Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - Lê Thiên Kiều
I. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
- Ổn định trật tự
- Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ( 3-5 phút)
- Nội dung kiểm tra
- Hình thức kiểm tra và đánh giá
3. Bài mới
3.1. Vào bài:
Chào các em, trước khi vào bài mới ngày hôm nay thì cô đã chuẩn bị cho các em một trò chơi nhỏ để giúp các em có sự khởi động, hứng thú vào bài mới.
3.2. Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Giải ô chữ”(3-5 phút) (Kích thích thái độ học tập của học sinh, hình thành năng lực sáng tạo cho học sinh)
Tiết: 86 Phân môn: Tiếng Việt Tuần: Ngày soạn: Lớp: Ngày thực hiện: Lê Thiên Kiều THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm, công dụng của một số trạng ngữ( nội dung, ý nghĩa). Giúp học sinh biết được một số trạng ngữ thường hay gặp. Giúp học sinh hiểu được vị trí của trạng ngữ trong câu. Kĩ năng: Giúp học sinh vận dụng được tốt các trạng ngữ trong khi viết bài, giao tiếp. Giúp học sinh sử dụng được đúng các trạng ngữ trong các trường hợp cụ thể. Thái độ: Thái độ đối với bài học: Học sinh có thái độ học tập tích cực, nhiệt tình, hứng thú với bài học. Thái đô đối với việc học: Học sinh có ý thức soạn bài, làm bài tập đầy đủ. Thái độ sau khi học: Học sinh có ý thức lựa chọn, sử dụng trạng ngữ trong khi nói, viết. Năng lực hình thành: Năng lực ngôn ngữ Năng lực sáng tạo Năng lực giao tiếp Tích hợp: - CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tư liệu liên quan, trò chơi Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài Phương tiện máy chiếu Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn Phương pháp: Vấn đáp Thuyết trình Rèn luyện theo mẫu Thảo luận nhóm Động não NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức( 1 phút) Ổn định trật tự Nắm bắt sĩ số Kiểm tra bài cũ( 3-5 phút) Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra và đánh giá Bài mới 3.1. Vào bài: Chào các em, trước khi vào bài mới ngày hôm nay thì cô đã chuẩn bị cho các em một trò chơi nhỏ để giúp các em có sự khởi động, hứng thú vào bài mới. 3.2. Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Giải ô chữ”(3-5 phút) (Kích thích thái độ học tập của học sinh, hình thành năng lực sáng tạo cho học sinh) NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Trò chơi: “GIẢI Ô CHỮ” Câu hỏi 1:Loại câu nào không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ? à Đáp án: ĐẶC BIỆT Câu hỏi 2: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành loại câu gì? à Đáp án: RÚT GỌN Câu hỏi 3:Biện pháp nghệ thuật nào dùng để gọi hoặc tả con vật, đồ vật,..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người? à Đáp án: NHÂN HÓA Câu hỏi 4:Đây là thành phần chính của câu nêu tên sự vật , hiện tượng có hoạt động , đặc điểm, thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? à Đáp án: CHỦ NGỮ Câu hỏi 5:Loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. à Đáp án: NGHỊ LUẬN Câu hỏi 6:Điền vào chỗ trống: “là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.” à Đáp án: LUẬN ĐIỂM Câu hỏi 7:Điền vào chỗ trống: “Luận cứ là lí lẽ, đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.” à Đáp án: DẪN CHỨNG Câu hỏi 8:Thành phần chính nào của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Như thế nào?, Là gì? à Đáp án: VỊ NGỮ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu trò chơi, đưa ra luật chơi và nội dung trò chơi: Hôm nay, chúng ta sẽ chơi trò chơi “GIẢI Ô CHỮ” Trên màn hình cô có 8 hàng ngang, tương ứng với 8 câu hỏi. Và một cột hàng dọc chính là từ khóa. Nhiệm vụ của các em là, khi tiếng nhạc của cô bắt đầu thì ngay lập tức, các em phải chuyền tay nhau thật nhanh đồ vật mà cô đưa cho. Khi nhạc dừng, bạn nào đang cầm đồ vật đó sẽ đứng lên chọn một hàng ngang và trả lời câu hỏi. Nếu trong vòng 5 giây mà chưa có đáp án thì cô sẽ đưa ra đáp án luôn. Các em đã sẵn sàng chưa nào? Vậy chúng ta bắt đầu trò chơi nhé! è Kết thúc trò chơi, hiển thị từ khóa “TRẠNG NGỮ”, GV dẫn vào bài: Và từ khóa TRẠNG NGỮ cũng chính là bài học ngày hôm nay của chúng ta “THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU”. Bây giờ chúng ta cùng nhau vào bài nhé! - Lắng nghe yêu cầu của trò chơi - HS bắt đầu chơi trò chơi 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ: (5-10 phút) (Hình thành năng lực ngôn ngữ và giao tiếp cho học sinh) NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. Đặc điểm của trạng ngữ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: *Các trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh à Trạng ngữ chỉ nơi chốn. - đã từ lâu đời à Trạng ngữ chỉ thời gian. - đời đời, kiếp kiếp à Trạng ngữ chỉ thời gian. - từ đời nghìn nay à Trạng ngữ chỉ thời gian. 3. Thực hiện chuyển trạng ngữ trong các câu trên sang những vị trí khác nhau: (1) – Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân - Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. (2) – Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. - Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người. - Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người. (3) – Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. - Từ nghìn đời nay, cối xay thóc. - Cối xay nắm thóc, từ nghìn đời nay. 4. Ghi nhớ 1: (SGK – 39) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Ở Tiểu học, các em đã được học trạng ngữ của câu. Hãy nhắc lại cho cô một số trạng ngữ mà các em còn nhớ, hay đã biết nhé! - GV sử dụng phương pháp động não. Dùng phần bảng phụ để ghi lại tất cả các trạng ngữ mà các bạn học sinh được GV mời đứng dậy và phát biểu. - GV nói: Như vậy, các em vừa mới cho cô biết được rất nhiều các trạng ngữ mà các em nhớ lại, hay đã biết. Cô cảm ơn các em đã rất nhiệt tình phát biểu câu hỏi của cô. ? Với những trạng ngữ có trên bảng đây, thì theo các em, trạng ngữ là gì? Để tìm hiểu trạng ngữ là gì, thì cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu ví dụ trong SGK ở phần I(Đặc điểm của trạng ngữ) trang 39 nhé! - GV yêu cầu HS đọc đoạn trích của Thép Mới: ? Dựa vào những kiến thức mà các em đã được biết, các em hãy xác định cho cô trong mỗi câu các em vừa đọc, đâu sẽ là trạng ngữ? - GV mời HS trả lời câu hỏi và thu nhận ý kiến. ? Theo các em, mỗi trạng ngữ có trong các câu văn trên có ý nghĩa như thế nào ở trong câu? - GV nhận xét: Theo cô, đây sẽ là những trạng ngữ trong các câu văn trên, các em hãy cùng hướng lên phần trình bày của cô trên máy chiếu như sau: *Các trạng ngữ trong câu: - Dưới bóng tre xanh à Trạng ngữ chỉ nơi chốn. - đã từ lâu đời à Trạng ngữ chỉ thời gian. - đời đời, kiếp kiếp à Trạng ngữ chỉ thời gian. - từ đời nghìn nay à Trạng ngữ chỉ thời gian. - GV giải thích: Các em thấy các trạng ngữ cô đưa ra có dễ hiểu không? Mỗi một trạng ngữ mà cô chỉ ra cho các em, chúng đều bổ sung một nội dung, thông tin, ý nghĩa cho câu. Và, các trạng ngữ ấy, có thể bổ sung ý nghĩa cho câu để xác định rõ hơn về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, - GV quay trở lại bài tập ví dụ, hỏi: Theo các em, chúng ta có thể chuyển được các trạng ngữ nói trên sang một vị trí nào khác trong câu không? Nếu được, các em hãy thử thực hiện chuyển đổi chúng xem sao? - GV giảng giải: Chúng ta có thể chuyển trạng ngữ trong các câu trên thành vị trí khác nhau như sau: (GV chiếu máy chiếu) (1) – Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân - Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. (2) – Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. - Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người. - Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người. (3) – Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. - Từ nghìn đời nay, cối xay thóc. - Cối xay nắm thóc, từ nghìn đời nay. è Kết luận: Như vậy, các trạng ngữ trên có thể chuyển sang vị trí đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu. ? Quan sát các ví dụ này, các em hãy cho cô biết , khi nói, viết, giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có những dấu hiệu gì? - GV nhận xét: ? Tóm lại, thông qua bài tập ví dụ trên, các em đã hiểu gì về đặc điểm của trạng ngữ về nội dung cũng như hình thức? - GV kết luận, hướng dẫn HS đọc và học ghi nhớ. - Nhắc lại trạng ngữ Trạng ngữ của câu là từ, tổ hợp từ làm thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh, tình hình của sự việc nói trong nòng cốt câu. - Đọc đoạn trích - Xác định trạng ngữ - Nêu ý nghĩa của các trạng ngữ. - Nhận xét, bổ sung - Thực hiện chuyển đổi vị trí của trạng ngữ và nêu nhận xét - Nhận xét bổ sung - Nêu các dấu hiệu khi viết - Trình bày kiến thức trong mục ghi nhớ - Đọc ghi nhớ 3.4. Hoạt động 3: Tổ chức hoạt động luyện tập cho học sinh: (Hình thành kĩ năng làm việc nhóm, trao đổi cho học sinh) (12-15 phút) NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS II. Luyện tập Bài tập 1: Xác định trạng ngữ trong các câu Câu a: Mùa xuân mùa xuân ( chủ ngữ và vị ngữ) Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ Câu c: Mùa xuân -> bổ ngữ Câu d: Mùa xuân là câu đặc biệt Bài tập 2: Tìm trạng ngữ trong phần trích dưới đây: 1.Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết 2. Khi đi qua những cánh đồng xanh 3. Trong cái vỏ xanh kia 4. Dưới ánh nắng 5. Với khả năng thích ứng Bài tập 3:Phân loại trạng ngữ Câu 1: Trạng ngữ cách thức Câu 2: Trạng ngữ chỉ địa điểm Câu 3: Trạng ngữ chỉ nơi chốn Câu 4: Trạng ngữ chỉ cách thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức thảo luận nhóm với thời gian 5 phút. - GV chia nhóm: + Chia cả lớp làm 4 nhóm theo tổ. + Nhóm 1: Làm bài 1 + Nhóm 2: Làm bài 2 + Nhóm 3: Làm bài 3 + Nhóm 4: Làm bài tập cô đưa lên máy chiếu: Các em hãy đặt 3 câu văn có sử dụng thành phần trạng ngữ trong câu. - Hết thời gian 5 phút GV yêu cầu học sinh lên viết lên bảng kết quả của nhóm mình. - GV mời một vài bạn đại diện trong nhóm trình bày. - GV giải thích, bổ sung và đưa ra kết luận. - HS đọc bài tập. - Thảo luận nhóm thời gian 5 phút. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài. - HS báo cáo kết quả bằng việc viết lên bảng. - Học sinh nhận xét. 3.5. Tổ chức các hoạt động củng cố, vận dụng, mở rộng kiến thức: (Hình thành năng lực sáng tạo và thẩm mĩ cho học sinh) (5-10 phút) NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS IV. Vận dụng, củng cố: 1. Một số loại trạng ngữ: - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Trạng ngữ chỉ mục đích - Trạng ngữ chỉ phương tiện - Trạng ngữ chỉ cách thức - Trạng ngữ chỉ điều kiện giả thiết 2. Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Để mở rộng hơn nữa về trạng ngữ của câu, cô sẽ kể thêm cho các em một số loại trạng ngữ sau: 1. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân 2. Trạng ngữ chỉ mục đích: biểu thị mục đích mà hành động thể hiện ở vị ngữ hướng tới hay trạng thái mà chủ thể của hành động mong muốn đạt đến. 3. Trạng ngữ chỉ phương tiện 4. Trạng ngữ chỉ cách thức: biểu thị cách thức, cung cách diễn biến của sự tình hoặc phương tiện mà chủ thể dùng để thực hiện hành động. VD: Bất thình lình trời đổ mưa. 5. Trạng ngữ chỉ điều kiện, giả thiết - GV đưa mô hình sơ đồ tư duy lên máy chiếu, giải thích và cho học sinh vẽ lại. - Lắng nghe và ghi chép lại 3.6. Hoạt động 4: Tổ chức hoạt động dặn dò: (2-3 phút) - Đối với bài vừa học: GV yêu cầu HS nắm được đặc điểm của trạng ngữ, viết được một đoạn văn ngắn có chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn trên. - Đối với bài sắp học: GV dặn dò HS soạn bài theo SGK.
File đính kèm:
- Bai 21 Them trang ngu cho cau_12749444.docx