Giáo án Ngữ văn 9 - Nguyễn Văn Thành - Tuần 11

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và các biện pháp tu từ từ vựng.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Các khái niện từ tượng thanh, từ tượng hình; các pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh,điệp ngữ, chơi chữ.

- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn bản.

- Nhận diện các phép tu từ: so sánh, nhân hóa . Phân tích giá trị của các phép tu từ trong văn bản.

3. Thái độ:

- có ý thức vận dụng các từ tượng thanh, tượng hình, các phép tu từ vào lời nói để lời nói thêm sinh động.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết minh, lập bảng hệ thống, thảo luận nhóm.

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Nguyễn Văn Thành - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơ bộc lộ tình cảm gì của tác giả ? Nghệ thuật?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội 
2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 
- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà
+ Bố cục: 4 phần
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
c.Phân tích:
c1. Hình ảnh người bà qua hồi tưởng của cháu
 Một bếp lửa –chờn vờn
 Một bếp lửa - ấp ưu nồng đượm
à Điệp từ,từ láy gợi tả: hình ảnh bếp lửa lúc ẩn lúc hiện gợi lên sự gần gũi, ấm áp thân thương và kỉ niệm những năm tháng nhọc nhằn, gian khổ bên bà.
 Năm ấy- đói mòn đói mỏi
 Bố đi đánh xe – khô rạc ngựa gâỳ
à Những năm tháng tuổi thơ thiếu thốn vì nạn đói 1945 luôn ám ảnh nhà thơ khiến mỗi lần nghĩ lại “ sống mũi còn cay”
 Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa
 Tu hú kêu- bà hay kể chuyện .
à Hình ảnh bếp lửa và tiếng chim Tu Hú gợi lại những kỉ niệm gần gũi thân thương khiến tác giả càng nhớ thương bà hơn.
 Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học
à Bà tảo tần sớm hôm chăm sóc, bảo ban cháu ân cần và chu đáo .
 Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
 Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
 …..Cứ bảo nhà vẫn được bình yên
à Bà chịu đựng gian khổ khó khăn, để cho con an tâm công tác phục vụ đất nước.
à Bà là người phụ nữ Việt Nam thương con, thương cháu, giàu đức hi sinh, giàu tình yêu tổ quốc .
C2. Những suy ngẫm về bà qua hình ảnh bếp lửa:
 Một ngọn lửa- lòng bà luôn ủ sẵn
 chứa niềm tin dai dẵng
à Điệp từ, từ láy gợi tả: ngọn lửa của sức sống niềm tin, của tình yêu thương sâu nặng bà truyền cho con cháu và thế hệ mai sau không bao giờ tắt
 Nhóm - bếp lửa ấp ưu
- niềm yêu thương
- niềm vui
- tâm tình tuổi nhỏ
à Điệp từ, hình ảnh bếp lửa của bà đã nuôi dữơng cháu lớn lên cả thể xác và tinh thần.Nó trở thành kỉ niệm thiêng liêng tỏa sáng, nâng đỡ cháu suốt hành trình dài rộng của cuộc đời .
 * Nhà thơ thể hiện lòng yêu thương và biết ơn bà sâu nặng.Qua bà mà tác giả hiểu thêm về đất nước, dân tộc mình hơn.
3.Tổng kết: 
* Ý nghĩa: Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu,nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà,những người mẹ,về nhân dân nghĩa tình.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: 
- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Soạn bài “ khúc hát ru”.
* Bài mới:
E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Ưu điểm : ......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
+ Tồn tại, hạn chế :............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 11	Ngày soạn: 25/ 10/ 2014
Tiết PPCT: 52	Ngày dạy : 28/ 10/ 2014
Văn bản: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
	( Hướng dẫn đọc thêm)-Nguyễn Khoa Điềm
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.
- Hiểu cảm nhận được nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về tác giả NKĐ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
-Tình cảm của bà mẹ tà ôi gắn chặt với tình yêu thương đất nước và tin vào thắng lợi của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, mang âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các yếu tố dân gian trong thơ
- Phân tích được mạch cảm xúc của tác giả qua lời ru của tác giả và bà mẹ
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta thời chống Mĩ.
3. Thái độ:
- Yêu tổ quốc, yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm, vấn đáp gợi mở.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 9A ….: Sĩ số:……Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
Lớp: 9A ….: Sĩ số:……Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” Nêu nội dung chính.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
 Trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước, xuất hiện nhiều hình tượng đẹp trong văn học Việt Nam hiện đại, đó là những con người góp phần làm nên thắng lợi của dân tộc như anh bộ đội cụ Hồ, người lao động trong xây dựng đất nước. Bên cạnh đó, văn học cũng đề cập đến hình ảnh người mẹ và tình yêu con tha thiết của mẹ. Tình cảm ấy…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. 
(?) Nêu vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn khoa Điềm?
(?) Bài thơ sáng tác năm nào? Trong hoàn cảnh nào?
(?) Bài thơ sáng tác theo thể thơ gì?
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản.
(?) Bài thơ viết về tình cảm gì ? cho học sinh đọc bài thơ ?
(?)Qua lời ru em hiểu được tình cảm của bà mẹ Tà Ôi dành cho ai ?
(?)Mong ước của mẹ qua lời ru là gì ?
(?) Nhận xét tình cảm của mẹ qua lời ru?
(?) Qua đây em thấy người mẹ khao khát điều gì?
(?) Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
- Hệ thống bài
- H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ + Phân tích bài thơ
- Ôn lại các biện pháp tu từ còn lại:
- Xem tìm hiểu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm: sinh năm 1943 tại Thừa Thiên Huế. Ông thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ .
2.Tác phẩm: 
Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” viết năm 1971 khi công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt
-Miêu tả, biểu cảm……………
b. Phân tích: 
b1.Tình cảm của bà mẹ tà ôi qua lời ru:
Mẹ thương - akay
 bộ đội
 làng đói
 đất nước
à Lời ru của mẹ chứa đựng tình cảm tha thiết sâu nặng : thương con,yêu buôn làng, bộ đội ,và cao hơn là yêu đất nước,dân tộc.
* Vì tình cảm trên mà mẹ bền lao động sản xuất phục vụ kháng chiến.
( Giả gạo, tỉa bắp, chuyển lán, vào trường sơn)
b2. Ước mơ của mẹ qua lời ru.
 “Mai sau con lớn vung chày lún sân
 Mai sau con lớn phát mười ka -lưi
 Mai sau con lớn làm người tự do.”
à Mong ước dản dị : mong con khôn lớn ,khỏe mạnh để đánh giặc, xây dựng đất nước và được sống trong độc lập,tự do .
* Lời ru dặt dìu tha thiết thể hiện tình yêu con vô bờ hòa chung với tình yêu đất nước sâu nặng và khát vọng độc lập luôn cháy bỏng trong mẹ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung: SGK
* Ý nghĩa văn bản: Tác phẩm ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà ôi dành cho con, cho quê hương đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
* Bài cũ: Tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ.
- Nêu tác dụng?
* Bài mới: Soạn bài : “Ánh trăng”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Ưu điểm : ......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
+ Tồn tại, hạn chế :............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 11	Ngày soạn: 27/ 10/ 2014
Tiết PPCT: 53	Ngày dạy : 30/ 10/ 2014
Tiếng việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và các biện pháp tu từ từ vựng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các khái niện từ tượng thanh, từ tượng hình; các pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh,điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng:	
- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ: so sánh, nhân hóa…. Phân tích giá trị của các phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ:
- có ý thức vận dụng các từ tượng thanh, tượng hình, các phép tu từ vào lời nói để lời nói thêm sinh động.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết minh, lập bảng hệ thống, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 9A ….: Sĩ số:……Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3/138.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Tiết trước chúng ta đã ôn tập sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Tiết học này một lần nữa chúng ta tiếp tục ôn tập về từ vựng chủ yếu là các biện pháp tu từ mà các em đã được học ở những lớp dưới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: 
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ cụ thể?
? Có những biện pháp tu từ từ vựng nào? Kể tên ?
? So sánh là gì? Cho ví dụ?
? Thế nào là ẩn dụ?Phương thức cảu ẩn dụ?
? Hãy cho biết thế nào là hoán dụ? Các phương thức thực hiện hoán dụ?
Gv lưu ý học sinh cách phân biệt ẩn dụ và hoán dụ :
- Ẩn dụ : so sánh ngầm( chỉ có đối tượng được so sánh).
- Hoán dụ : gọi A=B ( giữa A và B phải có mối liên hệ gần gũi.
? Hãy nêu khái niệm nhân hoá? Cho ví dụ?
? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho Ví dụ? Tác dụng của nói giảm, nói tránh?
? Khái niệm nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ 
? Khái niệm của điệp ngữ? Tác dụng? Ví dụ? Cho ví dụ?
? Thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Cho ví dụ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs luyện tập.
 (?) Tìm biện pháp tu từ và nêu giá trị của chúng?
( Mỗi nhóm làm một câu) 
-GV hướng dẫn HS nội dung cụ thể.
(?) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Tìm BPTT và giá trị sử dụng của chúng ?
( Mỗi nhóm làm một câu )
(?) Tìm các BPTT và giá trị sử dụng của chúng ở bài tập 3?
( Chia 5 nhóm: mỗi nhóm làm một câu)
* HOẠT ĐỘNG 3: : Hướng dẫn tự học
- Hướng dẫn H/s về nhà
- Ôn lại nội dung bài 
- Chuẩn bị làm thơ tám chữ
I.TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thạng thái của sự vật.
 Ví dụ: chót vót, thon thả, lêu khêu, thấp thoáng…
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, con người. 
Ví dụ: lanh canh, lách cách, ầm ầm…
 2. Các biện pháp tu từ từ vựng.
stt
Biện pháp
Khái niệm
Phương thức, ví dụ
1
So sánh
Đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
A- từ so sánh- B.
 Ví dụ: trong như tiếng hạc bay qua
2
Ẩn dụ 
 Gọi sự vật hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.
Gọi A= B( A không xuất hiện trong câu văn)
Ví dụ: làn thu thủy, nét xuân sơn
3
Hoán dụ
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ nhất định với nó.
- Gọi sự vật hiện tượng bằng một bộ phận của nó. 
- Gọi sự vật hiện tượng bằng tên một sự vật hiện tượng luôn đi đôi với nó.
- Gọi sự vật hiện tượng bằng tên sự vật hiện tượng chứa đựng nó.
4
Nhân hóa
Gọi hoặc tả con vật, đồ vật…bằng những từ ngữ để tả hoặc nói về con người.
Ví dụ: sóng đã cài then đêm sập cửa
5
Nói giảm, nói tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: bác Dương thôi đã thôi rồi
6
Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ: Một hai nghiêng nước nghiêng thành( nói về nhan sắc của Kiều)
7
Điệp ngữ
Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó.
Các kiểu 
+ Nối tiếp: “Anh đi tìm em rất lâu, rất lâu…
+ Ngắt quãng: “Tiếng gà trưa”
+ Vòng tròn: (lặp câu cuối và câu trước câu sau)
8
Chơi chữ
Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắ thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị.
- Các lối chơi chữ:
+ Từ đồng âm
+ Lối nói trại âm (gần âm): truyền hình, tàng hình.
+ Cách điệp âm.
+ Nói lái.
+ Các từ trái nghĩa
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập từ tượng thanh, tượng hình:
- Tên loài vật là từ tượng thanh: mèo, bò, tắc kè..
- Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộà Mô phỏng hình ảnh đám mây một cách cụ thể
2. Bài tập phép tu từ:
 Bài 1: 
a. Phép ẩn dụ tu từ:
Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều
Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều
à Ý nói Kiều đã bán mình chuộc cha, cứu gia đình
b. Phép tu từ so sánh:
So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưaà Tài đàn điêu luyện, tiếng đàn có sức biểu cảm cao.
c.Phép nhân hóa,ẩn dụ, nói quá: Thể hiện ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
d.Phép nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh
e. Phép chơi chữ: Chữ “tài” và chữ “tai”
 Bài 2:
a. Phép điệp ngữ.
b. Phép nói quá.
c. Phép so sánh.
d. Phép nhân hóa; 
e. Phép ẩn dụ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ:
- Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Làm bài tập 3/148.
*Bài mới:
- Chuẩn bị: Tiết sau cô sẽ trả bài viết số 2
E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Ưu điểm : ......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
+ Tồn tại, hạn chế :............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 11	Ngày soạn: 28/ 10/ 2014
Tiết PPCT: 54	Ngày dạy : 31/ 10/ 2014
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 02
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người ( hình dáng, hành động, nội tâm…) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể
- Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
- Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 
2. Học sinh: Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 9A ….: Sĩ số:……Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Tiết học trước các em đã viết bài TLV số 2, để nhận thấy, ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình, rút kinh nghiệm cho những bài viết sắp tới chúng ta bước vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: GV chép đề bài lên bảng
- Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
- Nêu ra định hướng của bài làm
- Lập dàn ý
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đề, tìm ý:
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý:
- Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 phần?
(?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì?
(?) Phần thân bài cần trình bày những sự việc nào?
(?) Phần kết bài kết thúc ra sao?
* HOẠT ĐỘNG 4 : Nhận xét ưu, khuyết điểm:
Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm 
2. Khuyết điểm .
* HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
- Gv cùng hs phân tích đề, xác định, thống nhất yêu cầu của đề 
(?) Bài tập làm văn có mấy phần 
(?) Nội dung yêu cầu của đề là gì (?) Việc xảy ra em đã kể đủ chưa 
(?) Em đã sử dụng ngôi kể nào và kể theo thứ tự nào ?
(?) Em kể lại truyện nhằm mục đích gì ? Bài văn của em đã đạt mục đích này chưa ? 
* HOẠT ĐỘNG 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
( thực hiện trong tiết lên lớp)
* HOẠT ĐỘNG 7: Đọc bài mẫu
( thực hiện trong tiết lên lớp)
* HOẠT ĐỘNG 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
Hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận 
(?) Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
* Hướng dẫn tự học 
I. Đề bài: 
Xem lại tiết 34,35.
II. Tìm hiểu đề và tìm ý
-Yêu cầu: kể lại cuộc gặp gỡ xúc động sau 20 năm em trở về thăm trường cũ.
- Lập ý: 
+ Quang cảnh sân trường
+Những người em gặp gỡ
+ Cảm xúc của em.
III. Lập dàn ý
 a. Mở bài: - Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ?
b. Thân bài:
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ?: Sân trường, vườn trường, phòng học…và những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ).
- Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ… ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói…)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
c. Kết bài
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn. Lời chào.
 IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm
1.Ưu điểm:
a. Hình thức 
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả 
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Bố cục rõ ràng
b. Nội dung :
- Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài 
- Biết sắp xếp bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể .
- Bài văn giàu cảm xúc.
2.Khuyết điểm:
a. Hình thức 
- Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả 
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Bố cục chưa rõ ràng 
b. Nội dung 
- Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn thuyết minh 
- Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng
- Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít
- Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết
- Viết câu chưa chuẩn. Chưa tách thành nhiều đoạn văn trong phần thân bài
- Chưa nêu cảm nghĩ 
V. Hướng dẫn sữa lỗi sai cụ thể:
( Xem cuối giáo án)
VI. Phát bài đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
( thực hiện trong tiết lên lớp)
VII. Đọc bài mẫu:
( thực hiện trong tiết lên lớp)
* Hướng dẫn tự học 
* Bài cũ: Viết lại bài viết số 2 vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn
* Bài mới: 
- Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra truyện trung đại.
*Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lại
- làn da xạm xám, 20 năm trở lại thăm trường cũ; mới thấm thoát 20 năm trôi qua
- rãnh rỗi, chán ngắn, thăm thót
- Lỗi diễn đạt: sắp xếp các chi tiết chưa hôp lí, câu cụt, câu què..Viết câu dài ( Hải). Lặp ý ( Cân)…
- Sai lỗi chính tả
-Trình bày chưa đúng bố cục
- Tham khảo chưa chọn lọc 
- Không viết hoa đầu dòng
- Trình bày cẩu thả
- Bài viết sơ sài
- Làn da xạm nắng. Sau 20 năm xa cách tôi trở lại thăm trường cũ; Mới đó mà thấm thoát đã 20 năm trôi qua…
- rảnh rỗi, chán ngán, thấm thoát
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
9A3
31
9A5
31
\E. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Ưu điểm : ......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
+ Tồn tại, hạn chế :............................................................................................................................
.................................................................................................

File đính kèm:

  • docVan 9 tuan 11.doc
Giáo án liên quan