Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 7: Từ đồng nghĩa

a) Thành tích, thành quả

 - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của .

 - Trường ta đã lập nhiều thành tích để .

 b) Ngoan cường, ngoan cố

 - Bọn địch ngoan cố

 - Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.

 c) Nhiệm vụ, nghĩa vụ

 - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng.

 - Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4028 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 7: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 20/10/2011
Tiết: 7 Ngày dạy: 24/10/2011
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu cần đạt:
- Ôn lại kiến thức cũ
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng
 1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng nghĩa
- Các loại từ đồng nghĩa.
 2. Kỹ năng
- Nhận biết được từ đồng nghĩa trong văn bản
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
III.Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Dạy bài mới
Hoạt động GV và HS
Mục tiêu cần đạt
HĐ1: Ôn lại kiến thức
 ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa?
 - HS trả lời
 - GV củng cố lại.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK
TT1: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 
( SGK) 
 - HS đọc và làm bài tập trong SGK
 - Lên bảng trình bày
 - GV chữa bài, cho điểm
TT2: Hướng dẫn HS làm bài tập số 6- SGK
- HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét , cho điểm
TT3: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV đưa ra ngữ liệu
 - HS làm tại lớp, lên bảng làm bài
 -GV nhận xét, cho điểm
TT4: Hướng dẫn HS làm bài tập 7,8,9 trong SGK
 - GV hướng dẫn HS về nhà làm
I. Lý thuyết
 1. Khái niệm từ đồng nghĩa
 2.Các loại từ đồng nghĩa
II: Luyện tập
 1. Bài tập 1. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
 - Ăn, xơi, chén
 + Ăn: Mang sắc thái bình thường
 + Xơi: Mang sắc thái lịch sự, xã giao
 + Chén: Mang sắc thái thân mật, thông tục
 - Cho, tặng, biếu
 + Cho: Sắc thái bình thường
 + Tặng: Mang ý nghĩa khen ngợi, khuyến khích hoặc tỏ lòng yêu mến.
 + Biếu: Thể hiện thái độ kính trọng
 - Yếu đuối, yếu ớt
 + Yếu đuối: Thiếu hẳn sức mạnh tinh thần
 + Yếu ớt: Yếu đến mức mà sức lực xem như không đáng kể
 - Xinh, đẹp
 + Xinh: Chỉ người còn trẻ, có hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn
 + Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
 - Tu, nhấp, nốc
 + Tu: Uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm
 + Nhấp: Uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi cho biết vị
 + Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
2. Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
 a) Thành tích, thành quả
 - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của….
 - Trường ta đã lập nhiều thành tích để ….
 b) Ngoan cường, ngoan cố
 - Bọn địch ngoan cố…
 - Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
 c) Nhiệm vụ, nghĩa vụ
 - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng..
 - Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể…
 d) Giữ gìn, bảo vệ
 - Em thúy luôn luôn giữ gìn …
 - Bảo vệ tổ quốc là …
3. Bài tập 3: Em hãy tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: Hy sinh, hiền, gián điệp, tồi, lập luận.
 - Hy sinh: Từ trần, tạ thế, chết, khuất núi, về với tổ tiên, qua đời, mất, đi, nhắm mắt, tắt thở, thiệt mạng, bỏ mạng, bỏ xác, toi mạng, toi xác, mất mạng, nghoẻo, ăn đất, ngủ với giun….
 - Hiền: Lương thiện, hiền hậu, nhân từ, nhân ái, thương người, từ thiện, nhân hậu, hiền lành…
 - Gián điệp: trinh sát, tình báo, quân báo, mật vụ, đặc vụ, thám báo, chỉ điểm, mật thám …
 - Tồi: tồi tệ, thấp kém, xấu, đê hèn, hèn hạ, ty tiện, bỉ ổi, thối tha…
 - Lập luận: Lí luận, lí lẽ, lời lẽ, luận điệu …
4. Bài tập 7,8,9 –SGK
 -HS về nhà làm
IV. Củng cố và dặn dò
- Về nhà làm bài tập
- Soạn bài mới: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư.

File đính kèm:

  • docon tap.doc