Giáo án Ngữ văn 9 tuần 28
Tuaàn 28 .Tieát 133
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
y ư? - Hàm ý trong câu thứ 2: Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này? - Người nghe đều hiểu hàm ý, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Hoạn Thư hồn lạc ..kêu ca” Bài 2/92: HS thảo luận bài 2/92 theo nhóm – 3 phút Bài 3/92: HS tự điền - GV gọi một vài HS đứng dậy điền lượt lời B của mình Bài 4/92: HS suy nghĩ và trả lời độc lập. Gv nhận xét, chốt ý I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Xác định điều kiện sử dụng hàm ý * Ví dụ: *Hàm ý của những câu in đậm: - Câu “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” có hàm ý: Sau bữa ăn này, con không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán con rồi. + Điều này thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra. - Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” có hàm ý: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài rồi . *Hàm ý ở câu 2 rõ hơn. - Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì chính chị cũng không chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài phút giây lừa dối cái Tí. - Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”. => Đây là một sự thật đau lòng nên chị không dám nói thẳng ra 2. Ghi nhớ : Sgk/91 II. LUYỆN TẬP : Bài 1/91 a, Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái. - Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vào nhà uống nước. - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà ...Ngồi xuống ghế”. b, Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước) -Hàm ý:Chúng tôi không thể cho được. -Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng giàu có!”. c,Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư. - Hàm ý câu thứ nhất là: Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế này ư? - Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này. - Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc phách xiêu, khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. Bài 2/92 - Hàm ý: “Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão” - Người nói dùng hàm ý vì trước đó đã nói thẳng “chắt nước giùm cái”nhưng không được đáp ứng.Phải dùng hàm ý vì chưa thể đổi cách xưng hô, mà thời gian thì gấp quá rồi, nếu chậm thì cơm sẽ nhão - Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người nghe là anh Sáu vẫn ngồi im Bài 3/ 92: Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối: a, A: Mai về quê với mình đi! B: Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi! A: Đành vậy! b, B: Mình phải đến bệnh viện thăm bà nội. c, B: Mình còn phải làm các bài tập mà thầy vừa giao. Bài 4/ 92: Thông qua sự so sánh giữa “hy vọng” với “con đường” của Lỗ Tấn, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là: “Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công”. V.Củng cố: - Nhắc lại khái niệm nghĩa tường minh, hàm ý. VI.Dặn dò: -Nắm chắc kiến thức về thơ để tiết sau kiểm tra. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 7/3/2015 Ngaøy daïy: /3//2015 Tuaàn 28 .Tieát 132 KIEÅM TRA VAÊN( PHAÀN THÔ) I/ Mức độ caàn ñaït: -HS nhaän bieát ñöôïc yeâu caàu cuûa ñeà vaø thöïchieän ñöôïc toát yeâu caàu ñoù. II/ Trọng tâm kiến thức,kĩ năng 1/ Kiến thức. -HS nhaän bieát ñöôïc yeâu caàu cuûa ñeà vaø thöïc hieän ñöôïc toát yeâu caàu ñoù. 2/ Kĩ năng. -Trình baøy saïch, ñeïp, maïch laïc. -Bố cục bài văn rõ ràng hợp lí,bài viết súc tích. III/Thiết lập ma trận (Đề 1) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Mùa xuân nho nhỏ Phân tích vẻ đẹp hình ảnh trong bài thơ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 0 Điểm:0 Số câu:0 Điểm:0 Số câu:1 Số điểm: 6 Số câu: 1 6 điểm= 60% 2. Viếng lăng bác Chép thuộc một khổ thơ Hiểu về hình ảnh thơ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm:2 Số câu:0 Số điểm:0 Số câu: 2 Điểm= 30.% 3. Sang thu Trình bày những nét chính về tác giả, ý nghĩa văn bản. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu:0 Số điểm:0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 1 điểm= 10% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu:2 Số điểm 20% Số câu: 1 Số điểm 20% Số câu : 1 Số điểm 60% Số câu: 4 Số điểm: 10 100% (ĐỀ 2) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Mùa xuân nho nhỏ Phân tích vẻ đẹp hình ảnh trong bài thơ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 0 Điểm:0 Số câu:0 Điểm:0 Số câu:1 Số điểm: 6 Số câu: 1 6 điểm= 60% 2. Viếng lăng bác Nhận biết tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh sáng tác. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 0 Số điểm:0 Số câu:0 Số điểm:0 Số câu: 1 Điểm= 20.% 3. Sang thu Chép đúng, đẹp khổ 1 bài thơ. Chỉ ra tín hiệu khoảnh khắc giao mùa trong khổ 1. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu:1 Số điểm:1 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 2 điểm= 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu:2 Số điểm 30% Số câu: 1 Số điểm 10% Số câu : 1 Số điểm 60% Số câu: 4 Số điểm: 10 100% IV/Biên soạn đề: (Đề 1): Câu 1: (1 điểm): Trình bày những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh. Nêu ý nghĩa của văn bản: "Sang thu". Câu 2: (3 điểm) a. Chép thuộc lòng khổ thơ đầu bài thơ "Viếng lăng Bác" của tác giả Viễn Phương. b. Em hiểu như thế nào về hình ảnh « hàng tre » và tâm trạng của nhà thơ khi ra thăm lăng Bác trong khổ thơ ấy ?. Câu 3: (6 điểm) Viết bài văn khoảng 300 từ phân tích vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và khát vọng đẹp đẽ của tác giả Thanh Hải qua văn bản "Mùa xuân nho nhỏ". (Đề 2) : Câu 1(2đ): Em hãy cho biết đoạn thơ sau trích trong bài thơ nào? Của tác giả nào? Nêu rõ hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa của đoạn thơ ấy.( 2điểm) “Mai về miền Nam thương trào nước mắt. Muốn làm con chim ca hát quanh lăng Muôn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.” Câu 2 (2đ): Chép lại khổ thơ đầu của bài “Sang thu”- Hữu Thỉnh và cho biết : - Sự biến đổi của đất trời sang thu được tác giả cảm nhận bắt đầu từ những hình ảnh, hiện tượng gì? Câu 3: (6 đ) Viết bài văn khoảng 300 từ phân tích vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và khát vọng đẹp đẽ của tác giả Thanh Hải qua văn bản "Mùa xuân nho nhỏ". V.Phần đáp án và biểu điểm : (Đề 1) Câu 1: (1 đ) * Tác giả Hữu Thỉnh: sinh 1942, quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người, cuộc sống ở làng quê, về mùa thu. (0,5 đ) * Ý nghĩa văn bản Sang thu: thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa (0,5 đ) Câu 2: (3 điểm) a. Học sinh chép đúng khổ thơ(1đ) b. Học sinh nêu cảm nhận(2đ) - Hình ảnh hàng tre mà nhà thơ nhìn thấy trước lăng Bác bát ngát trong sương là hình ảnh thực, trong tâm trạng vô cùng xúc động khi được ra thăm lăng Bác nhà thơ đã liên tưởng đến sức sống của dân tộc Việt Nam "hàng tre xanh xanh VN...hàng" qua viêc sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ. Câu 3: (6 điểm) : a. yêu cầu chung:(1 đ) Học sinh biết cách trình bày bài viết cảm thụ về một đoạn thơ . - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần: MB, TB, KB - Văn phong sáng sủa, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, khoa học. không dùng từ sai, câu đúng chính tả , ngữ pháp. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. b. Yêu cầu cụ thể:(5đ) * Mở bài:(1đ) Học sinh có thể vào bài bằng nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Nêu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Khái quát cảm xúc của bản thân về vẻ đẹp thiên nhiên và khát vọng của nhà thơ. * Thân bài:(3đ mỗi ý đạt được 1,5đ) - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân được nhà thơ cảm nhận bằng các giác quan qua các hình ảnh: dòng sông, bông hoa, tiếng chim. Một bức tranh xuân nhiều màu sắc và có cả âm thanh được nhà thơ cảm nhận thật say sưa, ngây ngất qua động từ "hứng". - Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên, đặc biệt trong hoàn cảnh đang ốm nặng nhà thơ đã nói lên khát vọng, mong ước của mình được làm "một mùa xuân nho nhỏ" để "lặng lẽ" dâng hiến cho quê hương, đất nước. Những câu thơ như lời tâm sự, bày tỏ rất chân thành mà khiêm tốn nhưng thật sự có ý nghĩa. * Kết bài:(1đ) - Nêu những cảm nhận sâu sắc nhất, liên hệ bản thân. (Tuỳ vào mỗi bài viết giáo viên đánh giá cho điểm, khích lệ sự sáng tạo của học sinh). (Đề 2) Câu 1: Bài thơ Viếng lăng Bác (0.25đ), của Viễn Phương (0.25đ-hoàn cảnh ra đời: Năm 1976, sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ,thống nhất nước nhà ,Viễn Phương từ miền nam ra thăm miền bắc,vào lăng viếng Bác Hồ, (0.75đ), -Ý nghĩa đoạn thơ :Tình cảm lưu luyến xúc động của nhà thơ khì rời xa lăng Bác. (0.75đ) Câu 2: HS chép đúng chính tả khổ thơ đầu bài “Sang thu” (1đ)HS nêu được: + Sự biến đổi của đất trời sang thu được tác giả cảm nhận bắt đầu từ gió se mang theo hương ổi trong không gian qua làn sương mỏng chuyển động chầm chậm(1đ) Câu 3: Giống đáp án đề 1. V.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định. 2.Phát đề. 3.Học sinh làm bài. 4.Thu bài. Ngày soạn: 7/3/2015 Ngaøy daïy: /3//2015 Tuaàn 28 .Tieát 133 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (?) Xác định những ý chính cơ bản bài làm? Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DÀN Ý: (5’) - Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 phần? (?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì? (?) Phần thân bài cần trình bày những ý nào? (?) Phần kết bài kết thúc ra sao? Hoạt động 4: NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào? Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi à cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: (5’) - GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với dàn ý và sửa bài. Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: (10’) - Gv đọc bài mẫu của em : Giang, Như Phương. Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: I.ĐỀ BÀI: - Xem lại tiết 121 II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: -Yêu cầu: Nêu cảm nhận về tình cha con giữa bé Thu và ông Sáu. III. DÀN Ý: a.Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả Nguyễn Quang Sáng, truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” và nhân vật bé Thu. b.Thân bài: *Tình con đối với cha - Một cô bé hồn nhiên ngây thơ, nhưng cũng bướng bỉnh ngang ngạnh: + Khi ông Sáu dang tay đón Thu sau 8 năm xa cách con bé lại bỏ chạy. + Nhất định không gọi tiếng ba, nói trống không với ông Sáu. + Hất cái trứng cá ra khỏi chén khi ba gắp và bỏ sang nhà bà ngoại. à Phản ứng tâm lí tự nhiên, chứng tỏ tình yêu sâu sắc chân thật dành cho ba. - Thu có tình yêu ba sâu sắc mãnh liệt: + Giây phút nhận ra ba và phải chia tay Thu ôm thật chặt, hôn khắp mặt , cổ ông Sáu, nói “ không cho ba đi nữa” + Dặn ba làm chiếc lược ngà. à Hình ảnh Thu gây xúc động trong lòng người đọc. - Nghệ thuật: lựa chọn ngôi kể phù hợp, cách kể sinh động *Tình cha đối với con: - Khao khát gặp con. - Cố gắng hàn gắn mối quan hệ. - Làm chiếc lược ngà cho con. →Tình cha được thử thách trong chiến tranh. c.Kết bài: - Khẳng định giá trị và sức sống của tác phẩm. - Liên hệ bài học bản than. IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: 1.Ưu điểm: a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi thể hiện cảm xúc. - Có chú ý diễn biến tâm lí nhân vật. 2.Khuyết điểm: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung - Diễn đạt còn yếu - Bài làm sơ sài , tả còn yếu - Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ, chưa có nhiều chi tiết bình. V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: VII. ĐỌC BÀI MẪU: VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: IV:Củng cố: -Nhắc lại bố cục bài văn nghị luận tác phẩm, đoạn trích truyện. V:Dặn dò: -Soạn bài “chương trình địa phương”. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 7/3/2015 Ngaøy daïy: /3//2015 Tuaàn 28 .Tieát 134+135 TỔNG KẾT VỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của văn bản nhật dụng. 2. Kỹ năng: -Tiếp cận văn bản nhật dụng . - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Biết cách học văn bản nhật dụng đạt hiệu quả. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy. 2.HS: Vở soạn, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *HOẠT ĐỘNG 1+2 : TÌM HIỂU CHUNG , LUYỆN TẬP : - HS đọc khái niệm văn bản nhật dụng. HS trao đổi, thảo luận. GV Từ khái niệm này ta cần lưu ý những điểm nổi bật nào. GV Cho biết các văn bản nhật dụng đã được học thuộc những đề tài nào. GV:Văn bản nhật dụng trong chương trình có chức năng gì? GV Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào. GV Vb nhật dụng có tính cập nhật như trên , vậy việc học Vb nhật dụng có ý nghĩa gì. GV Hãy cho biết việc học các văn bản nhật dụng có nên tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn hay không. Vì sao (HS thảo luận, phát biểu, giáo viên chốt lại) - Học văn bản nhật dụng để làm gì ? HS lần lượt trả lời từng câu +GV tóm tắt, tổng kết theo bảng ở bên I.KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG: 1. Khái niệm: - Không phải là khái niệm thể loại - Không chỉ kiểu văn bản - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung văn bản. 2. Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội , thể thao, đạo đức, nếp sống... 3. Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, liêu tả, đánh giá.. những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội 4. Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, tính cập nhật vừa có tính lâu. 5. Giá trị văn chương: Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể chuyện thuyết minh, nghị luận, điều hành... nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. 6. HS học văn bản nhật dụng: không chỉ để mở rộng hiểu biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và xã hội . II. HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG: Lớp Tên văn bản Nội dung 6 Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử Động Phong Nha Bức thư của thủ lĩnh da đỏ -Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh -Giới thiệu danh lam thắng cảnh -Quan hệ giữa thiên nhiên và con người 7 Cổng trường mở ra Mẹ tôi Cuộc chia tay của những con búp bê Ca Huế trên sông Hương -Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em ............................................................... ............................................................... -Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền) 8 Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000 Ôn dịch, thuốc lá Bài toán dân số - Môi trường - Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá - Dân số và tương lai nhân loại 9 Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Phong cách Hồ Chí Minh - Quyền sống con người - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. III. HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG: (Bảng hệ thống) Hình thức văn bản nhật dụng Hình thức văn bản nhật dụng Lập bảng hệ thống hình thức các Vb nhật dụng đã học? (Gợi ý: xếp các văn bản này vào các kiểu văn bản- thể loại cụ thể, chỉ ra phương thức biểu đạt ở từng văn bản) - Học sinh trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung GV tổng kết (dùng đèn chiếu hoặc bảng phụ) Tên văn bản 1- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 2- Động Phong Nha. 3- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 4- Cổng trường mở ra 5- Mẹ tôi 6- Cuộc chia tay của những con búp bê 7- Ca Huế trên Sông Hương 8- Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 9- Ôn dịch, thuốc lá 10- Bài toán dân số 11- Tuyên bố Thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em 12- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình 13- Phong cách Hồ Chí Minh Thể loại văn bản Bút ký Thuyết minh Thư B.cảm Biểu cảm Truyện ngắn Thuyết minh Thuyết minh Thuyết minh Nghị luận Nghị luận N. luận N.luận P.thức biểu đạt Tự sự + miêu tả + biểu cảm TM + M.tả NL + B. cảm B. cảm + T.sự TS + BC + MT Tự sự + miêu tả T. minh + MT N luận + TM TM + NL+BC T.sự + N luận Nghị luận NL + B cảm T.sự + N luận GV: Qua bảng hệ thống trên đây, em rút ra kết luận gì về hình thức của văn bản nhật dụng. GV: Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản cụ thể. GV: Qua các văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn bản nghị luận em còn biết thêm phép lập luận nào nữa. GV: Từ các kiến thức về văn bản nhật dụng trên đây, em hãy trình bày phương pháp học văn bản nhật dụng sao cho có kết qủa tốt nhất. Cho ví dụ minh hoạ? (HS phát biểu - GV chốt lại ) GV: Qua nội dung vừa tổng kết trên đây, hãy cho biết: văn bản nhật dụng phải đảm bảo yêu cầu gì về mặt nội dung. GV: Từ đó rút ra kết luận gì về việc học văn bản nhật dụng? GV: Nhận xét về hình thức của văn bản nhật dụng khi đọc – hiểu cần lưu ý điểm gì? - HS đọc tổng kết –ghi nhớ (SGK/96) *Kết luận: - Văn bản nhật dụng thường kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục. - Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. * Phương pháp học văn bản nhật dụng - Một số đặc điểm cần lưu ý: 1. Đọc thật kỹ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề. 2. Phải tạo được thói quen liên hệ: thực tế bản thân, cộng đồng 3. Có ý kiến, quan niệm riêng với những vấn đề được nêu ra và có đủ bản lĩnh, kiến thức, cách thức bảo vệ những quan đ
File đính kèm:
- Bai_24_Sang_thu_20150725_035141.doc