Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ
- HD học sinh tìm hiểu ý kiến của Tô Hoài?
? Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến việc trau dồi vốn từ.
HS: Phát biểu.
? Qua câu chuyện của Tô Hoài em rút ra bài học gì.
HS: Phát biểu
? Vậy để rèn luyện làm tăng vốn từ chúng ta phải làm gì?
Ngày soạn:25/9/2014 Ngày giảng: 9A: / /2014 9B: / /2014 Tiết 33 TRAU DỒI VỐN TỪ A. Mục tiêu cần đạt Kiến thức - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kĩ năng - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với văn cảnh. 3. Thái độ: Tạo ý thức thường xuyên trau dồi vốn từ để nâng cao hiệu quả giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tài liệu tham khảo: - Từ điển Tiếng Việt 2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Nhận thức, giao tiếp, hợp tác, hỏi chuyên gia. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 1/ Ổn định tổ chức: 9A:.............................9B:................................. 2/ Kiểm tra bài cũ: Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho VD 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Ngôn ngữ tiếng Việt vô cùng phong phú và sâu rộng, muốn sử dụng tinh thông ngôn ngữ ấy ta phải rèn luyện kỹ năng quan sát, nghe, học tập để trau dồi vốn từ cho bản thân. * Hoạt động 2: HDHS Rèn luyện kĩ năng nắm vững nghĩa của từ - Mục tiêu: Hs nắm được cách trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ phù hợp văn cảnh - Phương pháp :Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu ví dụ, thảo luận. - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Cho HS đọc vd. ? Em hiểu ý kiến đó như thế nào? ?Muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi chúng ta phải làm gì? tại sao? HS: Trao đổi, phát biểu. GV Đó là cách giữ gìn sự trong sáng của TV, thể hiện lòng tự hào dân tộc, ý thức giữ bản sắc văn hoá dân tộc hs theo dõi vd2 ? Em hãy xác định lỗi diễn đạt? Giải thích vì sao có những lỗi đó? ? Vậy cần phải làm gì để dùng Tiếng việt cho đúng? I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ: sgk/ 99 2. Nhận xét: Ví dụ 1 - TV là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. - Muốn phát huy tốt khả năng của TV, mỗi người phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình trước hết là trau dồi vốn từ. Ví dụ 2 Xác định lỗi- Sửa lỗi: a) Dùng thừa từ “đẹp” vì “thắng cảnh”= cảnh đẹp. b) Dùng sai từ “đoán trước” có thể dùng: phỏng đoán, ước đoán c) Dùng sai từ “đẩy mạnh” có thể dùng: mở rộng, thu hẹp - Nguyên nhân sai: vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ. => Cần phải chủ động tích lũy qua giao tiếp hàng ngày. - Phải trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. * Ghi nhớ 1/100 * Hoạt động 3: HDHS Rèn luyện để làm tăng vốn từ - Mục tiêu: hs hiểu được rằng muốn tăng vồn từ cần phải không ngừng học hỏi ở mọi nơi mọi lúc. - Phương pháp :Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu ví dụ, thảo luận. - Thời gian: 10p - HD học sinh tìm hiểu ý kiến của Tô Hoài? ? Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến việc trau dồi vốn từ. HS: Phát biểu. ? Qua câu chuyện của Tô Hoài em rút ra bài học gì. HS: Phát biểu ? Vậy để rèn luyện làm tăng vốn từ chúng ta phải làm gì? II- Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1- Ví dụ/100 2- Nhận xét Nhà văn Tô Hoài nói đến việc phải “học lời ăn tiếng nói của nhân dân” để trau dồi vốn từ của mình. Kết luận: Phải không ngừng tích lũy để tăng vốn từ của mình. * Ghi nhớ 2: (SGK trang 101) * Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: Xác định nghĩa của tiếng và của cụm từ hoặc câu cụ thể. Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn cảnh Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. - Thời gian: 15p’ Gv hướng dẫn hs làm bài tại lớp Bài tâp 1: Chọn cách giải thích đúng: Gọi hs trả lời miệng Bài tập 2 tổ chức thảo luận cặp đôi, phát biểu. Gv chữa bài ý a, ý b giao về nhà Gọi hs khá Giải thích ý kiến bình luận Thông qua ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh em nhận thức được những cách nào để làm tăng vốn từ? Hướng dẫn hs so sánh nghĩa của các từ Gv phân tích mẫu Gv gợi ý hs bài tập 8,9 về nhà Tìm các cặp ghép có thể đảo ngược: VD; ca ngợi/ngợi ca; bàn luận/luận bàn;cầu khẩn/khẩn cầu; buồn vui/vui buồn... Tìm từ ghép với mỗi yếu tố Hán Việt đã cho; VD: bất biến, bất chính, bất tử; bí kíp, bí danh... III- Luyện tập Bài tập 1 - Hậu quả: Kết quả xấu - Đoạt: Chiếm được phần thắng. - Tinh tú: Sao trên trời Bài tập 2 a) Tuyệt: - Dứt, không còn gì: Tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống); Tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp); Tuyệt tự (không có người nối dõi)… Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt đối Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật toàn mĩ Tuyệt trần: nhất trên đời Bài tập 3 Sai từ: im lặng, thành lập, cảm xúc Thay từ: yên tĩnh, thiết lập, cảm động Bài tập 4 Tiếng Việt là ngôn ngữ trong sáng, giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của nông dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng phải học lời ăn tiếng nói của họ Bài tập 5 - Lắng nghe học hỏi lời ăn tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Đọc sách báo. - Ghi chép lại những cách dùng từ hay; tập sử dụng những từ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. Bài tập 7 a, - Nhuận bút: Tiền công được trả khi hoàn thành một bài viết, một tác phẩm được thừa nhận có giá trị(được đăng báo, in ấn thành sách) Thù lao: Tiền công được tra khi tham gia lao động Nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút b,- Trắng tay: Không có chút vốn liếng của cải gì. - Tay trắng: mất sạch của cải c, Kiểm điểm: Xem xét. đánh giá rút ra kết luận Kiểm kê: Kiểm lại đồ vật để xác định số lượng chất lượng d,- Lược thuật: Kể trình bày tóm tắt. - Lược thảo là nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính xác, không đi vào chi tiết 4. Củng cố - Gv khái quát bài học, khắc sâu kiến thức về các định hướng cơ bản giúp chúng ta tăng thêm vốn từ 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập vào vở, đọc thêm SGK/104,105 - Chuẩn bị bài: Bài viết số 2 văn tự sự kết hợp MT,BC * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- VAN 9 nam 14 tiet 33.doc