Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 7 (Bản 2 cột)

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

+ Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, bình giảng

+ Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học

1) Hoạt động khởi động

+ Ổn định:

+ Kiểm tra bài cũ

- Cảm nhận về tình cảm của hai anh em Thành và Thủy trong phần đầu của văn bản?

+ Vào bài mới

- Gv giới thiệu bài.

2) Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

doc31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 7 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng?
? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì?
? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng định điều gì?
Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình...
? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa?
? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô?
? Sau khi đã phân tích và làm rõ những lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con phải làm gì?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của người cha? 
? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng?
? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố Enricô?
? Đây là yêu cầu ntn?
? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm của mình với con như thế nào?
?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là người như thế nào ?
? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô?
Hs phát biểu.
Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh... chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt.
? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn?
? Điều gì đã làm Enricô xúc động?
Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d)
HĐ 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu của người bố trong bức thư ? (lời văn, cách dùng từ ngữ) ?
- Những bài học sâu sắc nào được nhà văn gửi đến chúng ta qua văn bản này ? 
* GV khái quát rút ra ghi nhớ.
I.Đọc và tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
- Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - nhà văn I-ta-li-a.
2- Tác phẩm: 
* Đọc
* Chú thích: sgk
* Xuất xứ:
+ Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg
* Hình thức: Thư (nhật kí)
- Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự, nghị luận)
- Vb viết về tâm tư, tình cảm của người cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ.
- Là vb nhật dụng.
* Nhan đề: Do chính nhà văn đặt
- Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới.
*Bố cục:
- Phần 1 (Từ đầu đến...vô cùng): Lí do bố viết thư cho Enricô
- Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô.
II. Phân tích 
1. Lỗi lầm của En-ri-cô:
- Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo
-> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ
- Bố viết thư cho En-ri-cô.
2. Bức thư của bố En-ri-cô: 
* Thái độ của bố:
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy!
+ bố ko thể nén đc cơn tức giận...
+ Con mà xúc phạm đến mẹ ư?
- NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình ảnh.
-> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng trước nỗi lầm của con.
* Hồi tưởng về mẹ:
- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở vì sợ mất con...
- Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tránh cho con 1 giờ đau đớn
- Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi sinh tính mạng để cứu sống con!
+ Giọng văn tha thiết, trân trọng
- H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực
à Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng yêu thương con lớn lao, cao cả.
* Lời nhắn nhủ:
- Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ.
- Khi đã khôn lớn,con sẽ mong ước tha thiếttội nghiệpcay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền
- Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình...
+ NT: 
- Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định điệp ngữ “con sẽ”.
- Người bố phân tích, giảng giải để En-ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình.
à Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong cuộc đời. 
-> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã.
-> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành.
* Yêu cầu của bố En-ri-cô:
- Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Hãy cầu xin mẹ hôn con.
+ NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục
- Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ không vì khiếp sợ ai.
à Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh.
+ Con là niềm hi vọng...của đời bố.
+ Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ...
à Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ ràng và rất nghiêm khắc.
* Đọc thư của bố, En-ri-cô xúc động vô cùng.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.
- Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần.
2. Nội dung :
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. 
- Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó.
*Ghi nhớ (SGK / 12).
3) Hoạt động luyện tập
	? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô?
- Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó.
4.Hoạt động vận dụng
- Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ?
- Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ.
- Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn.
5, Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi 
	- Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại.
 Ngày soạn: .8. 	 Ngày dạy: .8. 
Tiết 3 TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
	Học sinh cần
1. Kiến thức: 
- Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.
2. Kĩ năng: 
- Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt
4. Năng lực và phẩm chất
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:	
1:GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
+ Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành, trò chơi
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động 
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ
* Vào bài mới
- Trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ ghép theo chủ đề: học tập
2) Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Các loại từ ghép
+ PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu
+ KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
G y/c H đọc vd/sgk/tr13
- Cho hs thảo luận theo nhóm
? Tìm những từ ghép trong vd ?
? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính?
? Tiếng nào có thể thay đổi ? 
? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a?
? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
Hs trình bày, gv chốt
Y/c H chú ý vd b
? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra làm tiếng chính, tiếng phụ không?
? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? 
? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép?
Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14
- GV hướng dẫn HS làm BT1
I- Các loại từ ghép
1) Ví dụ 
H đọc vd/sgk/tr13
a- Bà ngoại, thơm phức
b- Quần áo, trầm bổng
 2) Nhận xét 
VDa- Bà / ngoại, thơm / phức
 c - p c - p
- Tiếng phụ có thể thay đổi
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
VD b: Quần áo, trầm bổng
- Không có tiếng chính và tiếng phụ.
- Nghĩa bình đẳng như nhau.
-> đó là từ ghép đẳng lập
* Ghi nhớ 1/ sgk/tr14
HĐ 2: Nghĩa của từ
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
Y/ c H đọc vd 1 sgk/tr14
So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ “ bà”? 
 ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn?
?Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb c
- Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với trầm, bổng
? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập?
? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi loại từ ghép được hiểu ntn?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
G: y/c H đọc to ghi nhớ 2/sgk/tr14
-> G chốt kiến thức toàn bài
II- Nghĩa của từ
1) Từ ghép chính phụ
 - VD/ sgk/tr14
+ Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ
+ Bà: Người sinh ra cha me
- Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ “ bà”.
-> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn so với tiếng gốc
- vd: yếu đuối
2) Từ ghép đẳng lập
- VD2/ SGK/tr14
Quần áo # quần, áo
( chung) ( cụ thể) 
Trầm bổng # trầm, bổng
(khái quát) ( riêng, cụ thể)
-> Nghĩa của từ ghép đẳng lập có nghĩa chung, khái quát, hợp thành bởi nghĩa riêng, nghĩa cụ thể.
* Ghi nhớ 2/sgk/tr14
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Nªu yªu cÇu? 
- GV treo b¶ng phô cho HS lªn ®iÒn , nhËn xÐt , bæ sung 
- Tæ chøc trß ch¬i 2 nhãm, cö träng tµi, nªu luËt ch¬i, qui ®Þnh TG
- Tuyªn d­¬ng nhãm th¾ng
- Bæ sung
- Gäi 2 HS lªn lµm 
- NhËn xÐt
- Nªu yªu cÇu?
- Gäi 1HS tr¶ lêi
- ChuÈn x¸c
- Gäi HS ®äc BT5
- HS thảo luận theo cặp, trả lời
- nhËn xÐt + bæ sung
1,Bµi tËp 1./15
 - Tõ ghÐp chÝnh phô : xanh ng¾t , nhµ ¨n , nhµ m¸y , c­êi nô , l©u ®êi 
 - T­ ghÐp ®¼ng lËp : chµi l­íi , c©y cá , Èm ­ít , ®Çu ®u«i , suy nghÜ 
2,Bµi tËp 2/15
. Thi
. Theo dâi, träng tµi b¸o c¸o 
 - Bót ch×, th­íc d©y, m­a rµo ....
 3,Bµi tËp 3 /15
 - Nói s«ng, mÆt mòi, ham muèn, xinh ®Ñp
4,Bµi tËp 4/15. 
 - Cuèn s¸ch ( vë ) lµ nh÷ng danh tõ chØ vËt, tån t¹i d­íi d¹ng c¸ thÓ ®Õm ®­îc 
 - S¸ch vë cã nghÜa tæng hîp chung c¶ lo¹i 
5, Bµi tËp 5 /15.
a. Kh«ng ph¶i v× hoa hång lµ tõ ghÐp chÝnh phô chØ tªn mét loµi hoa ( Danh tõ)
b. Nãi nh­ thÕ lµ ®óng . “ ¸o dµi” tõ ghÐp chÝnh phô chØ tªn mét lo¹i ¸o (Danh tõ).
c. Nãi nh­ thÕ lµ ®­îc. V× “ cµ chua” lµ tªn mét lo¹i c©y qu¶ chø kh«ng ph¶i lµ qu¶ cµ cã vÞ chua.
4. Hoạt động vận dụng:
Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Tham khảo tài liệu về từ ghép
Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16
Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản”
+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi
*******************************************************
Ngày soạn: .8. 	Ngày dạy: .8. 
Tiết 4 
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
	Học sinh cần:
1. Kiến thức: 
+ Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . 
 + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ.
2. Kĩ năng: 
+ Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết	
3. Thái độ: 
+ ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:	
1:GV: Tham khảo tài liệu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
+ Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động 
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ
* Vào bài mới
- Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng...
2) Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên kết trong vb
+ PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu
+ KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
thảo luận
? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì chưa? (Cặp đôi)
? Tại sao?
? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn thiếu những gì?
? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta phải làm gì? - Tại sao? ( TL cặp đôi)
 ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb
I- Liên kết và phương tiện liên kết trong vb
1) Tính liên kết trong văn bản 
a- Ví dụ- sgk
b- Nhận xét:
- En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố mình 
-> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp.
- Thiếu: “việcvậy”; “nhớ lạivới con”; “ con màư ?”; “hãy với mẹ”
- Để hiểu rõ phải có từ để kết nối
- >Để câu có nghĩa
* Ghi nhớ 1/tr18
Y/c H đọc vd b/tr18
? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh?
? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được sự thống nhất trong chuyển đổi tâm trạng chưa?
? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, người viết phải làm gì?
? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và chép nhầm từ “con” thành từ “ đứa trẻ” mà câu văn lại rời rạc?
? Muốn tạo hiệu quả trong giao tiếp , người nói, người viết phải sử dụng những phương tiên ngôn ngữ nào?
? Tác dụng?
G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18
2) Phương tiện liên kết trong văn bản 
a- VD
 b- NX:
- Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, cụm từ..
- Đoạn văn /tr18 không có
=> Nội dung chưa thống nhất
- Để câu có nội dung chặt chẽ phải có các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau
- Từ ngữ là một trong hình thức ngôn ngữ quan trọng phải dùng cho chính xác, thích hợp
- Phương tiện ngôn ngữ thường sử dụng từ, câu, đoạn
-> Tạo nội dung các câu cho phù hựop, các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ với nhau
* Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luân nhóm
Y/c H ®äc to y/c bt1
 ? S¾p xÕp c¸c c©u v¨n trªn theo thø tù hîp lÝ ®Ó t¹o sù liªn kÕt chÆt chÏ ?
? C¸c c©u liªn kÕt ch­a? V× sao?
G lÊy thªm vd vÒ thèng nhÊt gi÷a néi dung vµ h×nh thøc
? §iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng? 
- Hs thảo luận nhóm, trả lời
G Y/c H ®äc y/c vµ gi¶i thÝch nhËn xÐt 
II- LuyÖn tËp 
* BT1:
C©u: 1-4-2-5-3
* BT2
- Ch­a liªn kÕt vÒ h×nh thøc
- ND, ý nghÜa kh«ng thèng nhÊt 
* BT3
- §iÒn lÇn l­ît: bµ, bµ, ch¸u, bµ, ch¸u, ch¸u, thÕ lµ
* BT 4
- H×nh thøc: NÕu t¸ch khái vb th× 1 c©u nãi vÒ mÑ, 1 c©u nãi vÒ con
-Néi dung: VB kh«ng chØ cã c©u 2 mµ cßn cã c©u 3- lµ c©u nèi kÕt 2 c©u tao sù liªn kÕt chÆt chÏ
4. Hoạt động vận dụng: 
- Viết đoạn văn có sử dựng các kiểu liên kết đã học
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản
Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại
Chuẩn bị vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” 
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi
Tuần 2
Ngày soạn: 21.8. 	Ngày dạy: 28 .8. 
Tiết 5 
 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ 
 (Khánh Hoài)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
	Qua bài học, hs cần:
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy.
- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật.
3. Thái độ: 
- Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:	
1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
+ Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động 
+ Ổn định:
+ Kiểm tra bài cũ
-Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"?
 - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"?
+ Khởi động: Hát bài Ba ngọn nến lung linh
+ Giới thiệu: 
2) Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, đọc sáng tạo
KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
? Nêu xuất xứ vb ? 
? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn?
GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật.
? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện của truyện CCTCNCBB ?
HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu.
-GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk
- Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs tìm hiểu về thể loại, nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục
HĐ 2: Phân tích
PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng bình
KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa búp bê với anh em Thành- Thuỷ ?
? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê có ý nghĩa ntn?
? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra?
GV: nỗi đau chia cắt này ko chỉ của riêng người lớn, nó ahưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm chí đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác.
? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào?
? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện như vậy có tác dụng gì ?
à GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi...” ;người đọc ngạc nhiên và muốn dõi theo diễn biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên nhân. 
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tg trong đoạn văn này?
? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc tâm trạng gì của 2 ae Thành và Thủy ?
 - GV giảng. 
? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2 anh em chuẩn bị chia đồ chơi ?
? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh hoạt và cảnh th/ nhiên buổi sáng vui nhộn có td gì ?
? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành hồi tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp đẽ ntn?
? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của 2 ae TT?
Gv bình: Việc Thành nhớ lại những t.c yêu thương giữa 2 ae càng tô đậm thêm sự đau xót, bất lực của 2 ae khi phải chia tay nhau.
-GV đọc đoạn: “Vậy mà giờ đây...mơ thôi”.
? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”, và “giấc mơ” thể hiện điều gì?
(Mâu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước -> tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành)
- Cho hs thảo luận nhóm
? Tìm các chi tiết miêu tả việc chia búp bê của 2 anh em Thành và Thủy?
? Em có nx gì về cách kể của t/g? 
? Cảm nhận về tình cảm của hai anh em Thuỷ qua hình ảnh hai con búp bê?
- G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm đềm trong tuổi thơ của anh em T-T, nó gắn bó với sự sum họp đầm ấm của gia đình, là hình ảnh hiện hữu của anh em T-T nên không thể chia rẽ được vì bất kì lí do gì 
I. Đọc và tìm hiểu chung :
1.Tác giả
Khánh Hoài
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: 
- Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992.
b.Đọc - tóm tắt, chú thích
- Đọc
- Tóm tắt:
- Chú thích : sgk
c. Thể loại: Truyện ngắn
- Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy
d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu cảm)
e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi)
f. Bố cục:
- Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê
- Đ2: Tiếp -> “ trùm lên cảnh vật”: Chia tay lớp học
- Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay
II. Phân tích
1. Chia búp bê
- Búp bê:
+ Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em.
+ Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luôn bên nhau.
-> Búp bê là đồ chơi thân thiết của tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu tượng cho chính tc gắn bó y thương của 2 ae.
- Vì: Bố mẹ li hôn
* Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất:
- Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng, ...buồn thăm thẳm, ánh mắt tuyệt vọng...
- Thành: cắn chặt môi... nước mắt cứ tuôn ra... ướt đầm...
+ NT miêu tả tâm lí nv tinh tế qua cử chỉ, nét mặt,...
à Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, đau đớn và bất lực.
- “Đằng đông trời hửng dần ... ríu ran” .
+ Đối lập cảnh tn tươi đẹp, 

File đính kèm:

  • docGiao an PTNL theo 5 HD_12793361.doc