Giáo án Ngữ văn 9 tuần 31
Văn bản: RÔ-BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (T2)
(Trích : Rô-bin-xơn Cru-xô)
Đ. Đi-phô
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện.
3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III.Phương pháp: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kì, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: *Bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: (1’) -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: (5’) (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (?) Xác định những ý chính cơ bản bài làm? Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DÀN Ý: (5’) - Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 phần? (?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì? (?) Phần thân bài cần trình bày những ý nào? (?) Phần kết bài kết thúc ra sao? Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: (5’) GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào? Hoạt động 5: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: (5’) - GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với dàn ý và sửa bài. Hoạt động 6: ĐỌC BÀI MẪU: (10’) - Gv đọc bài mẫu của em : Q.Nhung, L.Giang. I.ĐỀ BÀI: - Xem lại tiết 137, 138 II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: -Yêu cầu: Phân tích bài thơ “Sang Thu” của Hữu Thỉnh. - Lập ý: + Tín hiệu sang thu và cảm xúc của tác giả. +Thay đổi cảnh vật khi sang thu. + Suy ngẫm của tác giả. + Thái độ của em đối với mùa thu. III. DÀN Ý: a.Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả Viễn Phương, bài thơ “ Sang Thu”. b.Thân bài: * Tín hiệu báo thu về: (Khổ1) Hương ổi – phả (lan tỏa) vào gió se Sương chùng chình → Nhân hóa, động từ, từ láy. - Bỗng, hình như (tình thái từ) => Trạng thái ngỡ ngàng, cảm xúc buâng khuâng trước sự biến đổi của đất trời vào thu. *Quang cảnh đất trời ngả dần sang thu: (Khổ 2) Sông dềnh dàng (chậm chạp, thông thả) à Nhân hoá, từ láy Chim vội vã (tránh rét) Mây mùa hạ - vắt sang thu à Đối lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo. Những biến chuyển trong lòng cảnh vật. (Khổ 3) Cảnh : nắng - mưa - sấm - hàng cây à Nghệ thuật tả thực: Hiện tượng thiên nhiên mùa hạ giảm dần sắc độ sang thu Cảm xúc tác giả: Nghệ thuật ẩn dụ (nắng, mưa, sấm, hàng cây ) à sự chiêm nghiệm, suy ngẫm về cuộc đời. c.Kết bài: - Khẳng định giá trị và sức sống của tác phẩm. - Liên hệ bài học bản thân. IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: 1.Ưu điểm: a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi thể hiện cảm xúc. - Có chú ý diễn biến tâm lí nhân vật. 2.Khuyết điểm: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung - Diễn đạt còn yếu - Bài làm sơ sài , tả còn yếu - Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ, chưa có nhiều chi tiết bình. V. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: VI. ĐỌC BÀI MẪU: THỐNG KÊ ĐIỂM : Lớp Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 0-4 9A 9B Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 28/3/2015 Ngày dạy:..../3/2015(9A) Tiết 147. ..../4/2015(9B) BIÊN BẢN I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2.Kĩ năng: Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. 3.Thái độ: Nghiêm túc học tập, có ý thức tìm hiểu cách viết biên bản. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.Phương pháp: Thuyết minh, thảo luận nhóm. IV.Tiến trình dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu: Biên bản là một loại giấy tờ hành chính mà trong cuộc sống chúng ta nhiều lần gặp. vậy biên bản có những loại nào, yêu cầu của biên bản là gì, nội dung của biên bản có những nội dung nào, bài học hôm nay sẽ làm rõ vấn đề đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu Chung. Hs đọc hai biên bản (SGK) và trả lời câu hỏi: + Hai biên bản trên viết để làm gì? + Cụ thể, mỗi biên bản ghi chép sự việc gì? + Biên bản cần đạt những yêu cầu gì về nội dung, hình thức? +Tên của biên bản được viết như thế nào? + Phần nội dung biên bản gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản? + Phần kết thúc biên bản gồm có những mục nào? Gv chốt: Thế nào là biên bản, các loại biên bản thường gặp, các nội dung cần có của biên bản là gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Gv hướng dẫn hs luyện tập. BT1: Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1 và đứng tại chỗ trả lời. Gv sửa, kết luận. BT2: Gọi 3 em lên bảng trình bày. I. Tìm hiểu chung: 1. Đặc điểm của biên bản a. Ví dụ: - Văn bản 1: SGK - Văn bản 2: SGK b. Nhận xét - Mục đích: Ghi chép sự việc đang diễn ra, mới xảy ra. Văn bản 1: Đại hội chi đội -> Hội nghị. Văn bản 2: Trả lại phương tiện -> Sự vụ. - Yêu cầu: + Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực, đầy đủ. + Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chính xác. + Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi chép trung thực, đầy đủ 2. Cách viết biên bản a. Phần mở đầu Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham gia và chức trách của từng người. b. Phần nội dung Diễn biến và kết quả của sự việc. Nội dung của văn bản cần trình bày ngắn gọn, đầy đủ, chính xác. c.Thời gian kết thúc, chữ ký và họ tên của các thành viên. * Ghi nhớ : sgk/ II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Lựa chọn tình huống viết biên bản. - Ghi lại diễn biến và kết quả của Đại hội chi đội. - Chú công an ghi lại biên bản một vụ tai nạn giao thông. - Nghiệm thu phòng thí nghiệm. Bài 2: Tập viết biên bản Yêu càu đúng quy định. V.Củng cố: -Nhắc lại cách thực hiện một biên bản. VI.Dặn dò: *Bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ. - Nắm được đặc điểm và cách viết biên bản. * Bài mới: - Chuẩn bị: Rô- bin –xơn ngoài đảo hoang. - Yêu cầu: đọc, tóm tắt văn bản, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Ngày soạn: 28/3/2015 Ngày dạy:..../3/2015(9A) Tiết 148 ..../4/2015(9B) Văn bản: RÔ-BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (T1) (Trích : Rô-bin-xơn Cru-xô) Đ. Đi-phô I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. 3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hoàn cảnh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.Phương pháp: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao tác giả Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? - Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho và Thao? Nhận xét ngôi kể và cốt truyện? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Tiểu thuyết phiêu lưu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất ngờ và hấp dẫn mà các nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài là lời Dế Mèn tự kể về cuộc phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết Rô-bin-Xơn Cru-xô (1719), Đi - phô (1660 - 1731) để nhân vật chính Rô-bin-xơn kể lại đoạn đời gian truân suốt gần 30 năm (28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ sau hơn mười năm kể từ ngày tàu đắm. *Bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. - Gọi hs đọc chú thích và thực hiện các yêu cầu: + HS trình bày vài nét tiêu biểu về tác giả? Xuất xứ? Thể loại? Ngôi kể? Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc –hiểu văn bản. GV hướng dẫn HS cách đọc, tìm hiểu một số từ khó -Bố cục văn bản có thể chia làm mấy phần? *Phân tích. -Hoàn cảnh sống của Rô-bin-xơn? Trang phục như thế nào? Trang bị ra sao? Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả qua chi tiết nào? Nhận xét gì về cách kể? Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin-xơn? I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Đe –ni- ơn Đi – phô (1660 -1731) là nhà văn lớn của Anh thế kỉ XVIII 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích từ tiểu thuyết Rô – bin – xơn Cru – xô, viết 1719 b. Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu c. Ngôi kể : Ngôi thứ nhất II. Đọc – hiểu văn bản: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt: SGK 2.Tìm hiểu văn bản: b. Bố cục: 3 phần Đ1: Từ đầu đến “như dưới đây” (Cảm giác chung khi tự ngắm mình của) Rô-bin-xơn Đ2: Tiếp theo đến “khẩu súng của tôi” (Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn) Đ3: Còn lại (Diện mạo của vị chúa đảo) b. Phân tích: b1. Bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn: - Hoàn cảnh sống vô cùng khó khăn, thiếu thốn, một mình trên hoang đảo. * Trang phục: - Mũ: to tướng, cao lêu đêu, làm bằng da dê - Áo: làm từ da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi - Quần: loe, lông dê thõng xuống - Ủng làm từ da dê * Trang bị: - Thắt lưng, cưa nhỏ, rìu con - Đeo hai cái túi bằng da dê... à Trang bị, trang phục cồng kềnh, lôi thôi nhưng rất cần thiết * Diện mạo: - Màu da không đến nỗi đen cháy - Râu: dài, xén tỉa ria mép theo kiểu Hồi giáo => Tả rất kĩ, liệt kê, giọng văn dí dỏm, hài hước: khắc họa bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn V.Củng cố: - Nhắc lại bức chân dung của Rô-bin-xơn. VI.Dặn dò: -Tìm hiểu đời sống tinh thần của Rô-bin-xơn. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/3/2015 Ngày dạy:..../3/2015(9A) Tiết 149 ..../4/2015(9B) Văn bản: RÔ-BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (T2) (Trích : Rô-bin-xơn Cru-xô) Đ. Đi-phô I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. 3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hoàn cảnh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.Phương pháp: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em cho biết diện mạo của Rô-bin-xơn khi một mình trên hoang đảo? 3. Bài mới: *Bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc –hiểu văn bản. * Thảo luận theo cặp - 4 phút - Khái quát cuộc sống và tinh thần của Rô-bin-xơn? Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn? GV liên hệ, giáo dục HS Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa văn bản II. Đọc – hiểu văn bản: b2. Đằng sau bức chân dung * Cuộc sống: Gian nan, vất vả * Tinh thần: - Giàu ý chí, nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường - Tinh thần lạc quan, yêu đời 3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk a. Nghệ thuật: b.Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. V.Củng cố: -Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của văn bản. VI.Dặn dò: * Bài cũ: Tóm tắt truyện. Hình dung, tái hiện bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật * Bài mới: Chuẩn bị “TK về ngữ pháp” Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/3/2015 Ngày dạy:..../3/2015(9A) Tiết 150 ..../4/2015(9B) TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức về những từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác). 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngữ pháp tiếng Việt II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.Phương pháp: Thuyết minh, thảo luận nhóm, phát vấn. IV.Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức. GV hệ thống hóa kiến thức về các từ loại đã học trong toàn cấp GV vấn đáp, nhắc lại kiến thức cũ, lấy ví dụ Hoạt động 2:Luyện tập. GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: - Nhóm 1: Khái niệm danh từ, động từ - Nhóm 2: Khái niệm tính từ, số từ - Nhóm 3: Khái niệm đại từ, lượng từ - Nhóm 4: Khái niệm chỉ từ, phó từ - Nhóm 5: Khái niệm quan hệ từ, trợ từ - Nhóm 6: Khái niệm tình thái từ, thán từ * Phần bài tập: Nhóm 1, 2,3: bài 1 + bài 2 + bài 3 Nhóm 4,5,6: bài 4,5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao. GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2 (Phần II.Các từ loại khác) b, - Nhóm 1, 2 làm bài - Nhóm 4,3 làm bài tập 2 - Nhóm 5,6 làm bài tập 3 Các nhóm trình bày kết quả bài tập được giao. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm I. Hệ thống hóa kiến thức: 1. Danh từ: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... VD: Bút, sách, vở, giấy, cặp, nhà, khăn, áo, quần, dép, bàn, ghế, thóc, gạo, trâu.....-> Danh từ chỉ vật 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật VD: cười, chạy, nhảy, hát, khóc... Có hai loại ĐT: ĐT tình thái và ĐT chỉ hoạt động 3. Tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái VD: nhỏ, to, dài, ngắn, yên tĩnh, sáng, đỏ, trắng, tím 4. Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ, hoặc làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. VD: Các từ này, nọ, ấy, đó, kia (quyển sách này, anh em nhà kia, đó là một điều ước) 5. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. (Mùa xuân đã về, chóng lớn lắm, trông thấy tôi, vẫn chưa thấy ) 6. Số từ : Số từ là từ chỉ số lượng (một cây bút, một trăm ván cơm nếp, hai anh em , voi chín ngà..) và thứ tự của sự vật (vua Hùng thứ 16, cây bút thứ 2, canh ba, canh bốn...) 7. Lượng từ: là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật . VD: các, những, mấy, cả mấy..(các anh, những tòa nhà cao tầng, mấy bụi tre, cả mấy vạn lính tráng..) 8. Quan hệ từ : dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quảgiữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. (VD : của, nhưng, và, vì..nên) 9. Trợ từ:là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD : những, có, chính, đích, ngay 10. Thán từ : là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thường đứng đầu câu, có khi được tách thành câu đặc biệt. VD : a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi thán từ bộc lộ tình cảm ; này, ơi, vâng, dạ, ừ.. thán từ gọi đáp 11. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói (Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hử, chứ, chăng ; tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với.. ; tình thái từ cảm thán :thay, sao ; tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà.. II. Luyện tập: A.TỪ LOẠI: I. Danh từ, động từ, tính từ 1.Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng, làng - Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng 2. Bài tập 2 + bài tập 3 Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ: những, các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa, + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập c,Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá + hay, đột ngột, phải, sung sướng 3. Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: (Bảng phụ theo mẫu trong SGK) 4. Bài tập 5: Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ II. Các từ loại khác: Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp Số từ ĐT LT CT PT QHT TT TTT TT B.CỤM TỪ: 1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - Một nhân cách rất Việt Nam - Một lối sống rất bình dị...... b, Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... * Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ: - Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ - Dấu hiệu để nhận biết cụmdanh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. 2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... * Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ, vừa 3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b, Sẽ không êm ả c, Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn * Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ. - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước. V.Củng cố: -Nhắc lại hệ thống ngữ pháp đã học. VI.Dặn dò: * Bài cũ: Viết đoạn văn chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn văn ấy. * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập viết biên bản” Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai_29_Robinxon_ngoai_dao_hoang_20150725_033608.doc