Giáo án Ngữ văn 9 tiết 156: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo)

II. Câu ghép:

- Là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ - vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi kết cấu chủ vị làm thành một vế câu.

Bài tập 1: Tìm câu ghép trong các đoạn trích:

 a) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.

b) Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng

c) Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.

d) Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiên lên đẹp một cách kì lạ.

e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cạp giữa cuôn sách đến trả cho cô gái.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5866 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tiết 156: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 - Tiết 156. 
Ngày soạn: 8/4/2015.
Ngày dạy: 14/4/2015.
 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, hs có được:
1. Kiến thức: Giúp h/s hệ thống hoá kiến thức về: Thành phần câu, các kiểu câu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu đúng thành phần khi nói viết. 
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Tham khảo tài liệu có liên quan đến bài dạy, soạn giáo án; máy chiếu.
2. Trò: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo).
C. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phát hiện, tái hiện, thảo luận,...
D. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy- trò 
Yêu cầu cần đạt
HĐ1. Ổn định tổ chức (1phút)
HĐ2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
+ MT: HS trình bày được thế nào là cụm DT, cụm ĐT, cụm TT, lấy được ví dụ cụ thể.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Thời gian: 3phút 
 ? Thế nào là cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ ? Cho ví dụ ?
HĐ3. Tổ chức dạy học bài mới:
+ MT: Hệ thống kiến thức về câu, các kiểu câu, biến đổi câu đã học từ lớp 6-9: khái niệm, dấu hiệu nhận biết các thành phần câu, câu đơn, câu ghép.
- Các cách biến đổi câu: rút gọn câu, tách thành phần phụ thành một câu riêng,biến đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Các kiểu câu ứng với mục đích nói khác nhau cần nhận diện và thấy được chức năng của chúng.
- Nhận diện các thành phần câu trong một số câu cụ thể; xác định câu đơn, câu ghép, câu dặc biệt; nhận biết các hiện tượng biến đổi câu; phân tích kiểu quan hệ giữa các vế trong câu ghép,
+ Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, tái hiện, phát hiện, thảo luận, 
+ Thời gian: 37 phút.
? Thế nào là thành phần chính của câu ?
? Kể tên các thành phần chính của câu ? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần ?
 - H/s nhớ lại kiến thức và trả lời. 
? Kể tên các thành phần phụ ? Vị trí, tác dụng, dấu hiệu nhận biết ?
- GVgọi đọc yêu cầu, GV hướng dẫn.
? Phân tích thành phần câu trong các câu sau đây ?
- HS thảo luận nhóm (theo bàn)
? Kể tên các thành phần biệt lập ? 
? Thế nào là thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú ?
? Dấu hiệu nhận biết ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, chú ý các từ ngữ in đậm.
? Cho biết những từ ngữ in đậm trong mỗi câu là thành phần gì ?
- Gọi h/s làm, h/s khác nhận xét, bổ sung, G/v chốt.
? Thế nào là câu đơn ?
? Tìm CN, VN trong các câu đơn a, b, c, d, e ? 
- GV gọi làm, h/s khác nhận xét, bổ sung. G/v chốt.
- Câu d, e - GV yêu cầu h/s về nhà làm.
? Thế nào là câu đặc biệt?
- HS đọc các đoạn trích trong SGK.
? Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích đó ?
- Gọi làm, h/s khác nhận xét, bổ sung. G/ v chốt.
? Thế nào là câu ghép ?
- Gọi h/s đọc các đoạn trích a, b, c
? Tìm câu ghép trong các đoạn trích đó ? 
- GV hướng dẫn, gọi h/s làm, h/s khác nhận xét, bổ sung. GV chốt.
? Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế của câu ghép ?
-Gọi h/s làm, h/s khác nhận xét, bổ sung. G/v chốt.
? Quan hệ về nghĩa giữa các vế của những câu ghép a, b, c là quan hệ gì?
? Từ mỗi cặp câu đơn hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ bằng quan hệ từ thích hợp ?
- GV hướng dẫn, gọi h/s làm, h/s khác nhận xét. GV chốt. 
? Thế nào là câu rút gọn ?
- Gọi h/s đọc đoạn trích và tìm câu rút gọn ?
- GV hướng dẫn, gọi h/s làm. 
- GV chốt.
? Trong các đoạn trích a, b, c câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra thành một câu riêng biệt ?
? Tác giả tách ra như vậy để làm gì?
- GV yêu cầu h/s quan sát vào bài tập trong SGK.
? Biến đổi ba câu a,b,c thành các câu bị động ?
? Thế nào là câu ghi vấn?
? Tìm những câu nghi vấn trong đoạn trích, chúng có được dùng để hỏi không ?
- H/s làm các bài tập theo y/cầu.
? Thế nào là câu cầu khiến ?
? Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ?
- GV hướng dẫn, gọi h/s làm. 
- GV chốt.
? Câu nói của anh Sáu có hình thức của kiểu câu nào? Anh Sáu dùng nó để hỏi hay để bộc lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả thể hiện điều đó ?
- GV gọi h/s làm.
- Nhận xét,bổ sung, chốt kiến thức.
- KT sĩ số.
+ HS trả lời.
- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ kết hợp một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Ba thúng gạo nếp.
- Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ kết hợp một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Đang học bài.
- Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ kết hợp một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Còn rất trẻ.
C. Thành phần câu:
 I. Thành phần chính và thành phần phụ:
 Bài tập 1: 
a. Thành phần chính:
+ Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
+ Thành phần chính gồm chủ ngữ và vị ngữ.
- VN: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi “Làm gì?", "Làm sao?", "Như thế nào?", hoặc "Là gì?"
- CN: Là thành phần chính của câu, tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở VN. CN thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
 b. Thành phần phụ: Trạng ngữ và khởi ngữ
+ Trạng ngữ: Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa CN và VN. Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích diễn ra sự việc nói trong câu.
+ Khởi ngữ: Thường đứng trước CN, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ (về, đối với) vào trước.
Bài tập 2:
a) Đôi càng tôi: CN 
 - mẫm bóng: VN
b) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi: TN
 - mấy người học trò cũ: CN
 - đến sắp hàng dưới hiên: VN1
 - (rồi) đi vào lớp: VN2
c) (Còn) tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc: KN 
- nó: CN
- vẫn là người bạn chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác: VN 
II. Các thành phần biệt lập:
Bài tập 1: Các thành phần biệt lập và dấu hiệu nhận biết:
* Các thành phần biệt lập:
+ Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
+ Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói như: vui, buồn, mừng, giận,...
+ Thành phần gọi- đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
+ Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
 * Dấu hiệu nhận biết: Chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói đến trong câu. 
 Bài tập 2: Gọi tên thành phần tình thái trong mỗi đoạn trích:
Có lẽ: thành phần tình thái
Ngẫm ra: thành phần tình thái
c) Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,...: thành phần phụ chú.
d) - Bẩm: thành phần gọi đáp
 - có khi: thành phần tình thái
e) Ơi: thành phần gọi đáp.
D. Các kiểu câu:
 I. Câu đơn: 
- Là câu có một kết cấu chủ - vị.
Bài tập 1: Tìm chủ ngữ, vị ngữ:
a) - nghệ sĩ : CN
 - ghi lại cái đã có rồi: VN
 - muốn nói một điều gì mới mẻ: VN
b) - lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại: CN
 - phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn: VN
c) - Nghệ thuật: CN
 - là tiếng nói của tình cảm: VN
d) Tác phẩm: CN
- vừa là kết tinh tâm hồn của người sáng tác: VN
- vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng: VN.
e) Anh: CN
- thứ sáu và cũng tên Sáu: VN
Bài tập 2: Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích
- Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
* Những câu đặc biệt:
a) - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
 - Tiếng mụ chủ...
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c) - Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
 - Hoa trong công viên.
 - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.
 - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu...
 - Chao ôi, có thể tất cả là những cái đó.
II. Câu ghép:
- Là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ - vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi kết cấu chủ vị làm thành một vế câu.
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong các đoạn trích: 
 a) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
b) Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng
c) Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
d) Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiên lên đẹp một cách kì lạ.
e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cạp giữa cuôn sách đến trả cho cô gái. 
Bài tập 2: Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế của câu ghép:
Câu a: Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh. => Quan hệ bổ sung.
Câu b: Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng => Quan hệ nguyên nhân.
Câu c: Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. => Quan hệ bổ sung.
Câu d: Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiên lên đẹp một cách kì lạ. => Quan hệ nguyên nhân
Câu e: Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cạp giữa cuốn sách đến trả cho cô gái.
 => Quan hệ mục đích.
Bài tập 3: Xác định quan hệ giữa các vế của câu ghép:
Câu a: Anh mong được nghe một tiếng gọi "ba" của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi. => Quan hệ tương phản
Câu b: Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. => Quan hệ bổ sung.
Câu c: Gía mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc. => Quan hệ điều kiện-giả thiết.
Bài tập 4: Tạo ra câu ghép từ một cặp câu đơn:
+ Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
- Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập. => Quan hệ nguyên nhân
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. => Quan hệ điều kiện
+ Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
- Tuy quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập. => Quan hệ tương phản
- Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần. => Quan hệ nhượng bộ
III. Biến đổi câu:
Bài tập 1: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích:
- Câu rút gọn là câu mà khi nói hoặc viết người ta lược bỏ đi một số thành phần của câu nhằm thông tin nhanh và tránh lặp những từ ngữ ở câu đứng trước.
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: 3 lần 
 Bài tập 2: Tìm câu được tách ra từ bộ phận của câu đứng trước:
a) Và làm việc có khi suốt đêm.
b) Thường xuyên.
c) Một dấu hiệu chẳng lành. 
- Nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra. 
Bài tập 3: Biến đổi các câu thành câu bị động:
 a) Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b) Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tai khúc sông này.
c) Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu tương ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
Bài tập 1: Tìm câu ghi vấn:
- Câu ghi vấn là câu có từ ngữ nghi vấn. Chức năng chính dùng để hỏi, ngoài ra còn dùng để khẳng định, bác bỏ, bộc lộ cảm xúc,... kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
 - Ba con, sao con không nhận ? -> dùng để hỏi.
 - Sao con biết là không phải ? -> dùng để hỏi.
Bài tập 2: Tìm câu cầu khiến, nêu tác dụng.
- Là câu có những từ ngữ cầu khiến; dùng để yêu cầu, khuyên bảo, ra lệnh, thường kết thúc bằng dấu chấm than.
a) - Ở nhà trông em nhá! (ra lệnh)
 - Đừng có đi đâu đấy (ra lệnh)
b) - Thì má cứ kêu đi (yêu cầu)
 - Vô ăn cơm (để mời)
Bài tập 3: 
+ Câu: "Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?" có hình thức của kiểu câu nghi vấn, nhưng dùng để bộc lộ cảm xúc. 
- Điều này được bộc lộ trong lời kể của tác giả: "Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên."
HĐ4. Củng cố: (3’)
? Nhắc lại những nội dung kiến thức cơ bản của tiết học?
? Qua ba tiết chúng ta đã tổng kết những vấn đề lớn nào về Ngữ pháp tiếng Việt từ lớp 6 đến lớp 9 ?
 - GV củng cố kiến thức cơ bản cho học sinh qua bản đồ tư duy.
HĐ5. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối:(1’)
 - Ôn kĩ lí thuyết, hoàn chỉnh các bài tập trong SGK.
 - Chuẩn bị làm bài kiểm tra Tiếng Việt một tiết.

File đính kèm:

  • docT156. VĂN(.TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tiếp theo).doc
Giáo án liên quan