Giáo án Ngữ văn 9 tiết 147: Tổng kết về ngữ pháp
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nội dung và nghệ thuật chính của truyện ngắn: Rụ – bin – xơn ngoài đảo hoang
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Chúng ta đã tìm hiểu về hệ thống từ loại trong Tiếng Việt, các loại cụm từ. Hôm nay, cô trò chúng ta cùng tổng kết lại các đơn vị kiến thức đó
Hoạt động 2: HDHS ôn tập
Ngày soạn: 31/3/2015 Tiết 147 TOÅNG KEÁT VEÀ NGệế PHAÙP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hoỏ những kiến thức về từ loại và cụm từ đó học từ lớp 6 đến lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG: 1. Kiến thức: Hệ thống hoỏ kiến thức về cỏc từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tớnh từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tớnh từ và những từ loại khỏc) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đó học. C. chuẩn bị GV: Sgk, Sgv, bảng phụ. HS: Sgk, soạn bài ở nhà. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung và nghệ thuật chính của truyện ngắn: Rụ – bin – xơn ngoài đảo hoang 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng ta đã tìm hiểu về hệ thống từ loại trong Tiếng Việt, các loại cụm từ... Hôm nay, cô trò chúng ta cùng tổng kết lại các đơn vị kiến thức đó Hoạt động 2: HDHS ụn tập A. Từ loại I . Danh từ , động từ , tính từ. Bài 1 Đoạn trích Danh từ Động từ Tính từ a, Lần Đọc Hay b, nghĩ ngợi c, Cái lăng , làng Phục dịch , đập d, Đột ngột e, Ông Giáo Phải , sung sướng Bài 2 Danh từ Động từ Tính từ Một lần Một cái lăng Cái làng Những ông Giáo Đã đọc Vừa nghĩ ngợi Hãy phục dịch Hãy đập Rất hay Hơi đột ngột Rất phải Quá sung sướng Bài 3 - Danh từ thường đứng sau những từ chỉ số lượng : những , các , một . - Động từ thường đứng sau những từ chỉ thời gian : hãy , đã , vừa . - Tính từ thường đứng sau những từ chỉ mức độ : rất , hơi , quá . Bài 4: Bảng tổng kết khả năng kết hợp của danh từ, động từ,tớnh từ. ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp về phía trớc Từ loại Kết hợp về phía sau Chỉ sự vật ( người vật , hiện tượng , khái niệm ) Số từ như : một , những , vài , cái .... Danh từ Chỉ từ : ấy , đó .... Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật . Các từ chỉ sự cầu khiến (hãy , đừng , chớ ) và các từ chỉ thời gian ( đã , vừa , mới ) . Động từ Từ " rồi " Chỉ đặc điểm , tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái . Phụ từ chỉ mức độ như : rất , hơi , quá . Tính từ Từ " lắm " Bài 5 a, " Tròn " là tính từ -> ở đây được dùng như động từ . b, " Lí tưởng " là danh từ -> ở đây được dùng như tính từ . c, " Băn khoăn " là tính từ -> ở đây được dùng như danh từ . Giáo viên khái quát về hiện tượng chuyển loại của từ . II . Hệ thống hoá các từ loại khác . Bài 1 Giáo viên kẻ bảng - Học sinh điền kết quả vào bảng mẫu SGk . Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan hệ từ Trợ từ T2 từ Thán từ Ba Một Năm Tôi , bao nhiêu , bao giờ bấy giờ Những ấy , đâu Đã , mới , đang Của , nhưng , như , ở Chỉ , cả ngay Hả Trời ơi Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 . - Học sinh trao đổi nhóm bàn ( 2' ) . - Học sinh lên bảng điền , học sinh khác nhận xét , bổ sung . - Giáo viên sửa cho điểm . 4. Củng cố - Viết đoạn văn có cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ . Gạch chân dưới cụm từ , ghi rõ tên gọi cụm từ . 5. Hướng dẫn ở nhà - Nắm kĩ những nội dung đó ụn tập. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị phần nội dung ụn tập cũn lại.
File đính kèm:
- Bai_29_Tong_ket_ve_ngu_phap_20150725_033951.docx