Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 84+85: Kiểm tra học kì 1 - Năm học 2014-201

Học sinh viết bài văn cố bố cục 3 phần, nội dung, hình thức có thể trình bày:

* Mở bài: Giới thiệu chung về con vật

* Thân bài:

- Nó có nguồn gốc từ đâu? Thuộc loại nào?

- Các đặc điểm về ngoại hình của con vật: màu lông, chân, cánh, đầu, tai.

- Ý nghĩa của con vật với em

- Ý nghĩa của nó trong gia đình (tác dụng)

* Kết bài: Cảm nghĩ của em về nó

- HS trình bày sạch sẽ, khoa học, diễn đạt lơưu loát, không sai lỗi chính tả.

- Cú kĩ năng viết bài văn thuyết minh cú sử dụng biện phỏp nghệ thuật, yếu tố miờu tả.

* Biểu điểm.

- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, không sai lỗi chính tả, bài viết đảm bảo đúng các yêu cầu trên.

- Đảm bảo yêu cầu trên, trình bày sạch sẽ, sai 3 -> 4 lỗi chính tả

- Bố cục rõ ràng, sai 6 -> 7 lỗi diễn đạt, dùng từ, chính tả.

- Bố cục không rõ, nội dung sơ sài, sai 7 -> 8 lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.

- Bố cục không rõ ràng, nội dung quá sơ sài, nhiều những lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 84+85: Kiểm tra học kì 1 - Năm học 2014-201, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 12/ 2014
Ngày giảng: 9AB :
Ngữ văn. Tiết 84, 85
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, trình bày, phân tích kiến thức về Tiếng Việt, Văn học, Tập làm văn lớp 9 kì I.
2. Kĩ năng
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
3. Thái độ
- Ý thức làm bài nghiêm túc 
II. Hình thức kiểm tra .
- Trắc nghiệm và tự luận 
III.Thiết lập ma trận – Đề kiểm tra – Đáp án, biểu điểm
 A. Ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Tiềng Việt
Nhận biết các cách phát triển từ vựng, nghĩa của thuật ngữ và sự vay mượn từ ngữ nước ngoài
Hiểu cái hay trong việc sử dụng trường từ vựng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
4 câu
1 điểm
10 %
1 câu
1 điểm
10 %
5 câu
1 điểm
20 %
Chủ đề 2: Văn học
 Biết nội dung văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
Hiểu một số nét nội dung và nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ của bài đoàn thuyền đánh cá
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2 điểm
20 % 
4 câu
1 điểm
10 %
5 câu
3 điểm
30 %
Chủ đề 3: Tập làm văn
Tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4 câu
1 điểm
10 %
1 câu
2 điểm
20 %
4 câu
1 điểm
10 %
1 câu
1 điểm
10 %
1 câu
5 điểm
50%
1 câu
5 điểm
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5 câu
3 điểm
30 %
5 câu
2 điểm
20 %
1 câu
5 điểm
50 %
11câu
10 điểm
100%
B. Đề bài.
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1( 1 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
 “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
 Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
 Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
1.1. Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích:
 A. So sánh + ẩn dụ B. Hoán dụ + nói quá
 C. Miêu tả nội tâm + liên tưởng D. So sánh + nhân hoá + liên tưởng 
1.2. Nội dung của khổ thơ trên là:
 A. Miêu tả cảnh biển vào đêm
 B. Miêu tả sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá trên biển
 C. Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển
 D. Miêu tả khung cảnh rộng lớn của biển cả
1.3. Đoạn thơ là hành trình của đoàn thuyền đánh cá trở về đúng hay sai:
 A. Đúng B. Sai
1.4. Từ “ gió ” trong câu “ Câu hát căng buồm cùng gió khơi” là dùng với
nghĩa:
 A. Nghĩa gốc B. Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ 
 C. Nghĩa chuyển D. Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
Câu 2. (1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
A
Nối A-B
B
1. Cách dẫn trực tiếp 
1-
A. Phát triển nghĩa của từ và phát triển số lượng từ
2. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác 
2-
B. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa
3. Từ vựng phát triển bằng cách 
3-
C. Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép.
4. Từ đồng âm
4-
D. Là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
E. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
 Câu 3( 1 điểm). Vận dụng ngững kiến thức đã học về trường từ vựng để nói lên cái hay trong đoạn thơ sau;
Áo đỏ em đi giữa phố đông 
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt 
Anh đứng thành tro, em biết không?
 (Trích: Áo đỏ – Vũ Quần Phương)
Câu 4 (3 điểm). Qua câu chuyện Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ muốn nói lên điều gì?
Câu 5 (4 điểm). Thuyết minh về con vật em thấy gần gũi nhất? 
C. Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
I.Trắc nghiệm
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
D
A
B
C
 0,25
0,25
0,25
0,25
1 - C
2 - D
3 - A
4 - B
0,25
0,25
0,25
0,25
II.Tự luận
3
4
5
- Các từ: (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng lửa, cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng :
 + Nhóm từ: đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa “màu sắc”
 + Nhóm từ: lửa, cháy, tro nằm cùng trường nghĩa các sự vật, hiện tượng có liên quan đến “lửa”.
- “Chiếc áo đỏ” bao trùm không gian và thời gian !
0.5
0.5
Qua câu chuyện Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ muốn nói lên cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, niềm cảm thương đối với số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp của họ.
2
Học sinh viết bài văn cố bố cục 3 phần, nội dung, hình thức có thể trình bày:
* Mở bài: Giới thiệu chung về con vật
* Thân bài: 
- Nó có nguồn gốc từ đâu? Thuộc loại nào?
- Các đặc điểm về ngoại hình của con vật: màu lông, chân, cánh, đầu, tai...
- Ý nghĩa của con vật với em
- Ý nghĩa của nó trong gia đình (tác dụng)
* Kết bài:  Cảm nghĩ của em về nó
- HS tr×nh bµy s¹ch sÏ, khoa häc, diÔn ®¹t lưu lo¸t, kh«ng sai lçi chÝnh t¶.
- Có kĩ năng viết bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
* BiÓu ®iÓm.
- Tr×nh bµy s¹ch sÏ, râ rµng, kh«ng sai lçi chÝnh t¶, bµi viÕt ®¶m b¶o ®óng c¸c yªu cÇu trªn.
- §¶m b¶o yªu cÇu trªn, tr×nh bµy s¹ch sÏ, sai 3 -> 4 lçi chÝnh t¶
- Bè côc râ rµng, sai 6 -> 7 lçi diÔn ®¹t, dïng tõ, chÝnh t¶.
- Bè côc kh«ng râ, néi dung s¬ sµi, sai 7 -> 8 lçi diÔn ®¹t, lçi chÝnh t¶.
- Bè côc kh«ng râ rµng, néi dung qu¸ s¬ sµi, nhiÒu nh÷ng lçi diÔn ®¹t, lçi chÝnh t¶.
5
4
3
2
1
IV. Các bước lên lớp
 1. Ổn định tổ chức (1p)
 2. Kiểm tra đầu giờ: Không
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 Hs làm bài
 4. Cñng cè. 3p
GV thu bµi, nhËn xÐt tiÕt kiÓm tra
5. H­íng dÉn häc vµ chuÈn bÞ bµi. 2p
+ Bµi cò : ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ Tiếng Việt, Văn học, Tập làm văn lớp 9 kì I.
+ Bài míi: ChuÈn bÞ làm lại toàn bộ bài kiểm tra để tiết sau trả bài
PHÒNG GD VÀ ĐT MƯỜNG KHƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TẢ NGÀI CHỒ Năm học 2014 – 2015
 Môn : Ngữ văn 9
 Thời gian: 90 phút
 ( Không kể thời gian giao đề )
 A. Ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Tiềng Việt
Nhận biết các cách phát triển từ vựng, nghĩa của thuật ngữ và sự vay mượn từ ngữ nước ngoài
Hiểu cái hay trong việc sử dụng trường từ vựng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
4 câu
1 điểm
10 %
1 câu
1 điểm
10 %
5 câu
1 điểm
20 %
Chủ đề 2: Văn học
 Biết nội dung văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
Hiểu một số nét nội dung và nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ của bài đoàn thuyền đánh cá
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2 điểm
20 % 
4 câu
1 điểm
10 %
5 câu
3 điểm
30 %
Chủ đề 3: Tập làm văn
Tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4 câu
1 điểm
10 %
1 câu
2 điểm
20 %
4 câu
1 điểm
10 %
1 câu
1 điểm
10 %
1 câu
5 điểm
50%
1 câu
5 điểm
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5 câu
3 điểm
30 %
5 câu
2 điểm
20 %
1 câu
5 điểm
50 %
11câu
10 điểm
100%
B. Đề bài.
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1( 1 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
 “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
 Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
 Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
1.1. Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích:
 A. So sánh + ẩn dụ B. Hoán dụ + nói quá
 C. Miêu tả nội tâm + liên tưởng D. So sánh + nhân hoá + liên tưởng 
1.2. Nội dung của khổ thơ trên là:
 A. Miêu tả cảnh biển vào đêm
 B. Miêu tả sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá trên biển
 C. Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển
 D. Miêu tả khung cảnh rộng lớn của biển cả
1.3. Đoạn thơ là hành trình của đoàn thuyền đánh cá trở về đúng hay sai:
 A. Đúng B. Sai
1.4. Từ “ gió ” trong câu “ Câu hát căng buồm cùng gió khơi” là dùng với
nghĩa:
 A. Nghĩa gốc B. Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ 
 C. Nghĩa chuyển D. Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
Câu 2. (1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
A
Nối A-B
B
1. Cách dẫn trực tiếp 
1-
A. Phát triển nghĩa của từ và phát triển số lượng từ
2. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác 
2-
B. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa
3. Từ vựng phát triển bằng cách 
3-
C. Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép.
4. Từ đồng âm
4-
D. Là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
E. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
 Câu 3( 1 điểm). Vận dụng ngững kiến thức đã học về trường từ vựng để nói lên cái hay trong đoạn thơ sau;
Áo đỏ em đi giữa phố đông 
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt 
Anh đứng thành tro, em biết không?
 (Trích: Áo đỏ – Vũ Quần Phương)
Câu 4 (3 điểm). Qua câu chuyện Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ muốn nói lên điều gì?
Câu 5 (4 điểm). Thuyết minh về con vật em thấy gần gũi nhất? 
C. Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
I.Trắc nghiệm
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
D
A
B
C
 0,25
0,25
0,25
0,25
1 - C
2 - D
3 - A
4 - B
0,25
0,25
0,25
0,25
II.Tự luận
3
4
5
- Các từ: (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng lửa, cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng :
 + Nhóm từ: đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa “màu sắc”
 + Nhóm từ: lửa, cháy, tro nằm cùng trường nghĩa các sự vật, hiện tượng có liên quan đến “lửa”.
- “Chiếc áo đỏ” bao trùm không gian và thời gian !
0.5
0.5
Qua câu chuyện Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ muốn nói lên cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, niềm cảm thương đối với số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp của họ.
2
Học sinh viết bài văn cố bố cục 3 phần, nội dung, hình thức có thể trình bày:
* Mở bài: Giới thiệu chung về con vật
* Thân bài: 
- Nó có nguồn gốc từ đâu? Thuộc loại nào?
- Các đặc điểm về ngoại hình của con vật: màu lông, chân, cánh, đầu, tai...
- Ý nghĩa của con vật với em
- Ý nghĩa của nó trong gia đình (tác dụng)
* Kết bài:  Cảm nghĩ của em về nó
- HS tr×nh bµy s¹ch sÏ, khoa häc, diÔn ®¹t lưu lo¸t, kh«ng sai lçi chÝnh t¶.
- Có kĩ năng viết bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
* BiÓu ®iÓm.
- Tr×nh bµy s¹ch sÏ, râ rµng, kh«ng sai lçi chÝnh t¶, bµi viÕt ®¶m b¶o ®óng c¸c yªu cÇu trªn.
- §¶m b¶o yªu cÇu trªn, tr×nh bµy s¹ch sÏ, sai 3 -> 4 lçi chÝnh t¶
- Bè côc râ rµng, sai 6 -> 7 lçi diÔn ®¹t, dïng tõ, chÝnh t¶.
- Bè côc kh«ng râ, néi dung s¬ sµi, sai 7 -> 8 lçi diÔn ®¹t, lçi chÝnh t¶.
- Bè côc kh«ng râ rµng, néi dung qu¸ s¬ sµi, nhiÒu nh÷ng lçi diÔn ®¹t, lçi chÝnh t¶.
5
4
3
2
1

File đính kèm:

  • doctiet 84,85.doc