Giáo án Ngữ văn 9 - Mai Thị Luyến - Tuần 10

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 1:

- HS biết: Hệ thống hóa một cách vững chắc những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam. Tự đánh giá kết quả học tập trình độ tiếp nhận và nắm vững các mặt kiến thức về truyện Trung đại và năng lực diễn đạt.

- HS hiểu: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề.

- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng một cách thành thạo những kiến thức đ ơn để làm bài kiểm tra .

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: cẩn thận, sng tạo khi lm bi.

- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.

 

doc24 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Mai Thị Luyến - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quan, yêu đời trong khó khăn, gian khổ.
- HS có tính cách: Lòng mến yêu, trân trọng, kính yêu những thế hệ đi trước đã chiến đấu, hi sinh quên mình vì Tổ quốc. Ý thức chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Đọc – hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích nội dung, nghệ thuật bài thơ.
- Nội dung 3: Tổng kết văn bản. 
3.. Chuẩn bị:
 3.1.Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ cho hình ảnh bài thơ .
 3.2.Học sinh: Đọc văn bản. Tìm hiểu nét chính về nội dung và nét độc đáo về nghệ thuật của bài thơ. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 9A3: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” ?(6đ)
HS đọc.
Hình ảnh “đầu súng trăng treo” có ý nghĩa tả thực hay biểu tượng? (2đ)
Tả thực. 	
Biểu tượng.	
Vừa tả thực vừa biểu tượng.
Cả A, B C đều sai.
l Đáp án: C
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (1đ)
  Hãy nêu đơi nét hiểu biết của em về tác giả Phạm Tiến Duật ? (1đ)
Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hđ1:Vào bài : Chiến tranh đã tàn phá rất tàn khốc. Thế nhưng, những người chiến sĩ cách mạng vẫn luôn lạc quan hướng về phía trước... Để giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này, hôm nay, cô sẽ hướng dấn các em tìm hiểu qua bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. (1’)
Hđ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.(5’)
GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
Gọi HS đọc nhận xét cách đọc
Dựa vào phần chú thích em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả?
Là nhà thơ người chiến sĩ trong kháng chiến chống Mĩ.
Nêu xuất xứ của bài thơ?
Được viết vào năm 1969. trích trong tập Vầng trăng quầng lửa …
Kiểm tra việc nắm nghĩa của từ của HS: ung dung, lấm, bếp Hoàng Cầm.
Hđ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản (20’)
Em có nhận xét gì về câu thơ đầu tiên?
Như một câu văn xuôi với điệp từ “không”.
Vì sao những chiếc xe lại không có kính?
Vì “bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
Tác giả còn miêu tả chiếc xe như thế nào?
Qua hình ảnh những chiếc xe, tác giả còn cho ta hiểu thêm điều gì?
Tuy bị tàn phá nhưng những chiếc xe vẫn hoạt động như thế nào?
à Tích hợp giáo dục mơi trường : Hình ảnh những chiếc xe khơng kính mơi trường bị tàn phá bởi bom đạn của chiến tranh...
  Qua đó cho ta hiểu thêm điều gì?
Vì sao tác giả có thể miêu tả chân thực những chiếc xe không kính đến như vậy?
Vì tác giả từng là người lính lái xe Trường Sơn.
Hình ảnh người lính lái xe được tác giả miêu tả như thế nào?
Câu thơ nào nói lên điều đó?
Ung dung buồng lái ta ngồi.
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Trong tư thế đó, tác giả thấy gì khi ngồi trên xe?
Qua đó, thể hiện phẩm chất gì của người lính lái xe?
Hai khổ thơ đầu có nét gì đặc sắc về nghệ thuật?
Những điệp ngữ này có tác dụng gì?
Cho ta thấy: tác giả biết được nhiều hình ảnh thiên nhiên; con người gần gũi với thiên nhiên.
Hình ảnh những người lính lái xe bất chấp mọi khó khăn, gian khổ được tác giả thể hiện như thế nào?
Những chi tiết nào nói lên điều đó?
Không có kính ừ thì có bụi …
Mưa ngừng gió lùa mau khô thôi…
Những chi tiết ấy còn thể hiện phẩm chất gì của người lính?
Liên hệ những câu thơ của Nguyễn Đình Thi trong bài “Lá đỏ”: Trường Sơn hòa trong trời lửa…
Cách dùng từ “ừ” trong hai khổ thơ này có nét gì đặc sắc?
Tình cảm bạn bè của những người lính lái xe được tác giả miêu tả như thế nào?
Hồn nhiên, thân thiết: “Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi” , “Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha”.
Tuy bài thơ không nói về tình đồng chí nhưng người đọc vẫn có thể cảm nhận được những tình cảm ấy. Chi tiết nào nói lên điều ấy?
“Chung bát đĩa nghĩa là gia đình đấy”. 
Chi tiết ấy còn nói lên điều gì?
So sánh hình ảnh những chiếc xe và hình ảnh người lính, em có nhận xét gì?
Cho HS thảo luận. Thời gian: 4’.
Gọi HS trình bày.
Nhận xét cách trình bày của HS. 
Xe hư hỏng nhiều, gây khó khăn trong việc lái nhưng người chiến sĩ vẫn hoạt động không ngừng vì trái tim của họ luôn hướng về miền Nam ruột thịt.
Em có nhận xét gì về những hình ảnh trong bài thơ? 
Em có nhận xét gì về phong cách thơ và phong cách của những người lính trẻ?
l Phong cách rất riêng. 
Từ hình ảnh của những người lính lái xe Trường Sơn, em có nhận xét gì về thế hệ trẻ thời chống Mỹ?
l Họ thật dũng cảm , thật lạc quan, thật đáng khâm phục và tự hào.
ĩ Giáo dục tư tưởng cho HS.
 à Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết ( 5 phút) 
Bài thơ có nét gì đặc sắc về nghệ thuật?
Ngôn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn.
Qua phần tìm hiểu ở trên, em thấy nội dung bài thơ nói về điều gì? Cĩ ý nghĩa gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK- 133.
ĩ GV liên hệ bài “ Đồng chí” để tích hợp. 
ĩ GV liên hệ đến những hình ảnh các cơ gái thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mỹ.
I. Đọc hiểu văn bản:
 1. Đọc:
 2. Chú thích:
 a)Tác giả: SGK-132.
 b) Tác phẩm: SGK- 132.
 c) Từ khó:
II. Tìm hiểu văn bản:
 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính:
 - Xe không kính.
 - Xe không có đèn, không có mui, thùng xe bị xước.
 à Hiện thực tàn phá khốc liệt của chiến tranh.
 - Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.
 à Quyết tâm giải phóng miền Nam.
 2. Hình ảnh những người lính lái xe:
 - Ngồi ung dung trong buồng lái.
 + Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
 + Thấy gió, con đường, sao trời…
 à Hiên ngang, biến khó khăn thành thoải mái, tự nhiên.
 - Nghệ thuật: Điệp từ: nhìn, thấy…
 - Có bụi, chưa cần rửa, ướt áo- chưa cần thay, vẫn cười ha ha, vẫn lái xe, chờ gió thổi khô…
 à Hồn nhiên, vui vẻ, lạc quan, bất chấp mọi khó khăn gian khổ, dũng cảm và có chút ngang tàng. 
 - Nghệ thuật: đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ: “ừ”, tạo sự mới mẻ, trẻ trung, nghịch ngợm. 
 - Tình đồng chí như ruột thịt: “chung bát đĩa nghĩa là gia đình đấy”.
Những hình ảnh được khắc họa một cách chân thực.
III. Tổng kết:
Nghệ thuật: 
- Lựa chọn chi tiết độc đáo, cĩ tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngơn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt, thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kỳ chống giặc Mỹ xâm lược.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
ĩ GV hướng dẫn HS luyện tập.
 Câu 1:Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ về ngơn ngữ và giọng điệu, chi tíêt hình ảnh thể hiện?
l Đáp án: 
 - Chi tiết thực của đời sống chiến tranh được đưa vào thơ … Giọng điệu ngang tàng, dí dỏm mà hĩm hỉnh, chân thực, bộc trực, ồn ào , phù hợp vĩi tính cách phĩng khống của người lính lái xe.
 - Thể thơ tự do, gần với lời nĩi đời thường, lời văn xuơi mà vẫn thấm đẫm chất thơ.
à Tích hợp giáo dục mơi trường : Hình ảnh những chiếc xe khơng kính và những người lính lái xe gợi cho em điều gì? ( Cho thấy được hoàn cảnh của cuộc chiến khốc liệt và tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe Trường Sơn)
 Câu 2:Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Điệp ngữ.
Điệp ngữ và liệt kê.
Điệp ngữ, liệt kê, tương phản, hoán dụ.
l Đáp án: C
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Học thuộc lòng bài thơ, bài ghi và phần ghi nhớ trong SGK- 133.
 + Làm bài tập 2 trong phần luyện tập.
 + Tìm hiểu về hình ảnh người lính trong một số bài thơ khác để thấy được tinh thần chiến đấu của họ.
à Đối với bài học tiết sau:
Kiểm tra về truyện trung đại. 
 + Ôn kĩ lại các văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên, Hoàng Lê nhất thống chí.
 + Ôân kĩ về nội dung và một số biện pháp nghệ thuật.
 + Học thuộc một số đoạn thơ trong truyện Kiều .
 + Chú ý nghệ thuật miêu tả trong truyện Kiều 
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:10
Tiết:48
Ngày dạy: /10/2014
	KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Hệ thống hóa một cách vững chắc những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam. Tự đánh giá kết quả học tập trình độ tiếp nhận và nắm vững các mặt kiến thức về truyện Trung đại và năng lực diễn đạt.
- HS hiểu: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng một cách thành thạo những kiến thức đã ơn để làm bài kiểm tra .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận, sáng tạo khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.
2.Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1
Truyện Kiều của Nguyễn Du:
- Chị em Thuý Kiều .
- Kiều ở lầu Ngưng Bích .
-Nhớ được nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều .
- Nhớ và ghi lại được những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân.
- Nắm được thế nào là tả cảnh ngụ tình .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 2,5
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 3
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Chủ đề 2
Chuyện người con gái Nam Xương 
Xác định được một số nét nghệ thuật đặc sắc của Chuyện người con gái Nam Xương .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Chủ đề 3
Hồng Lê Nhất Thống Chí ( Hồi 14)- Ngơ Gia Văn Phái
Nêu được cảm nhận của mình về nhân vật Quang Trung sau khi học xong hồi 14 .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2 
Tỉ lệ:20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%
Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:2 
Tỉ lệ:20%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
3.Đề kiểm tra và đáp án:
 3.1.Đề bài:
 Câu 1: Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều ? ( 2.5đ) 
 Câu 2: Hãy chép lại những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân ? (1,5đ)
 Câu 3: Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Ghi lại một số câu thơ tả cảnh ngụ tình? (2đ)
 Câu 4:Hãy nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện “ Chuyện người con gái Nam Xương” - Nguyễn Dữ ? ( 2đ)
 Câu 5:Cảm nhận của em về nhân vật Quang Trung qua đoạn trích ( hồi 14 - Hồng Lê Nhất Thống Chí ) (2đ)
3.2.Đáp án:
Câu
 Nội dung
Điểm
1
- Nội dung Truyện Kiều : 
 +Giá trị hiện thực: Phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận của con người bị áp bức đau khổ.
 +Giá trị nhân đạo:Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của kiếp người bị vùi dập, trân trọng và đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người, hướng tới khát vọng chân lí.
- Nghệ thuật : Ngơn ngữ , tự sự , miêu tả , xây dụng tính cách nhân vật .
 0,75đ
 0,75đ
 1đ
 2
Những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân:
 “ Vân xem trang trọng khác vời, 
……
Mây thua nước tĩc tuyết nhường màu da.”
“ Kiều càng sắc sảo mặn mà, 
…….Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.”
 0,75đ
0,75đ
 3
- Tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh vật để thể hiện tâm trạng .
- Buồn trơng cửa bể chiều hơm,
………Ầm ầm tiếng song kêu quanh ghế ngồi.”
1đ
1đ
4
-Nghệ thuật của chuyện người con gái Nam Xương 
 + Kết hợp tự sự với trữ tình.
 + Ngôn ngữ khắc họa rõ tâm lí, tính cách nhân vật.
 + Yếu tố kì ảo làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của Vũ Nương, thể hiện ước mơ của nhân dân và sự công bằng…
2đ
5
Nhân vật Quang Trung : Văn võ song tồn :
 - Hành động mạnh mẽ quyết đốn.
 - Trí tuệ sang suốt nhạy bén.
 - Ý chí quyết thắng, cĩ tầm nhìn xa trơng rộng. 
 - Tài dụng binh như thần...
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4.Kết quả:
- Thống kê chất lượng:
Lớp
Số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB Ư
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
9A1
33
9A2
32
9A3
34
K9
99
- Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:
Tuần:10
Tiết:49
Ngày dạy: /10/2014
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Tiếp tục hệ thống những kiến thức về từ vựng đã học về Sự phát triển của từ vựng, Từ mượn và làm các bài tập thực hành. 
- HS hiểu: 
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Tiếp tục hệ thống những kiến thức về từ vựng đã học về Từ Hán -Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội và làm các bài tập thực hành..
- HS hiểu:
à Hoạt động 3: 
- HS biết: Hệ thống những kiến thức về từ vựng đã học về Trau dồi vốn từ.
Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản và làm các bài tập thực hành..
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng chính xác các từ loại trong khi viết bài TLV và khi nĩi hàng ngày.
- HS thực hiện thành thạo: Hệ thống hóa kiến thức về từ loại đã học từ lớp 6 đến lớp 9 .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Cĩ ý thức sử dụng tốt từ vựng tiếng Việt trong khi nĩi viết . 
- HS có tính cách: Ý thức làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt của bản thân. Sử dụng từ ngữ chính xác, trau chuốt trong bài viết và lời nĩi khi giao tiếp.
 - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lựa chọn từ ngữ để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Sự phát triển của từ vựng, Từ mượn
- Nội dung 2: Từ Hán-Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội.
- Nội dung 3: Trau dồi vốn từ.
3.. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên:Bảng phụ ghi ví dụ của các mục.
 3.2: Học sinh: Ôn lại các nội dung đã học về Từ mượn, Từ Hán- Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội, Trau dồi vốn từ. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 9A3: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
Nêu một số từ đồng âm. từ đồng nghĩa? Đặt câu? (10đ)
Từ đồng âm: đường, bàn, bạc, chín…
Đặt câu: Đường lên núi quanh co, uốn khhúc.
Nhà em gần nhà máy đường.
Từ đồng nghĩa: chết- hi sinh- từ trần, bông- hoa, quả- trái,
Đặt câu: Trong trận chiến đó, giặc chết rất nhiều.
Kim Đồng hi sinh rất anh dũng.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Ôn lại các nội dung đã học về Từ mượn, Từ Hán- Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội, Trau dồi vốn từ. 
Nhận xét. Cho điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Để hệ thống lại các kiến thức đã học về: sự phát triển của từ vựng, Từ mượn, Từ Hán- Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội, Trau dồi vốn từ, tiết học này, ta tiếp tục học bài Tổng kết từ vựng (tt). (1’)
Hđ1: Hướng dẫn HS ôn lại về sự phát triển của từ vựng và từ mượn. (10’)
GV kẻ sơ đồ trong bảng phụ. Treo bảng.
Gọi HS lên điền vào sơ đồ. 
Nêu ví dụ về sự phát triển của từ vựng? 
Phát triển nghĩa: mũi: mũi thuyền, mũi tấn công. 
Phát triển số lượng:
Sách đỏ, rừng phòng hộ…
Từ mượn:HIV AIDS, axit…
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Không. Vì không đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng.
Gọi HS đọc mục 2.
Chọn nhận định đúng?
Ý c:Vay mượn hợp lí sẽ làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc.
Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh có gì khác so với những từ mượn như : axit, ra- đi-ô…?
Các từ: săm, lốp, …đã được Việt hóa cao độ, gần như đồng hóa với vốn từ thuần Việt. Các từ còn lại còn khá rõ nguồn gốc ngoại lai ở hình thức âm thanh.
Hđ2: Hướng dẫn tìm hiểu từ Hán-Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. (10)
Thế nào là từ Hán-Việt?
Gọi HS đọc mục 2.
Chọn quan niệm đúng cho những quan niệm trên?
Ý b.
Cho HS thảo luận theo nhóm? 2 nhóm 1 ý.
Gọi HS trình bày. 
Nhận xét sửa chữa.
Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
Đất nước muốn phát triển phải có nền kinh tế công nghiệp phát triển. Không có thuật ngữ thì không thể nghiên cứu, khoa học công nghệ.
Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội?
Biệt ngữ của SV – HS: trứng (điểm 0), gậy (điểm 1), viêm màng túi(hết tiền), … của GV: cháy giáo án, úng giáo án, …
Hđ3: Hướng dẫn HS cách trau dồi vốn từ. (10’)
Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?
Gọi HS đọc mục hai.
Giải thích nghĩa của của những tữ trên?
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
GV chia lớp thành 2 nhóm và thực hiện trong vòng 3’
GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét chung- rút ra ý đúng
GV có thể ghi điểm khuyến khích.
Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức các ngành.
Bảøo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh hàng hóa nước ngoài trong thị trướng nước mình.
Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua.
Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
Hậu duệ: Con cháu của người đã chết.
Khẩu khí: Khí phách con người toát ra bằng lời nói.
Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi HS đọc mục 3 trong SGK 136.
Hãy sửa lỗi dùng từ cho những câu trên?
Béo bổ: Dùng cho cơ thể.
Béo bở: Mang lại lợi nhuận.
Đạm bạc: Chỉ việc ăn uống đáp ứng nhu cầu tối thiểu.
Tệ bạc: Vô ơn, bạc nghĩa.
Tấp nập: Đông người qua lại.
Tới tấp: Liên tiếp, dồn dập.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lựa chọn từ ngữ để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
ĩ GD cho HS kĩ năng lựa chọn từ ngữ để sử dụng cho phù hợp với mục đích giao tiếp.
I. Sự phát triển của từ vựng:
 Cách phát triển từ vựng
PT. nghĩa PT. số lượng 
 Tạo từ ngữ mới Vay mượn 
II. Từ mượn:
 1. Khái niệm:
 Là từ có nguồn gốc ngôn ngữ nước ngoài. 
 2. Bài tập:
- Ý c:Vay mượn hợp lí sẽ làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc.
III. Từ Hán- Việt:
 1. Khái niệm:
 Là từ có nguồn gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng theo cách của mình.
 2. Bài tập:
 - Ý b
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
 1. Khái niệm: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học – công nghệ.
 2. Vai trò của thuật ngữ:
Phản ánh khái niệm khoa học - công nghệ.
 3. Biệt ngữ xã hội: Là những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
V. Trau dồi vốn từ:
 1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
Rèn luyện để nắm vững vốn từ và cách

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tuan 10.doc
Giáo án liên quan