Giáo án Ngữ văn Khối 8 - Tiết 91: Tiếng Việt Ôn tập các kiểu câu
II. Bài tập:
Bài 2 (sgk/131) : Dựa theo nội dung của câu 2 trong bài tập 1
(sgk/131) Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:
VD: Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (hỏi theo
kiểu câu chủ động)
Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (hỏi
theo kiểu câu bị động)
Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau
ích kỉ che lấp mất không?
NGỮ VĂN 8 TiếT 91 - TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU Học sinh ghi bài I. Lý thuyết. Đặc điểm về hình thức và chức năng của câu Nghi vấn, Trần thuật, Cảm thán, Cầu khiến, Phủ định. Kiểu câu Đặc điểm về hình thức và chức năng Đặc điểm về hình thức Chức năng Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Câu trần thuật Câu phủ định - Có chứa những từ nghi vấn, hoặc có từ hay . - Khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Chức năng chính dùng để hỏi. - Có những từ cầu khiến, ngữ điệu cầu khiến . - Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than, hoặc dấu chấm. - Có chứa những từ ngữ cảm thán. - Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than . Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo . Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói . - Không có đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến. - Kết thúc thường bằng dấu chấm, có khi bằng dấu chấm lửng, chấm than . Thường dùng để kể, thông báo, nhận đinh,miêu tả... - Thông báo, xác nhận không sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. -Phản bác một ý kiến, một nhận định. Có chứa những từ phủ định . II. Bài tập: Bài 1( sgk/131) : Nhận diện kiểu câu - C1: Câu trần thuật - C2: Câu trần thuật - C3: Câu trần thuật II. Bài tập: Bài 2 (sgk/131) : Dựa theo nội dung của câu 2 trong bài tập 1 (sgk/131) Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau: VD: Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (hỏi theo kiểu câu chủ động) Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (hỏi theo kiểu câu bị động) Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không? - Chao «i, buån qu¸! - ¤i! Buån qu¸! - Buån thËt! - Buån ¬i lµ buån! B. Bài tập: II. Bài tập: Bài tập 3 (sgk/131): Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong những từ vui, buồn, hay, đẹp,... Ví dụ – Bộ phim hay quá! – Buồn quá đi mất! – Hôm nay trông em đẹp quá! – Chao ôi! Vui quá là vui! – Ôi buồn quá! – Hay tuyệt cú mèo! – Ôi! Vui quá! Bài tập 4 (sgk/131): a. - Câu trần thuật: - Câu cầu khiến: - Câu nghi vấn: b. - Câu nghi vấn dùng để hỏi: c. - Câu nghi vấn không dùng để hỏi: câu (1), (3), (6) câu (4) câu (2), (5), (7) câu (7) câu (2), (5) II. Bài tập: - Học thuộc các ghi nhớ về Câu nghi vấn sgk/ 11 và sgk/22; ghi nhớ về Câu cầu khiến sgk/31; GN về Câu cảm thán sgk/44; GN về câu trần thuật sgk/46 cùng GN về Câu phủ định sgk/ 53. - Làm các bài tập trong sgk sau mỗi bài của các kiểu câu. - Chuẩn bị tiết : Chương trình địa phương (Phần Tiếng việt) HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ Chúc các em học tốt !
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_khoi_8_tiet_91_tieng_viet_on_tap_cac_kieu_ca.pdf