Giáo án Ngữ văn 9 - Nguyễn Tây Hồ

? Giới thiệu những nét chính về T/g ?

- GV diễn giảng thêm.

+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh ( Khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò)

+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế.

+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"

- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.

+ Khi cả Nam Kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù "Thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung thành với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất.

 

doc104 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2398 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Nguyễn Tây Hồ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 ************************************************
TUẦN 9 
TIẾT 43 
 Văn bản : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
 - Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương . Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên chúng ta sẽ ôn tập củng cố các kiến thức về các văn bản đã học ở lớp 9.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra sự chuận bị của hs
- Gv hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các hoạt động
- Gv: Hình thành 1 bảng thống kê đầy đủ (Dựa vào tư liệu và bản thống kê của H/s)
I. CHUẨN BỊ:
1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản thống kê mà mình đã sưu tầm được:
- Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê.
- Tổ trưởng ( Nhóm trưởng ) tập hợp vào thành một bản
2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm)
- Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm , T/g còn thiếu
* HOẠT ĐỘNG 2: Lập bảng thống kê II. LẬP BÁNG THỐNG KÊ
TT
Tác giả
Năm sinh, quê quán
Tác phẩm chính
Nguyễn Duy
1948. Thanh Hoá
- Ánh Trăng ( Sau 1975 )
Viễn Phương
1928. An Giang
- Như Mây Mùa Xuân (1978 )
Thanh Hải
1930. Thừa Thiên Huế
- Mùa Xuân Nho Nhỏ( 1980)
Nguyễn Minh Châu
1030. Nghệ An
- Bến Quê ( 1985 )
Phạm Tiến Duật
 14/1/1941
Thị xã Phú Thọ
- Ở hai đầu núi (1981); Nhóm lửa (1996)
- Vầng trăng và những quầng lửa (1983)
 - GV: viết và trình bày suy nghĩ về một tác phẩm yêu thích. 	
 - HS : Viết bài trình bày
 - GV: nhận xét bổ sung
Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học trung đại đó học từ đầu năm -> nay
stt
 Tác giả
 Năm sinh
Quê quán
Tác phẩm
 Nội dung, nghệ thuật
1
Nguyễn Dữ 
(?- ?)
Hải dương
Chuyện ….
2
3
4
5
 - HS: Lập bảng thống kê trình bày
 - GV: Kiểm tra bổ sung.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm văn học ở địa phương và ngoài địa phương.
- Soạn bài: Tổng kết về từ vựng 
************************************************
TUẦN 9 
TIẾT 44 + 45 
Văn bản : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG 
 - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.Thành ngữ. Nghĩa của từ. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
? Nhắc lại KN: Từ đơn, từ phức? cho VD?
? Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?
- 1 H/s đọc BT 2
- HS: Làm bài tập -> Trình bày trước lớp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: Có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
? Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- HS: Đọc yêu cầu BT
- GV: Hướng dẫn H/s làm bài
- HS: Trình bày BT trước lớp
- GV: Thành ngữ, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh
 Tục ngữ: Là những cụm từ biểu thị phán đoán ,nhận định.
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- HS: Làm BT -> Trình bày trước lớp (chia nhóm)
*Bài tập 4:
- 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chồng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"…Cái con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
* Đọc yêu cầu BT
? Thế nào là nghĩa của từ?
? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?
- GV: Hướng dẫn H/s làm BT
- HS: Trình bày BT trước lớp H/s khác nhận xét
- Gv : Đánh giá
- Cách giải thích đúng b: vì cách giải thích: a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đó dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng - tính từ )
*Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó
- HS: Cách giải thích đúng b: Vì cách giải thích; a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, 
? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
GV: Hướng dẫn Hs làm BT.
* Bài tập:
- GV: Cho hs đọc yêu cầu của đề bài
- HS: Thảo luận nhóm, trình bày
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- GV:Cung cấp một số bài tập
- HS: Thực hiện
- Hướng dẫn H/s làm bài
- Đầu (2) Được dùng theo nghĩa gốc
- Đầu (4) Dùng theo nghĩa tu từ
- Đầu (1), (3) Dùng theo nghĩa từ vựng
 - Đầu (1)(3),(4)-> Chuyển nghĩa
HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45
1. Ổn định: Lớp 9a2.........................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng âm. Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Trường từ vựng
 ? Thế nào là từ đồng âm?
? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? Cho VD?
 - HS: Làm bài tập (mục V/SGK 124)
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
HD H/s làm bài tập mục VI.
- Chọn cách hiểu đúng trong những cách sau đây? Giải thích vì sao lại chọn như vậy?
- Đọc yêu cầu BT 3
- Trình bày miệng trước lớp
? Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho VD
- HS: Đọc yêu cầu BT
- HS: Trình bày trước lớp
- GV: Diễn giảng thêm
- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình (trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ: Rất, hơi, lắm, quá)
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá)
? Nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD
- HS: 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống
- 1 H/s trình bày miệng
- H/s: Khác bổ sung
? Nhắc lại khái niệm trường từ vựng? Cho VD?
- HD H/s làm BT
- HS: Trình bày trước lớp
* bài tập:
- 2 từ cựng tường từ vựng là tắm - Bể -> Tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
- GV: Hướng dẫn H/s làm bài
* Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ ra tác dụng của chúng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài	
- Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ 
- Từ nhiều nghĩa: 
- Các nội dung: : Từ, đồng âm, …, trường từ vựng
 + Ôn lại các nội dung đó học Làm các bài tập 
 - Soạn "Đồng chí" - Lập dàn ý đề bài viết số 2
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
- Từ đơn: Là từ chỉ có 1 tiếng: gà, vịt, nhà, cây, xe ,trời…
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
+ Từ ghép: Được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: 
 VD: Nhà cửa,quần áo, cây cỏ…
 + Từ láy: Được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…
* Bài tập 2: SGK/122
- Từ ghép: Giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gự, lạnh lung, xa xụi, lấp lánh
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng.
b. Bài tập
* Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ " Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại
+ "Được voi đòi tiên": Tham lam được cái này muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": Hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
*Bài tập 3:
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
 + Đầu voi đuôi chuột: Công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì?
+ Như chó với mèo: Xung khắc, không hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: Những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: Việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm : 
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể
b. Bài tập:
*Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
- Nghĩa của từ mẹ là: "Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con"
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
b. Bài tập: 
*Bài tập 1: 
- Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều"
- "Cá chậu chim lồng": Chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vùng giam hãm, cầu thực:
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyờn vợ chồng, việc nhân duyên do trời định
* Bài tập 2:
 - " Đầu súng trăng treo" (1)
- " Ngồi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- " Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- " Đầu xanh có tội tình gì" (4)
HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45
5.Từ đồng âm:
a. Khái niệm: 
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau
- Từ đồng âm: Ý nghĩa của các từ này không có mối liên hệ với nhau
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liên quan đến nhau.
b. Bài tập:
 *Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
- Lá 1: nghĩa gốc, Lá 2 (lá phổi): Mang nghĩa chuyển
- Đường 1: Đường ra trận, Đường 2: Như đường 
=> Từ đồng âm-> Nghĩa khác nhau, không có nghĩa
6.Từ đồng nghĩa:
a. Khái niệm: 
b. Bài tập: 
*Bài tập 2:
- Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"
*Bài tập 3:
- Khi người ta đã ngoài 70 xuân…-> Từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi ( Lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ )
- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
7. Từ trái nghĩa
a. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó
VD: Già >< Trẻ ( độ tuổi)
b. Bài tập:
*Bài tập 1:
 - Cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
 Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
*Bài tập 2:
- Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình 
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo 
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
a. Khái niệm:
VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn
b. Bài tập :
- Từ: Từ đơn và từ phức
- Từ phức: Từ ghép và từ láy
 + Từ ghép: Chính phụ + đẳng lập
 + Từ láy: Láy toàn bộ + láy bộ phận
 Láy bộ phận: Láy âm và láy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ 
VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
9. Trường từ vựng
a. Khái niệm. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút…
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 ************************************************
ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này là điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới đạt kết quả cao. Chúng ta đi vào bài ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC 
I.LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC:
Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học:
STT
TÊN VB, ĐOẠN TRÍCH,T P
TÁC GIẢ
NỘI DUNG CHỦ YẾU
ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT
1
Chuyện người con gái Nam Xương
( Truyền kỳ mạn lục)
Nguyễn Dữ
( Thế kỷ 16)
- Khẳng định vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Cảm thương trước số phận bi kịch của họ dưới chế độ Phong kiến
- Thái độ của tác giả 
- Viết bằng chữ Hán.
- Khai thác vốn văn học dân gian
- Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì.
2
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
( Vũ trung tùy bú t - Tùy bút viết trong những ngày mưa)
Phạm Đình Hổ
( Thế kỷ 18)
- Cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn vua Lê - Chúa Trịnh
- Thái độ bất bình của tác giả
- Tùy bút bằng chữ Hán, kể chuyện, miêu tả sinh động, cụ thể, lựa chọn sự việc tiêu biểu , có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc – con người.
3
Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi , quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài
( Hoàng Lê nhất thống chí)
Ngô Gia Văn Phái( Ngô Thì Nhậm, Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du)
(Thế kỷ 18)
- Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ 
- Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ bán nước.
- Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động
4
Truyện Kiều
Nguyễn Du
(Nửa cuối thế kỷ 18 đầu 19)
- Cuộc đời và sự nghiệp
- Vai trò, vị trí trong lịch sử văn học dân tộc
- Tóm tắt truyện Kiều.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong truyện Kiều
- Giới thiệu về tác giả - Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát
- Tóm tắt nội dung, cốt truyện
5
Chị em Thúy Kiều
( Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều
+ Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy
+ Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió
- Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích….
- Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người
- Giá trị nhân đạo sâu sắc.
6
Cảnh ngày xuân
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Bức tranh thiên nhiên và quang cảnh lễ hội mùa xuân
- Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về.
- Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu
7
Kiều ở lầu Ngưng Bích
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
(1765-1820)
- Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều: 
+ Đau đớn, xót xa nhớ về Kin Trọng->Tấm lòng chung thủy + Day dứt, thương nhớ gia đình-> hiếu thảo với cha mẹ
- Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích:
+ Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của Kiều
+ Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng 
- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc
- Ngôn ngữ độc thoại 
- Giá trị nhân đạo sâu sắc
8
Mã Giám Sinh mua Kiều
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Vạch trần bản chất con buôn của Mã Giám Sinh trong cuộc mua bán Kiều
- Hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp của Kiều. Tấm lòng nhân đạo của tác giả
- Nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả chân dung nhân vật sắc sảo
- Giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực.
9
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Truyện Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu
(1822-1888)
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu 
- Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều Nguyệt Nga 
- Giới thiệu tác giả - tác phẩm, truyện thơ Nôm
- Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ
10
Lục Vân Tiên gặp nạn
(Truyện Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu
(Thế kỷ 19)
- Sự đối lập giữa thiện và ác; giữa nhân cách cao cả và hành động thấp hèn qua nhân vật Trịnh Hâm và tội ác của hắn cùng việc làm nhân đức của Ngư Ông
- Khắc họa kết cấu nhân vật đối lập.
- Lời thơ giản dị, giàu sắc màu Nam Bộ
LUYỆN TẬP 
GV: Sự xấu xa, bộ mặt của xã hội Phong kiến được thể hiện qua những đoạn trích nào? Nội dung?
GV: Nét đẹp thể hiện qua hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ? 
GV: Vẻ đẹp của người anh hùng Lục Vân Tiên?
HS tự nhắc lại kiên thức cũ 
GV ôn lại để khắc sâu kiến thức cho HS 
HS Thảo luận 5 phút- 4 nhóm 
GV nhận xét, đánh giá
GV: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” – Nguyễn Du ?
GV: Qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả muốn nói lên điều gì ?
GV: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, “Mã Giám Sinh mua Kiều”, tác giả muốn nói lên điều gì ?
HƯỚNG DẪN TỰ 
HỌC
GV gợi ý: Thứ 6 làm bài kiểm tra 1 tiết , chú ý đề có 2 phần trắc nghiệm(6 câu) và tự luận
II. LUYỆN TẬP:
Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều:
 Vẻ đẹp Số phận bi kịch
Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắc son (Vũ Thị Thiết- Vũ Nương)
Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh: số phận và nỗi oan của Vũ Nương
Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do, công lý và chính nghĩa ( Thúy Kiều)
Bi kịch tình yêu, tan vỡ tình đầu, trả hiếu, lưu lạc, phong trần giữa cuộc đời)
2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến:
-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơ, xa hoa, lãng phí tiền bạc, công sức của nhân dân
- Hoàng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán nước cầu vinh
- Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự giả dối, bất nhân vì tiền mà táng tận lương tâm
3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng:
a. Quang Trung - Nguyễn Huệ:
- Yêu nước nồng nàn. Tài trí song toàn, nhân cách cao đẹp
ð Anh hùng dân tộc vĩ đại
b. Lục Vân Tiên
- Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp ð Quan niệm, tư tưởng của tác giả
- Quan niệm: phò đời, cứu nước, giúp dân. Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không mong đền đáp
4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du, thời đại, tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều:
 - Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều
5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều:
- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người( Chị em Thúy Kiều)
- Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người 
( Mã Giám Sinh mua Kiều)
- Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ của con người
( Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Đề cao tấm lòng bao dung, nhân hậu và ước mơ công lý, chính nghĩa 
( Kiều báo ân, báo oán)
6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện Kiều:
- Kể chuyện , miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc
- Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình
- Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp ước lệ
- Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động...
- Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm , đối thoại
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học. 
- Chuẩn bị “Đồng chí” – Chính Hữu
************************************
Tuần : 10 Ngày soạn: 
Tiết: 46 Ngày dạy: 
KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Trường THCS Lý Thường Kiệt 
Họ và tên: ............................ Thời gian; 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Lớp:.........
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO
 * ĐỀ BÀI:
 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng (3.0 điểm)
Câu 1: Ghép các thông tin ở cột A và cột B sao cho thích hợp (2.0 điểm)
CỘT A
Tên tác phẩm
CỘT B
Nội dung - Nghệ thuật chính
1. Chuyện người con gái Nam Xương
A. Cảnh ngộ buồn tủi, cô đơn và tấm lòng hiếu thảo, thủy chung của Kiều. Tả cảnh ngụ tình đặc sắc kết hợp với ngôn ngữ độc thoại . 
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
B. Đạo lí nhân nghĩa. Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ... ngôn ngữ mộc mạc đậm chất Nam Bộ. 
3. Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ 14) 
C. Vạch trần bản chất con buôn của Mã Giám Sinh. Nghệ thuật miêu tả chân dung nhân vật sắc sảo.
4. Chị em Thúy Kiều
D. Cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn vua Lê - chúa Trịnh. Miêu tả sinh động, cụ thể, lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc – con người.
5. Cảnh ngày xuân
E. Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều. Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người.
6. Kiều ở lầu Ngưng Bích
F. Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì.
7. Mã Giám Sinh mua Kiều
G. Bức tranh thiên nhiên với lễ hội mùa xuân và cảnh du xuân của chị em Thúy Kiều. Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu .
8. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
H. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ và sự thất bại thảm hại của quân Thanh, bè lũ bán nước. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi.
1…… 2…….. 3…….. 4…….. 5……… 6…… 7…… 8……
Câu 2: Hai câu thơ : “Làn thu thủy, nét xuân sơn
 Hoa ghen thua thắm liễu 

File đính kèm:

  • dochuygia v9 tuan 17cktkn.doc
Giáo án liên quan