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi.
5. Tổng kết:
*Ghi nhớ: SGK
 BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
(Thiên Trường vãn vọng - Trần Nhân Tông ) đọc thêm.
 I Đọc – Tìm hiểu chung:
 1 Đọc:
 2 Tìm hiểu:
 a/ Tác giả: SGK
 b/ . Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Khi ông về thăm quê cũ ở phủ Tiên Trường.
 c/ Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt.
d/ . Phương thức biểu đạt: Trữ tình
II Tìm hiểu văn bản:
 1 Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên
 Bán vô bán hữu tịch dương biên
® Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo.
Có không gian, thời gian, ánh sang , màu sắc, âm thanh. Sự sống yên bình của thiên nhiên và của con người hòa quyện.
 2/ Con người nhà thơ.
- Mục đồng địch lí ngưu quy tận
 Bạch lô song song phi hạ điền
® Hình ảnh cụ thể,gợi tả.
Þ Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê. Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên.Cảm xúc sâu lắng.
3. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị.
4 Ý nghĩa:
- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hồn quê của vị anh minh, tài đức Trần Nhân Tông.
5. Tổng kết:
* Ghi nhớ sgk/77
III.Luyện tập:
So sánh:
- Giống: đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, hòa nhập với TN – nghe tiếng suối như nghe tiếng nhạc trời.
- Khác : 
Nhạc trời là đàn cầm.
Nhạc trời là tiếng hát.
2.Viết đoạn văn : 
4. Hướng dẫn về nhà:
*Thời gian: 1 phút
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tìm tòi, giải quyết tình huống có liên quan trong học tập và trong cuộc sống. 
 - Học thuộc 2 bài thơ.
 - Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản Thiên Trường ..
 - Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật “ ta” được miêu tả trong bài thơ.
IV. Kiểm tra đánh giá 
 - Nhắc lại nội dung 2 bài thơ
V.Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 – Tiết 22.
Soạn: /9/2019
TỪ HÁN VIỆT
I. Mục tiêu :
Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
 - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ HV.
 - Tác hại của việc lạm dụng từ HV.
 b. Kĩ năng:
 - Sử dụng từ HV đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
 - Mở rộng vốn từ HV.
c. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, ý thức sử dụng từ Hán Việt cho HS
II.Chuẩn bị:
 - GV: Sgk, giáo án, bảng phụ.
 - HS: chuẩn bị bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định
 2. Bài cũ ( 3 )
 - Cho biết đơn vị cấu tạo từ HV? 
 - Có mấy loại từ HV? Cho ví dụ ?
 3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Thời gian :1’
Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố Hv , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên, chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ, các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
*Mục tiêu:
 - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ HV.
 - Tác hại của việc lạm dụng từ HV.
 -Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
 * Phương pháp : Vấn đáp thuyết trình làm việc nhóm
 *Thời gian 20’
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
KT 1 ( 13 )
- GV: Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81, 82.
? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên?
? Tìm những từ thuần Việt tương ứng?( đàn bà , đẹp đẽ .)
? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần Việt mà lại dùng từ HV?
Hs: Thảo luận(5’) trình bày
Gv: Giải thích.Vì từ HV và từ thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa. Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần Việt)
? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính )
? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì?
GV: Cho hs qua sát vd.
- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh.
- Bác sĩ đang khám tử thi.
? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần Việt tương ứng?
Hs: Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã lịch sự , còn các từ thuần Việt mang sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ )
? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào? 
Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc thái cổ.
Hs : Suy nghĩ trả lời.
? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
(Ghi nhớ sgk/82)
KT 2 ( 7’ )
- Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :
1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa.
2. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa,
? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn? Vì sao?
Hs : Giải thích.
Tích hợp: Tìm từ Hán Việt có liên quan đến môi trường
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 15 phút.
? Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Thực hiện theo nhóm.
? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm.
? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 5 phút .
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
HS viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt?
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1.Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm :
a. Xét VD:
-Vd: a: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần
® Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính .
-Vd: b. Tiểu tiện , tử thi
® Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ .
-Vd: c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ
® Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa .
b. Kết luận:
- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ,ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
* Ghi nhớ sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a. Xét VD:
- Vd: 1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...
 + Mẹ thưởng cho con một phần ...
-> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn.
- Vd: 2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa
 + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa
® Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kết luận:
- Khi nói hoắc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 * Ghi nhớ Sgk/ 83 
II.Luyện tập:
Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống 
Mẹ , thân mẫu 
Phu nhân , vợ 
Sắp chết , lâm chung 
Giáo huấn , dạy bảo 
Bài 2/83 
- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng .
Bài 4/84 
- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự.
4. Hướng dẫn về nhà:
*Thời gian: 1 phút
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tìm tòi, giải quyết tình huống có liên quan trong học tập và trong cuộc sống. 
 - Học kĩ bài và làm bài tập
 - Tìm các từ HV trong bài Thiên Trường vãn vọng.
 - Chuẩn bị bài : Đặc điểm văn bản biểu cảm.
IV. Kiểm tra đánh giá:
 - GV nhắc lại nội dung bài học.
V. Rút kinh nghiệm :
	***************************************
Tuần 6 – Tiết 23.
Soạn: /9/2019 ĐẶC ĐIỂM VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức : 
 - Bố cục của bài văn biểu cảm
 - Hiểu được dặcđiểm của phương thức biểu cảm
 - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp
b. Kĩ năng :
 - Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
 - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản.
c. Thái độ:
Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn biểu cảm.
2. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học, tự quản lí, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, hợp tác
 	b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ: Nhận thức, làm chủ được các cảm xúc của bản thân, nhận biết các cảm xúc của người khác và những biểu hiện của cuộc sống từ phương diện thẩm mĩ.
 	- Phẩm chất: yêu gia đình, quê hương, đất nước, nhân ái khoan dung, trung thực, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước, thực hiện nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng chấp hành kỉ luật, pháp luật.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Sgk, giáo án
 - HS: chuẩn bị bài
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định 
 2. Bài cũ ( 3 ):
 - Thế nào là văn biểu cảm ?
 - Đặc điểm chung của văn biểu cảm ?
 3. Bài mới :
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Thời gian :1’
- Phương pháp + Kĩ thuật: thuyết trình, vấn đáp
Như các em đã biết, văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo1 khuôn khổ nhất định.Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó.
Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 - Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của văn biểu cảm
- Thời gian: 18’
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
Hoạt đông của thầy và trò
Ghi bảng
KT 1 ( 18’ )
- Cho HS đọc bài văn
- Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? 
 Phẩm chất đó là gì ?
- Ca ngợi- phẩm chất của tấm gương.( đó là tính trung thực, ghét thói xu nịnh , dối trá )
- Theo em, việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích gì ?
- Ca ngợi tính trung thực ghét xu nịnh, dối trá.
- Để biểu đạt tình cảm đó , tác giả bài văn đã làm như thế nào ?
- Tấm gương có 1 đặc tính là phản chiếu sự thật khánh quan giúp người thấy vết nhơ mà sửa, phơi bày sự thật dù là sự thật đau lòng =>biểu dương những người trung thực, phê phán những kẻ dối trá.
- Bài văn gồm mấy phần ?
- Mb nêu nhân vật có ý nghĩa ( ẩn dụ, tượng trưng ) gắn với phẩm chất trung thực của con người.
- Kb: nhắc lại ý mở bài đồng thời củng cố biểu dương lòng trung thực.
- Thân bài :
+ Tính trung thực của tấm gương.
+ Kẻ soi gương gồm nhiều thành phần xưa, nay.
+ Ngoài gương thủy tinh, còn có gương tâm hồn.
- Phần mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế nào?
gắn chặt với chủ đề : con người cần có lòng trung thực.
- Thân bài nêu lên những ý gì ?
- Những ý đó liên quan tới chủ đề bài văn như thế nào ?
- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả có rõ ràng, chân thực không ? điều đó có ý nghĩa gì đối với giá trị của bài văn?
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ?
- Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình.
- Phân biệt văn biểu cảm với văn tự sự? (Dành cho Hs Khá – Giỏi)
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
 - Mục tiêu: - Củng cố lại những kĩ năng, kiến thức đã được học về văn biểu cảm
- Thời gian: 18’
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Cho HS đọc bài văn
- Bài văn thể hiện tình cảm gì ? việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này ?
- Vi sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa – học – trò ?
- Tìm mạch ý của bài văn 
+ Câu “ phượng xui người ta nhớ cái gì đâu. Có phải thể hiện cảm xúc bối rối, thẫn thờ không ?
+ Đoạn 2 thể hiện cảm xúc gì ? có phải là cảm xúc trống trải không ?
+ Đoạn 3 có phải thể hiện cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút hờn dỗi không ?
- Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 4 phút .
Bài tập : Viết đoạn văn biểu cảm từ 5 đến 7 câu về chủ đề gia đình.
I. Tìm hiểu dặc điểm của văn bản biểu cảm :
 1 Đặc điểm của văn biểu cảm:
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
- Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ.
2 Các cách biểu đạt tình cảm:
+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng , tình cảm.
+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
+ Tình cảm thể hiện phải trong sáng, chân thực.
II. Luyện tập:
1.Bài văn : Hoa Học Trò
a/ Tình cảm : lưu luyến trường , dùng hoa phượng để thể hiện tình cảm vì hoa phượng gắn bó với sân trường, với học sinh => cùng chia tay, nhớ nhung.
b. Mạch ý của bài văn :
- Kì nghỉ hè, bạn bè chia rẽ, phượng xui người ta nhớ.
- Học trò về hết, phượng buồn nên mệt nhọc, rụng lá.
- Phượng rơi vì phượng nhớ, phượng chẳng muốn đẹp vì hs đi cả rồi .
c. Dùng hoa phượng để nói lên lòng người => gián tiếp cũng có biểu hiện trực tiếp.
4. Hướng dẫn về nhà
*Thời gian: 1 phút
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tìm tòi, giải quyết tình huống có liên quan trong học tập và trong cuộc sống. 
 - Học kĩ bài.
 - Chuẩn bi bài : Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
 - Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
IV. Kiểm tra đánh giá
- GV nhắc lại nội dung bài học.
V. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 6 – Tiết 24.
Soạn: /9/2019
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM
BÀI VĂN BIỂU CẢM .
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức :
 - Nắm được đặc điểm , cấu tạo của đề văn biểu cảm.
 - Cách làm bài văn biểu cảm.
 b. Kĩ năng :
 - Nhận biết đề văn biểu cảm.
 - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
c. Thái độ:
Giáo dục tính sáng tạo khi làm văn biểu cảm
2. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học, tự quản lí, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, hợp tác
 	b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ: Nhận thức, làm chủ được các cảm xúc của bản thân, nhận biết các cảm xúc của người khác và những biểu hiện của cuộc sống từ phương diện thẩm mĩ.
 	- Phẩm chất: yêu gia đình, quê hương, đất nước, nhân ái khoan dung, trung thực, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước, thực hiện nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng chấp hành kỉ luật, pháp luật.
II. Chuẩn bị :
 - GV: giáo án, bảng phụ.
 - HS : chuẩn bị bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
 1. Ổn định .
 2. Bài cũ ( 3 ):
 - Nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm ?
 3. Bài mới :
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Thời gian :1’
- Phương pháp + Kĩ thuật: thuyết trình, vấn đáp
Giờ trước các em đã được học về đặc điểm, bố cục của một văn bản BC ? Vậy bố cục của văn BC gồm mấy phần ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách làm bài văn BC.
Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 - Mục tiêu: HS nắm được đề văn biểu cảm và các bước làm văn biểu cảm
- Thời gian: 20’
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
KT 1 ( 20’ ).
- Cho HS đọc đề trong Sgk.
- Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề Sgk
- Đề văn biểu cảm nêu ra những vấn đề gì ?
- Đối tượng :
- Tình cảm : cảm nghĩ, vui buồn, em yêu
- Nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm.
- Cho HS đọc – chép đề bài
- Chỉ ra đối tượng ?
- Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy ?
+ Các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ:

File đính kèm:

  • docBai 5 Tu Han Viet 5 hoat dong_12667952.doc