Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng (tt) - Năm học 2014-2015

*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 Mục tiêu: Học sinh biết được cách phát triển từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới. Lấy đựơc ví dụ.

- GV. Chỉ định 1 em đọc bài tập và nêu yêu cầu.

H:Tìm những từ ngữ được cấu tạo trên cơ sở một số từ cho trước? Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ?

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét-> kết luận.

GV. Gợi ý bằng mẫu x+y (x và y là các ghép)

H: Tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình x + tặc ?

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét-> kết luận.

(- Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.

- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.

- Tin tặc: Những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.

- Gian tặc: Những kẻ gian manh, trộm cắp (bất lương)

- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng (tt) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /10/2012
Ngày giảng: /10/2012
 Ngữ văn. Tiết 24. Bài 5
Sự phát triển của từ vựng
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
* Mức độ cần đạt
- Nắm được thêm 2 cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Có ý thức trong việc sử dụng cũng như gìn giữ vốn từ vựng trong tiếng Việt.
* Trọng tâm kiến thức kĩ năng
 Kiến thức
- Việc tạo từ ngữ mới
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
- Tích hợp với các từ ngữ liên quan môi trường.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
III. Đồ dùng 1. Giáo viên. 
 2. Học sinh. 
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
- Thuyết trình, vấn đáp, thực hành, tổ chức trò chơi..
V. Tổ chức giờ học	 
 	 1. ổn định tổ chức (1p) 
	2. Kiểm tra đầu giờ (2p)
* Kiểm tra bài cũ:
H: Em có nhận xét gì về sự phát triển của từ vựng ? Có những phương thức nào để phát triển nghĩa của từ vựng ?
Đáp án: Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc
- Có hai phương thức chuyển nghĩa: Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
	3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động1: Khởi động (1p)
 Ngoài 2 phương thức phát triển nghĩa của từ, người ta còn dùng 1 số biện pháp khác để phát triển từ: Tạo thêm từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Để hiểu rõ hơn
 Hoạt động của GV và HS
Tg
 Nội dung
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Mục tiêu: Học sinh biết được cách phát triển từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới. Lấy đựơc ví dụ.
- GV. Chỉ định 1 em đọc bài tập và nêu yêu cầu.
H:Tìm những từ ngữ được cấu tạo trên cơ sở một số từ cho trước? Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét-> kết luận.
GV. Gợi ý bằng mẫu x+y (x và y là các ghép)
H: Tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình x + tặc ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét-> kết luận.
(- Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: Những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Gian tặc: Những kẻ gian manh, trộm cắp (bất lương)
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc
H: Qua việc tìm hiểu hai bài tập, em có nhận xét gì về sự phát triển của từ vựng ?Cho ví dụ ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét-> kết luận.
( Ví dụ:Trường: Chiến trường, thao trường, hiện trường.
Hóa: Cơ giới hóa, đô thị hóa,)
- HS đọc ghi nhớ (SGK-T 73)
- HS xác định kiến thức cơ bản
- GV khắc sâu kiến thức.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được phát triển từ vựng bằng cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
GV. Chỉ định 1 em đọc 2 đoạn trích bài tập 1 SGK- T73
H: Tìm những từ ngữ Hán Việt trong hai đoạn trích ?
- HS hoạt động cá nhân tìm và trình bày
- GV nhận xét-> kết luận.
- GV. Gọi học sinh đọc bài tập 2
H: Tiếng Việt dùng từ nào để chỉ khái niệm sau ?( Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa). Những từ này có nguồn gốc từ đâu ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> kết luận
H: Em hãy nêu một ví dụ về mượn từ ngữ nước ngoài về môi trường ?
(Lâm, Sơn)
H: Vậy qua tìm hiểu hai bài tập em thấy phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét-> chuẩn kiến thức
H: Vì sao bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán ?
(chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Hán)
- GV yêu cầu học sinh đọc và xác định kiến thức cơ bản phần ghi nhớ 2 SGK-T74
- GV khắc sâu kiến thức.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
 Mục tiêu: Học sinh biết cách vận dụng kiến thức lí thuyết về 2 cách phát triển từ vựng đã học để làm bài tập 1, 2,3.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1( T74)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh làm bài tập-> trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét-> kết luận
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2( T74)
- GV chia lớp làm 3 tổ, tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
- Các thành viên trong tổ thảo luận trong thời gian 2p, sau đó lần lượt các thành viên trong tổ lên bảng trình bày, trong thời gian 2p tổ nào tìm được nhiều từ ngữ mới thì tổ đó chiến thắng.
- GV nhận xét-> tuyên dương tổ chiến thắng.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3( T74)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh làm bài tập-> trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét-> kết luận
10p
12p
15p
I. Tạo từ ngữ mới
1. Bài tập:
a. Bài tập 1.
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.
b. Bài tập 2:
 Từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình X+ tặc. 
- Không tặc: 
- Hải tặc: 
- Lâm tặc:
- Tin tặc: 
- Gian tặc: 
- Nghịch tặc:
-> Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách tạo từ ngữ mới.
2. Ghi nhớ 1(SGK-T73)
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. Bài tập 
a. Bài tập 1.
(a). Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
(b). Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
b. Bài tập 2
- AIDS
- Ma-két-tinh
-> Có nguồn gốc từ tiếng Anh
-> Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Ghi nhớ 2 (SGK-T74)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
Tìm 2 mô hình có khẳ năng tạo từ ngữ mới như kiểu X + tặc
- x + trường: Chiến trường, công trường, nông trường, thương trường, ngư trường.
- x + học: Văn học, toán học, sử học, khảo cổ học, địa lí học, khoa học...
2. Bài tập 2
Tìm từ ngữ mới và giải thích nghĩa.
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
- Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau .
- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ.
- Công nghệ cao: Công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Công viên nước: Công viên mà trong đó những trò chơi là ở dưới nước như trượt nước, bơi thuyền...
3. Bài tập 3: Phân biệt
- Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Mượn của ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, cà phê,ca nô.
 4. Củng cố(3p)
 H: Có những cách nào để phát triển từ vựng ? Cho ví dụ ?
 GV Nhấn mạnh lại hai đơn vị kiến thức cơ bản trong tiết học.
 5. Hướng dẫn học tập ở nhà(1p)
 - Học bài, hiểu được 2 cách phát triển từ vựng đã học.
 - Chuẩn bị bài: Thuật ngữ
 + Thuật ngữ là gì ?
 + Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ.

File đính kèm:

  • doctiết 23.doc