Giáo án Ngữ văn 9 - Lê Trung Hiếu - Tuần 7

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

 1. Kiến thức:

 Những định hướng chính để trao dồi vốn từ.

 2. Kĩ năng:

 - Giải nghĩa từ & sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.

 - Nhận ra và biết cách sửa lỗi dùng từ.

 3. Thái độ:

 Có ý thức trong việc trau dồi vốn từ.

 II. Chuẩn bị:

 GV: sgk, sgv, tài liệu CKT, giáo án, tài liệu tham khảo

 HS: sgk, bài soạn.

 III. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại; Kỹ thuật dạy học: trình bày 1 phút.

 IV. Các bước lên lớp:

 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có những đặc điểm nào? Tìm hai thuật ngữ Tiếng Việt, 2 thuật ngữ Hóa học?

 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới

 Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác, sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải hiểu rõ nghĩa những từ mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.

 

doc15 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Lê Trung Hiếu - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y học: trình bày 1 phút.
 VI. Các bước lên lớp:
 1) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc đoạn trích " Cảnh ngày xuân". Cho biết hai hoạt động chính của lễ hội trong tiết Thanh minh là gì? Em có nhận xét gì về không khí của lễ hội?
 3) Bài mới: GV g.thiệu bài mới
 Trên đường theo Mã Giám Sinh về Lâm Truy, nàng đã bị hắn lừa dối, làm nhục. Về đến nơi, Tú Bà biết chuyện, thẳng tay đánh đập chửi mắng nàng. Đau đớn nhục nhã ê chề, nàng rút dao ( đã thủ sẵn) để quyên sinh nhưng không chết. Thấy vậy Tú Bà hốt hoảng sợ nếu làm tới, Kiều chết thật thì mụ “mất cả chì lẫn chài”, không những không kiếm được lời mà vốn liếng cũng đi đời nhà ma đổi chiến thuật: thuốc thang dỗ dành bằng những lời lẽ ngọt ngào đưa nàng ra ở Lầu Ngưng Bích với hứa hẹn chờ tìm cho nàng một tấm chồng thật xứng đáng nhưng thực chất là giam lỏng nàng chờ có cơ hội để bày mưu đặt chước hòng đưa Kiều vào cạm bẫy mới. Đoạn trích kể lại tâm trạng, nỗi lòng nàng Kiều trong những ngày ở Lầu Ngưng Bích.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung đoạn trích
GV yc HS xác định vị trí đoạn trích.
GV nói thêm về khái niệm “ngôn ngữ độc thoại”, “tả cảnh ngụ tình”
GV HD HS đọc văn bản: giọng chậm, buồn. Nhấn mạnh các từ bẽ bàng, điệp ngữ buồn trông
GV nhận xét, sửa cho HS
GV yc HS giải thích theo chú thích (1)(8)(9)(10) trong sgk
GV giải thích thêm
? Xác định bố cục đoạn trích trên?
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết đoạn trích:
Bước1: Tìm hiểu Bức tranh thiên nhiên ở Lầu Ngưng Bích qua tâm trạng nàng Kiều:
GV yc HS đọc lại 6 câu thơ.
? Không gian ở Lầu Ngưng Bích được tác giả gợi tả qua những chi tiết nào?(Chiều rộng ? Chiều cao ? Chiều dài?)
? Em có nhận xét gì về không gian của bức tranh?
? Thời gian được gợi tả qua câu thơ nào? Cụm từ “ mây sớm đèn khuya” gợi thời gian như thế nào?
GV nhận xét:
? Trước khung cảnh thiên nhiên mênh mông, quạnh quẽ ấy, Kiều ở trong tâm trạng như thế nào?
GV giảng: "khoá xuân": bị giam lỏng;"Bẽ bàng...tấm lòng" Lẻ loi, cô đơn, buồn tủi "ngổn ngang trăm mối bên lòng"
Bước2:Tìm hiểu nỗi nhớ của Kiều: (Kim Trọng và cha mẹ)
GV yc HS đọc 8 câu thơ tiếp.
? Đoạn thơ là lời của ai? Nghệ thuật độc thoại ở đây có ý nghĩa gì.
? Trong cảnh ngộ của mình, nàng đã nhớ đến ai? Nàng đã nghĩ ai trước? Điều đó có hợp lý không? 
 GV bình: hợp lí vì:
- Vì nàng đã báo hiếu, hi sinh tình.
- Nàng luôn cảm thấy minh có lỗi.
- Vì vầng trăng gợi nhớ.
? Cũng là nỗi nhớ nhưng cách nhớ khác nhau, lí do khác nhau.Hãy phân tích?
GV giảng thêm cho HS
? Qua việc cảm nhận những nỗi nhớ đó, em có nhận xét gì về Kiều?
GV bình: trong tình cảnh đáng thương, nỗi nhớ của TK đi liền với tình thương – một biểu hiện của đức hi sinh, lòng vị tha, chung thủy rất đáng ca ngợi.
Bước3: Tìm hiểu tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều qua 8 thơ câu cuối:
GV yc HS đọc 8 thơ câu cuối.
? Nhìn cánh buồm thấp thoáng nơi cửa bể chiều hôm gợi trong lòng nàng nỗi buồn vì lẽ gì?
GV nhận xét:
? Tương tự nhìn cánh hoa trôi? 
? Nhìn nội cỏ rầu rầu?
? Nhìn gió cuốn mặt duềnh?
GV yc HS thảo luận nhóm.
- N1,2,3: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc ở đoạn thơ này? Phân tích hiệu quả thẩm mĩ của nó?
- N:4,5,6 So sánh nghệ thuật miêu tả trong các đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều” (tả người), “ Cảnh ngày xuân” (tả cảnh), “ Kiều ở Lầu Ngưng Bích” (tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm nhân vật)?
GV tổng hợp, nhận xét chung
Bút pháp vịnh cảnh ngụ tình độc đáo kết hợp với điệp ngữ liên hoàn “ Buồn trông” được lặp lại ở đầu mỗi cặp câu nhấn mạnh nỗi buồn lớp lớp giăng mắc trong lòng nàng Kiều trong những ngày bị giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích.
Hoạt động 3: HD HS tổng kết & luyện tập
? Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích?
GV nhận xét:
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
GV chốt
GV yc HS đọc lại n.dung ghi nhớ trong sgk
GV HD HS về nhà làm bài tập:
1. Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong đoạn trích.
2. Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ hay khác trong T.K có n.dung nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình
HS xác định
HS nghe
HS nghe, đọc văn bản
HS khác nhận xét
HS giải thích
HS xác định: 
- 6 câu thơ đầu: toàn cảnh trước lầu Ngưng Bích qua con mắt & tâm trạng của TK
- 8 câu tiếp: Kiều nhớ chàng Kim, nhớ cha mẹ
- 8 câu cuối: lại buồn trông cảnh trước lầu
HS đọc
HS trả lời: Không gian
- Trước Lầu Ngưng Bích 
- Non xa, trăng gần
- Bốn bề bát ngát
- Cát vàng, bụi hồng
HS suy nghĩ, nhận xét: Không gian mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
HS trả lời: Thời gian: Mây sớm đèn khuya: gợi thời gian tuần hoàn khép kín: sớm rồi khuya, ngày rồi lại đêm- lặp lại, trôi đi-đơn điệu.
HS nghe
HS đọc
HS trao đổi, trả lời: Lời của Kiều- Nghệ thuật độc thoại ở đây cho ta cảm nhận một cách sâu sắc nỗi lòng của nhân vật)
HS suy nghĩ, trả lời:
HS nghe
HS trao đổi, phân tích:
- Xót xa khi hình dung cha mẹ nơi quê nhà sớm hôm tựa cửa trông chờ tin con trong héo hon mòn mỏi. “Xót xa tựa cưa hôm mai”
- Thương cha mẹ nơi quê nhà không ai chăm sóc, phụng dưỡng. “ Quạt nồng ấp lạnh...”
 Thương nhớ, xót xa.
HS trình bày: Kiều thuỷ chung, hiếu thảo, vị tha nhân hậu đáng trọng.
HS nghe
HS đọc
HS trả lời: Nhìn cánh buồm thấp thoáng nơi cửa bểbuồn nhớ quê hương, gia đình vì xa cách, lưu lạc.
HS trình bày:
Nhìn cánh hoa trôi lềnh đênhbuồn, chạnh lòng khi nghĩ đến thân phận nổi nênh, vô định của mình.
HS trả lời: Nhìn nội cỏ rầu rầu, một màu xanh xanh
buồn cho tương lai mờ mịt.
HS trả lời: Nhìn gió cuốn mặt duềnh, tiếng sóng ầm ầm hoang mang, lo sợ, tuyệt vọng- nàng linh cảm trước những tai hoạ khôn lường sắp ập xuống đầu mình.
HS trao đổi, thảo luận nhóm
HS trình bày kết quả
HS nghe, ghi nhớ
HS trả lời:
HS trả lời
HS đọc
HS nghe, về nhà làm bài tập
HS về nhà làm.
I. Tìm hiểu chung:
 1. Vị trí : Đoạn trích thuộc phần II của tác phẩm
 2. Đọc- giải thích từ khó:
 3. Bố cục: 3 phần 
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bức tranh thiên nhiên ở Lầu Ngưng Bích qua tâm trạng nàng Kiều
=> Phản chiếu tâm trạng , suy nghĩ của nhân vật khi bị Tú Bà giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích, cảnh vật hiện ra bao la, hoang vắng, xa lạ & cách biệt.
2. Nỗi lòng thương nhớ người thân của nàng: 
- Nhớ Kim Trọng:
+ Nhớ buổi thề nguyền đính ước
+ Tưởng tượng Kim Trọng đang trông chờ vô vọng
 Tưởng nhớ, đau đớn, xót xa.
- Nhớ cha mẹ: day dứt, nhớ thương
=> Kiều thuỷ chung, hiếu thảo, vị tha nhân hậu đáng trân trọng.
3. Tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều:
=> Phản chiếu tâm trạng nhân vật trở vè với thực tại phủ phàng, nỗi buồn của TK không vơi, cảnh nào cũng buồn, cũng gợi thân phận con người trong cuộc đời vô định.
III. Tổng kết: 
 1. Nghệ thuật:
- M.tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Lựa chọn từ ngữ, s.dụng các biện pháp tu từ.
 2. Nội dung:
Thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi & tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của TK
 * Ghi nhớ: (sgk)
IV. Luyện tập
 4. Củng cố:
 Qua văn bản tác giả cho ta thấy điều gì?
 Nét đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn trích?
 5. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc lòng đoạn trích, xem lại phần p.tích.
 - Chuẩn bị bài mới “M.tả trong văn bản tự sự” (đọc, định hướng trả lời các câu hỏi phần n.dung bài học)
 V. Rút kinh nghiệm:
 1) Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 2) Hạn chế:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 7 Ngày soạn: 27/09/14
Tiết 32 Ngày dạy: /10/ 14
 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 1. Kiến thức:
 - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
 - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
 2. Kĩ năng:
 - Phát hiện và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTS.
 - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
 - Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc học tập
 II. Chuẩn bị:
 GV: sgk, sgv, tài liệu CKT, giáo án, tài liệu tham khảo
 HS: sgk, bài soạn.
 III. Phương pháp: nêu vấn đề , đàm thoại; Kỹ thuật: trình bày 1 phút.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động1:Tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự:
GV yc HS đọc đoạn trích sgk/91
? Đoạn trích kể về trận đánh nào? (sự việc gì)
? Sự việc ấy diễn ra theo trình tự như thế nào?
GV nhận xét:
? Nếu chỉ kể lại các sự việc ấy một cách “trần trụi” như vậy thì câu chuyện có hấp dẫn, sinh động không?
GV nhận xét:
? Vậy thì theo em, tại sao đoạn văn trên lại sinh động, hấp dẫn như vậy?( Nhờ sự có mặt của yếu tố nào?)
GV giảng: Trong văn bản tự sự, các yếu tố miêu tả cụ thể về cảnh vật, nhân vật, sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
?Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
GV nhận xét:
GV chốt & yc HS đọc lại n.dung ghi nhớ trong sgk
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài tập 1: Cho HS đọc kĩ từng đoạn trích để nhận biết, phát hiện các yếu tố miêu tả theo yêu cầu ( phân công theo tổ: Tổ 1,2 làm đoạn 1“ Chị em Thuý Kiều” ( tả người); tổ 3,4 làm đoạn 2 “Cảnh ngày xuân” (tả cảnh) )
Đoạn 1:- Tả chung?
- Tả riêng:
 + Thuý Vân?
 + Thuý Kiều?
Đoạn 2: Cảnh ngày xuân 
+Cảnh thiên nhiên?
+Cảnh sinh hoạt?
+Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả trong việc thể hiện nội dung?
Bài tập 2:
GV HD HS làm bài tập: Dựa vào nội dung đoạn trích, viết đoạn văn kể lại chuyến đi chơi của chị em Thuý Kiều- Lưu ý kết hợp các yếu tố miêu tả để dựng lại cảnh sắc ngày xuân và không khí nhộn nhịp đông vui của lễ hội.
- Bài tập 3 về nhà làm.
HS đọc
HS trả lời: Thuật lại trận đánh đồn Ngọc Hồi do vua Quang Trung trực tiếp chỉ huy.
HS trả lời:
- Vua Quang Trung cho ghép ván, 10 người khiêng một bức, tiến sát đồn.
- Quân Thanh bắn ra không trúng người nào, sau đó phun khói lửa.
- Quân Tây Sơn khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh
- Quân Thanh chống không nổi, tướng Sầm Nghi Đống thắt cổ chết, quân Thanh đại bại.
HS trình bày: 
Không hấp dẫn, khô khan.
HS trao đổi, trả lời:
HS nghe
HS tìm
HS đọc
HS làm bài tập theo nhóm (trình bày vào bảng phụ)
HS nhận xét
HS nghe, làm bài tập
HS khác nhận xét, sửa
- HS về nhà làm.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự:
- Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất... của sự vật, con người & cảnh vật trong tác phẩm.
- Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động & hấp dẫn hơn.
 * Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập:
 Bài tập 1: (sgk)
 Đoạn 1: Chị em Thuý Kiều ( tả người):
- Tả chung: hai ả tố nga, mai cốt cách, tuyết tinh thần.
- Tả Thuý Vân: trang trọng khác vời, khuôn trăng ....màu da
- Tả Thuý Kiều: “ Kiều càng ......nghiêng thành”.
Đoạn 2: Cảnh ngày xuân (tả cảnh)
- Cảnh thiên nhiên:
+ Ngày xuân.....bông hoa.
+ Tà Tà....bắc ngang.
- Cảnh sinh hoạt:
+ Gần xa.... giấy bay.
(giá trị của yếu tố miêu tả trong việc thể hiện ND ở tiết giảng văn)
Bài tập 2: Cho HS viết đoạn
Bài tập 3: Cho HS chuẩn bị nội dung sau đó trình bày bằng miệng trước lớp.
 4. Củng cố:
 Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
 5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, làm bài tập
 - P.tích một đoạn văn tự sự có s.dụng các yếu tố m.tả đã học.
 - Chuẩn bị bài mới “Trau dồi vốn từ” (đọc, định hướng trả lời câu hỏi trong n.dung bài học)
 V. Rút kinh nghiệm:
 1) Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 2) Hạn chế:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 7 Ngày soạn: 27/09/14
Tiết 33 Ngày dạy: /10 /14
TRAU DỒI VỐN TỪ
 I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
 1. Kiến thức:
 Những định hướng chính để trao dồi vốn từ.
 2. Kĩ năng:
 - Giải nghĩa từ & sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
 - Nhận ra và biết cách sửa lỗi dùng từ.
 3. Thái độ:
 Có ý thức trong việc trau dồi vốn từ.
 II. Chuẩn bị:
 GV: sgk, sgv, tài liệu CKT, giáo án, tài liệu tham khảo
 HS: sgk, bài soạn.
 III. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại; Kỹ thuật dạy học: trình bày 1 phút.
 IV. Các bước lên lớp:
 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có những đặc điểm nào? Tìm hai thuật ngữ Tiếng Việt, 2 thuật ngữ Hóa học?
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
 Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác, sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải hiểu rõ nghĩa những từ mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu việc trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện nghĩa 
GV cho HS đọc đoạn văn trong sgk/99,100
Bước1:Tìm hiểu ý kiến Phạm Văn Đồng
? Theo em, cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã đề cập đến những nội dung nào?
GV nhận xét:
GV nhấn mạnh: Trau dồi, sử dụng ngôn ngữ chính xác, nhuần nhuyễn mà trước hết là trau dồi vốn từ. 
Bước2:Xác định lỗi diễn đạt:
GV yc HS đọc các ví dụ mục (2) 
? Xác định lỗi trong mỗi ví dụ? Giải thích vì sao có những lỗi này? Vì “tiếng ta nghèo"? Hay vì người viết “không biết dùng tiếng ta”?
GV nhận xét, bổ sung:
? Theo em để sử dụng tốt tiếng Việt ta cần phải làm gì?
GV chốt & yc HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2- Giải bài tập 1,2 để củng cố lí thuyết
GV HD & yc HS làm bài tập 1 trong sgk/101
GV nhận xét chung:
Bài tập 2: (sgk/ 101)
- Trẻ em: đồng ấu ( trẻ em khoảng 6-7 tuổi), đồng dao ( lời hát dân gian của trẻ em), đồng thoại ( truyện viết cho trẻ em)
- ( chất) đồng: trống đồng ( nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm khắc những hoạ tiết trang trí)
GV nhận xét chung
Hoạt động 3: Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
GV yc HS đọc đoạn văn trong sgk
? Em hiểu ý kiến trên thế nào?
GV nhận xét:
? So sánh 2 hình thức trau dồi vốn từ ở mục I, mục II?
GV giảng:ở trên: trau dồi thông qua rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác nghĩa của từ. Còn ở dưới: trau dồi bằng cách học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
? Vậy ta rèn luyện vốn từ để làm gì?
Hoạt động 4: Luyện tập
GV HD & yc HS lên bảng làm bài tập 3 trong sgk
GV nhận xét, sửa:
GV HD & yc HS lên bảng làm bài tập 4 trong sgk
GV nhận xét, sửa:
GV HD & yc HS về nhà làm bài tập 5 trong sgk.
GV nhận xét, sửa:
GV HD & yc HS lên bảng làm bài tập 6 trong sgk.
HS đọc
HS suy nghĩ, trình bày:
- Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ giàu đẹp (có khả năng rất lớn đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt)
- Vì vậy ta cần phải biết cách sử dụng tốt tiếng Việt của chúng ta.
HS đọc
HS xác định:
a. Thừa từ “đẹp”( đã có thắng cảnh)
b.Dùng sai từ “ dự đoán” ( vì dự đoán tức là đoán trước một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai)
Nên dùng: phỏng đoán, ước đoán, ước tính.
c. Dùng sai từ “đẩy mạnh”( vì đẩy mạnh tức là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên-quy mô thì không thể nhanh hay chậmsửa: “mở rộng”)
HS trả lời:
HS đọc
HS nghe, lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét, sửa
HS trao đổi, làm bài tập theo HD
HS khác nhận xét, sửa
HS đọc
HS trả lời: Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nông dân
HS so sánh
HS nghe
HS trả lời:
HS nghe, lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét, sửa
HS nghe, lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét, sửa
HS nghe, lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét, sửa
HS nghe, lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét, sửa
I/Rèn luyện để vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
 Vd: (sgk)
-> Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt, trước hết phải trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ(đối với những từ ngữ đã biết)
 * Ghi nhớ (sgk)
Bài tập 1: (sgk/101)
- hậu quả (b)
- đoạt (a)
- tinh tú (c)
Bài tập 2: (sgk/101)
a. Tuyệt:
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng ( mất hẳn nòi giống), tuỵêt giao ( cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh ( điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (bí mật tuyệt đối), tuyệt tác (tác phẩm VH, NT hay, đẹp tới mức coi như không còn tác phẩm nào hay hơn), tuyệt trần( nhất trên đời, không có gì sánh bằng)
b. Đồng:
- Cùng nhau, giống nhau:
Đồng âm ( có âm giống nhau), đồng bào ( những người cùng giống nòi, dân tộc, Tổ quốc- có quan hệ thân thiết như ruột thịt), đồng bộ ( phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng), đồng chí ( người cùng chí hướng chính trị), đồng dạng ( có cùng một dạng như nhau), đồng khởi ( cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp), đồng môn ( cùng học một thầy, một trường, một môn phái), đồng niên ( cùng một tuổi), đồng sự ( cùng làm việc ở một cơ quan- những người ngang hàng nhau). 
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
 Vd: (sgk)
=> Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
III. Luyện tập:
Bài tập 3: 
a. Dùng từ sai: " im lặng". Từ này dùng để nói về con ngườithay bằng một trong các từ sau: yên tĩnh, vắng lặng.
b. Dùng từ sai: '' thành lập'' ( thành lập: lập nên, xây dựng nên một tổ chức nhà nước, đảng, hội, công ti, câu lạc bộ,...)nên thay bằng "thiết lập"
c. Dùng sai từ: '' cảm xúc'' ( cảm xúc: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì) nên đổi lại: cảm động, xúc động, cảm phục.
Bài tập 4: Bình luận ý kiến của CL Viên: Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng giàu đẹp. Điều đó được thể hiện qua ngôn ngữ của nông dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.
Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ, cần:
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình. 
- Đọc sách báo, nhất là các những tác phẩm văn học của những nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp từ khó cần tra cứu từ điển, hỏi người khác, nhất là thầy cô giáo.
- Tập sử dụng từ ngữ mới trong hoàn cảnh thích hợp.
Bài tập 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a/ điểm yếu 
b/ mục đích cuối cùng 
c/ đề đạt 
d/ láu táu 
 4. Củng cố:
 Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ & cách dùng từ ntn?
 Rèn luyện vốn từ để làm gì?
 5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài, làm bài tập trong sgk
 - Mở rộng vốn từ: hiểu & biết cách sử dụng một số từ hán Việt thông dụng.
 - Xem lại bài chuẩn bị cho bài viết số 2.
 V. Rút kinh nghiệm:
 1) Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 2)Hạn chế:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 7 Ngày soạn: 27/09/14
Tiết 34,35 Ngày dạy: /10/ 14
BÀI VIẾT SỐ II – VĂN TỰ SỰ 
(Kết hợp miêu tả, biểu cảm)
 I. Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Nhằm hệ thống kiến thức cho HS.
 - Các em nắm vững hơn trong việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 
 2. Kĩ năng: 
 Rèn luyện kĩ năng viết bài có sử dụng yếu tố miêu tả 
 3. Thái độ: 
 Nghiêm túc làm bài kiểm tra 
 II. Chuẩn bị:
 GV: sgk, sgv, giáo án (đề + đáp án), tài liệu tham khảo
 HS: giấy kiểm tra, kiến thức.
 III. Phương pháp:
 IV. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
 2. Dặn dò
 3. Phát đề
 Đề 1: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
 Đề 2: Kể lại một giấc mơ,trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
 4 .Đáp án & thang điểm
A. Mở bài: (1 điểm)
- Lí do trở lại thăm trường cũ. (0.5 điểm)
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ? (0.5 điểm)
B. Thân bài: (8 điểm).
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng học…và những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ). (2 điểm)
- Đến trường em gặp những ai : thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ… ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói…) (2 điểm)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ. (2 điểm)
- Tâm trạng, cảm xúc của em t

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9 T7.doc