Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng

c.Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật.bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người

d.Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm

e,Nói quá: là biÖn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm

g,Nói giảm, nói tránh: Là biÖn ph¸p tu tõ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

h,Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ

 

docx3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6044 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 24-10-2014
Tiết 53 - Tổng kết về từ vựng
(Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ vựng)
A-Mức độ cần đạt:
	- Tiếp tục hệ thống hoá những kiến thức về từ vựng và một số phép tu từ vựng.
B- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
	1.Kiến thức:	
	- Các khái niệm từ tượng thanh, tượng hình, phép tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
	- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ trong văn bản nghệ thuật.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện từ tượng hình, tượng thanh, phân tích giá trị của các từ tượng hình, tượng thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
*Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, SGK.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo SGK.
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)
3.Bµi míi: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Khởi động (Phương pháp thuyết trình) 	
*Hoạt động 2:
(Phương pháp phát vấn) 
?Thế nào là từ tượng thanh? Từ tượng hình?
*Hoạt động 3:
?Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học?
?Thế nào là phép tu từ so sánh?
? Ẩn dụ là gì?
?Nhân hoá là gì?
Thế nào là BPTT hoán dụ?
Nói quá là gì?
Thế nào là nói giản, nói tránh?
Điệp ngữ là gì?
Thế nào là chơi chữ?
HD H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp.
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1.Khái niệm:
a.Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của thiên nhiên của con người
b.Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sinh vật
2.Bài tập:
a,Tìm tên những loài vật là từ tượng thanh:
VD: Tu hú, tắc kè, quốc...
b,Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng
- Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
-> Miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động
II.Một số phép tu từ, từ vựng:
1.Khái niệm:
a.So sánh: đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
b.Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
c.Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người
d.Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
e,Nói quá: là biÖn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
g,Nói giảm, nói tránh: Là biÖn ph¸p tu tõ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
h,Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
i,Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn
2.Bài tập: 
*Phân tích nét Nghệ thuậtđộc đáo của những câu thơ sau:
a,hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng
cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)
=> Phép ẩn dụ tu từ
b,So sánh: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa
c,Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều
d,Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đã cách trở gấp mười quan san -> tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
e,Phép chơi chữ: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong x· héi cũ
* Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau:
a,Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo
b.Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c.Phép so sánh: miªu t¶ sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng
d.Nhân hoá: thiªn nhiªn trong bài (ánh trăng): có hồn gắn bó với con người
e.Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2
-> Gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ với ngày mai.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn H/s làm bài tập.
III- Luyện tập
Bài tập 1: Phân tích giá trị biểu cảm trong những câu thơ:
Đoạn trường thay lúc phân kì,
Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh
-> 2 từ gợi hình gợi lên sự không bằng phẳng của con đường, câu thơ chia làm 2 vế, mỗi vế có một từ tượng hình gợi lên những chông gai trắc trở trên đường đi, dự báo một tương lai không tốt lành và cũng là nhịp thổn thức của lòng người trong hoàn cảnh éo le (Thuý Kiều cùng Thúc Sinh rời khỏi nhà sau khi làm lễ cưới hỏi)
Bài tập 2: Viết một đoạn văn với nội dung tự chọn có sử dụng một số phép tu từ từ vựng đã học.
4: Củng cố:
- Hệ thống bài
5-Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại nội dung bài
- Xem trước bài “Tập làm thơ 8 chữ”.

File đính kèm:

  • docxtong ket ve tu vungt53.docx