Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.

3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.

3.Tích hợp: Với văn bản truyện Lục Vân Tiên

B.CHUẨN BỊ:

GV: Soạn bài

HS: Soạn theo sgk

C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.ỔN ĐỊNH: .

2.Kiểm tra bài cũ:Thế nào là miêu tả trong văn bản tự sự?

3.Hoạt động dạy học:

 

doc166 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1636 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.
2.Kĩ năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
3.Thái độ:
- Cảm thông với những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính cách mạng.
 - Tự hào về hình ảnh anh bộ đôi cụ Hồ.
B.Chuẩn bị:
GV: Soạn bài 
HS: Trả lời câu hỏi sgk
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn định: ……………..
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn ?
3.Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Khởi động
 Giới thiệu bài: Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên hướng dẫn đọc bài 
G V đọc mẫu.và cho học sinh đọc 
Học sinh đọc chú thích về tác giả và tác phẩm .
Nêu vài nét về tác giả ?
là một nhà thơ quân đội.20 tuổi tòng quân làm nhiệm vụ ở trung đoàn Thủ Đô .
Nêu xuất xứ của bài thơ ? Thời điểm bài thơ ra đời có gì đặc biệt ?
(Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 Chính Hữu tham gia chiến đấu ,hoàn cảnh chiến đấu vô cùng gian khổ thiếu thốn … nhờ có đồng chí đồng đội động viên mà họ đã vượt qua gian khổ …Trong hoàn cảnh đó bài thơ đã ra đời như một lời cảm tạ động viên chiến sĩ ta chiến đấu ). Bài thơ lần đầu tiên đăng trên tờ báo tường của đại đội ->. Sau đó đăng trên tờ “ Sự thật “
Nêu bố cục của bài thơ ?
P1: 7 câu đầu : Cơ sở để hình thành tình đồng chí .
P2 : 10 câu tiếp theo : Biểu hiện sinh động về tình đồng chí.
P3: Còn lại : Biểu tượng đặc sắc về tình đồng chí 
Hai câu đầu giới thiệu vấn đề gì ?
+ Quê anh :nước mặn đồng chua .
+ Làng tôi .: đất cày lên sỏi đá.
-> Phép đối : Quê anh / Làng tôi .
Thành ngữ : Nước mặn đồng chua 
Cách giới thiệu quê hương anh bộ đội có gì đặc biệt ?
Qua nghệ thuật ,em hiểu được điều gì về quê hương của anh bộ đội ?
(Có gì giống về không gian và con người ?)
Cho học sinh đọc 5 câu tiếp theo .
Bình thường người xa lạ là người không quen biết nhau ...nhà thơ muốn cắt nghĩa điều gì ?
- Xa lạ ... hẹn quen nhau : 
-Lời thơ" Súng bên súng đầu sát bên đầu "gợi ra cảnh tượng như thế nào ? 
Súng bên súng ... đầu : cách nói hàm súc ,hình tượng 
Cách nói có gì đặc biệt ?Từ đó đặc điểm nào của tình đồng chí được cắt nghĩa ?
Chi tiết" đêm rét hung chăn thành đôi tri kỉ " gợi ra một cách hiểu như thế nào về tình đồng chí ?
Câu 7 bỗng đột ngột ngắt hai từ đồng chí gieo vào giữa bài tơ có tác dụng biểu cảm như thế nào ?
Em cảm nhận được gì qua câu thơ ?
GV: Xúc động và tự hào về tình đồng chí cao cả thiêng liêng cùng chung lí tưởng chiến đấu của những người lính vốn là những trai cày giàu lòng yêu nước ra trận đánh giặc .
Đi hết khổ thơ ,ta hiểu được tình cảm cội nguồn nào của tình "đồng chí" ?
I/ Đọc và tìm hiểu chung :
1.Tác giả 
- Chính Hữu sinh năm 1926 quê ở Can Lộc –Hà Tĩnh , -Đề tài chủ yếu viết về người lính .
2. Tác phẩm :
*Bài thơ : Đồng chí ra đời năm 1948 trích trong tập “ Đầu súng trăng treo “ .
3.Thể thơ, bố cục
- Thể thơ tự do
- Bố cục
Bài thơ chia làm 3 phần .
II/ Tìm hiểu văn bản :
1. Cơ sở của tình đồng chí
- 2câu thơ đầu :
=> Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó 
Tiếng gọi của tổ quốc -> tình đồng chí đồng đội là tình cảm mới mẻ tự nhiên của những người cùng chí hướng
- Cùng chung lí tưởng chiến đấu , chung nhiệm vụ
Cùngchia sẻ những khó khăn thiếu thốn 
- Câu thơ đặc biệt “ đồng chí ” 
 Tình đồng chí được xây cất từ tình cảm của giai cấp cần lao .
Đó là thứ tình cảm tự nhiên rộng lớn ,mới mẻ nhưng cũng thật gần gũi với mọi người .
4.Củng cố:
- Bài thơ thể hiện tình đồng chí , dồng đội ntn?
5.Dặn dò:- HS học bài và soạn bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Ngày soạn: 23 / 10/ 2012
 Ngày dạy: 25 / 10/ 2012
Tuần 10 - Tiết 46 - Phần văn học 
ĐồNG CHí ( Tiếp)
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.
2.Kĩ năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
3.Thái độ:
- Cảm thông với những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính cách mạng.
 - Tự hào về hình ảnh anh bộ đôi cụ Hồ.
B.Chuẩn bị:
GV: Soạn bài 
HS: Trả lời câu hỏi sgk
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn định: ……………….
2.Kiểm tra bài cũ:- Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí ?
3.Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Khởi động
 Giới thiệu bài: Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hoạt động của Thầy- Trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Cho học sinh đọc những câu thơ còn lại .	
Trong ba câu đầu phần 2 những hình ảnh nào được khắc hoạ ?
Ruộng nương anh .../Gian nhà không mặc kệ gió lung lay ./Giếng nước gốc đa .
Nghệ thuật nhân hoá - ẩn dụ :
Chi tiết Giếng nước gốc đa nói lên điều gì ?
G V: là hình ảnh quê hương người thân đang theo dõi từng bước chân người ra trận hay người ra trận vẫn đêm ngày ôm ấp hình bóng của quê hương . 
Cho học sinh đọc 7 câu tiếp . 3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng chí ở đây biểu hiện ntn? Ruộng nương…ra lính
Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?
- Bỏ lại nhà gian nhà, mảnh ruộng đi chiến đấu, mặc kệ có phần vui hóm hỉnh, lạc quan.
- Họ không phải là những người vô trách nhiệm mà họ ra đi vì nước.
 Trong các câu thơ đó hiện thực nào được khắc hoạ ? Hiện thực chiến tranh đã hiện lên qua chi tiết nào ? Anh với tôi : 
 + Biết từng cơn ớn lạnh ...
 + Rốt run người vầng trán ướt mồ hôi .
 +áo anh rách vai .. +Quần tôi ...
 +Chân không giày ..=>Nghệ thuật : Đối ,liệt kê
Em đã hình dung cuộc sống của người lính hồi đầu kháng chiến chống Pháp như thế nào ?
- Hiện thực của cuộc chiến tranh được phản ánh một cách chân thực giúp ta hình dung được những khó khăn thiếu thốn . Người lính ra trận phải chịu những nỗi đau của những cơn sốt rét rừng hành hạ .Trong muôn vàn khó khăn đó họ vẫn “cười buốt giá” vẫn lạc quan yêu đời .Cảm xúc dồn nén được trào lên thương nhau tay nắm lấy bàn tay .Truyền cho nhau hơi ấm của sự thông cảm chia sẻ .Truyền cho nhau tình thương và sức mạnh để vượt qua thử thách .
Ba câu cuối gợi hình tượng như thế nào ?( Không gian thời gian tư thế của người chiến sĩ ?)
-Thời gian : đêm nay . 
- Không gian : Rừng hoang sương muối .
- Tư thế : đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới . => chủ động , đoàn kết , sẵn sàng
- Hình ảnh : Đầu súng trăng treo .
Cảm nhận của em về khổ thơ ?
G V giảng bình : Đêm mùa đông giá rét giữa rừng núi hoang vu họ đang đứng cạnh nhau ,kề vai sát cánh bên nhau sừng sững giữa đất trời vững chãi hiên ngang trước sự khắc nghiệt của chiến tranh và thiên nhiên của những thiếu thốn về vật chất và khó khăn tạo nên một tượng đài về người lính : Bình tĩnh tự tin ,chủ động .
Kết thúc bài thơ là hình ảnh "đầu súng trăng treo ".
.Hình ảnh đó có gì đặc sắc ?	
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
Đặc sắc nghệ thuật về bài thơ Đồng chí ?
Khai thác chất liệu hiện thực của cuộc đời người lính Chất tráng lệ ,mộc mạc ,bình dị mà cao cả thiêng liêng .Giọng thơ thủ thỉ tâm tình .Nghệ thuật đối xứng .Hình ảnh biểu tượng 
Qua bài thơ em hiểu gì về tình đồng chí ,đồng đội và hình ảnh người lính hồi đầu kháng chiến chống Pháp ?
I/ Đọc và tìm hiểu chung :
II/ Tìm hiểu văn bản :
2 : Những biểu hiện của tình đồng chí .
-> Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận
Đồng chí cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn.Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp người lính vượt qua mọi gian khổ
3, Biểu tượng người lính .
- Nghệ thuật : đối, ẩn dụ .
Trăng – Súng ; Gần – Xa ; Thực tại và mơ mộng . Đó là vẻ đẹp hài hoà của người chiến sĩ ,thi sĩ ,vẻ đẹp cuộc đời của anh bộ đội Cụ Hồ .Là hình ảnh biểu tượng độc đáo : ánh trăng là biểu tượng của hoà bình và niềm lạc quan tin tưởng vào tương lai .
III/ Tổng kết :
Nội dung 
 Ghi nhớ : SGK 
iv. luyện tập:
 Đọc diễn cảm bài thơ
4.Củng cố:- Bài thơ thể hiện tình đồng chí , dồng đội ntn?
5.Dặn dò:- HS học bài và soạn bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Ngày soạn: 23 / 10/ 2012
 Ngày dạy: 25 / 10/ 2012
Tuần 10 - Tiết 47 Phần văn học
BàI THƠ Về TIểU ĐộI XE KHÔNG KíNH
 ( Phạm Tiến Duật)
A.Mục tiêu cần đạt :
 1.Kiến thức: Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không 
 kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
2.Tích hợp: Với tiếng việt bài tổng kết từ vựng.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
B.Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn định : ……………….
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu
3.Hoạt động dạy học:
HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài: Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Để biết thêm về nhà thơ hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu….
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức cơ bản
HS đọc: giọng vui, khoẻ khoắn, dứt khoát. 
-GV đọc mẫu - HS đọc tiếp
Giới thiệu những nét chính vềT/g
Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
Xác định thể thơ của văn bản ?
Em có nhận xét gì về nhan đề của bài thơ? 
-Nhan đề dài nhưng độc đáo thu hút người đọc.
Tác giả thêm 2 chữ Bài thơ vào nhan đề trên có tác dụng gì ?
Thêm 2 từ bài thơ vì không chỉ viết về những chiếc xe mà nói lên sự khốc liệt của chiến tranh nhưng tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh.
Hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ được hiện lên qua những câu thơ nào?
+ Kính vỡ - xe không kính + Không có đèn + Không có mui xe + Thùng xe xước
- Hình ảnh xe cộ được đưa vào trong thơ được mĩ lệ hóa ý nghĩa tượng trưng.
Nhận xét gì về hình ảnh của những chiếc xe không kính ở đây ? 
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Điệp từ không có.
- Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi .
Nghệ thuật : -> Từ phủ định -> Khẳng định,động từ mạnh “ giật rung ” ,điệp từ ,giọng thơ hồn nhiên như một lời nói đùa .
Tìm những câu thơ miêu tả sự khốc liệt của chiến tranh ? Nó tượng trưng cho cái gì ?
- Bom giật, bom rung, gió bụi...
- Cho sự khó khăn, gian khổ, tác giả đã so sánh..
Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn được thể hiện trong những câu thơ nào? 
I.Giới thiệu chung :
1.Tác giả: Phạm Tiến Duật (1941)
- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ
- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
2.Tác phẩm:
 Bài thơ ở trong chùm thơ của Phạm Tiến Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
 3.Thể thơ , nhan đề
a. Thể thơ: Thơ tự do .
Câu dài, nhịp điệu linh hoạt như câu văn xuôi
4 câu/ 1 khổ, 7 khổ/bài
b. Nhan đề bài thơ:
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
-> Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh
II. phân tích
Hình ảnh chiếc xe không kính .
Bom giật...Không có kính...phía trước.
àHình tượng thơ mới lạ và độc đáo khơi gợi hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh nghịch của nhà thơ Phạm Tiến Duật 
=> Đây là hiện thực của cuộc chiến tranh : Lí giải nguyên nhân vì sao xe không có kính -> sự thật trần trụi sự khốc liệt của chiến tranh làm cho chiếc xe biến dạng.
Nhưng nó làm nổi bật những người lính lái xe.
4.Củng cố: Nhan đề, hình ảnh những chiếc xe không kính.
5.Dặn dò: HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị phần còn lại.
Ngày soạn: 25 / 10/ 2012
 Ngày dạy: 27 / 10/ 2012
Tuần 10 - Tiết 48 Phần văn học
BàI THƠ Về TIểU ĐộI XE KHÔNG KíNH
 ( Phạm Tiến Duật)
A.Mục tiêu cần đạt :
 1.Kiến thức: Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không 
 kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
2.Tích hợp: Với tiếng việt bài tổng kết từ vựng.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
B.Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: Soạn bài theo sự hướng dẫn của GV.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.ổn định : ………….
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu
3.Hoạt động dạy học:
HĐ1: Khởi động
Giới thiệu bài: Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Để biết thêm về nhà thơ hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu….
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức cơ bản
Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn được thể hiện trong những câu thơ nào? 
Chiến sĩ đang trong những hoàn cảnh nào?
Ngồi trên những chiếc xe không kính chiến sĩ lái xe có ấn tượng và cảm giác gì? 
Ung dung Nhìn : đất , trời , thẳng .
Nghệ thuật : đảo ngữ ,điệp từ .
- Cảm giác : Thấy : Gió vào xoa mắt đắng .con đườn chạy thẳng vào tim ,sao trời và đột ngột cánh chim ,như sa như ùa vào buồng lái . 
Nghệ thuật : Điệp từ nhân hoá .
Với những chiếc xe không có kính, người chiến sĩ lái xe đã thể hiện thái độ gì? Thể hiện qua những từ ngữ nào?
+ ừ thì có bụi …/Bụi phun tóc trắng như người già .
+Chưa cần rửa…./nhìn…cười ha ha…..
+ ừ thì ướt áo /Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời 
+ Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa…
Tình đồng chí, đồng đội được thể hiện qua câu thơ nào?
+ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi .
+ Bếp….chung bát đũa….gia đình..
-> Tâm hồn cởi mở .Cùng chung nhiệm vụ chiến đấu ,cùng chịu đựng gian nguy ,đoàn kết thân ái ,chia sẻ => Tình đồng đội cởi mở chân thành tươi thắm,vượt lên trên mọi gian lao thử thách của cuộc chiến ác liệt .
Đọc khổ thơ cuối. Nhận xét về nghệ thuật?
Xe : Không kính /không đèn / không mui / thùng xe có xước .->Nghệ thuật : Tăng tiến ( liệt kê) , Điệp từ + Đối lập : Xe – Người + Hoán dụ : Một trái tim : Là nhiệt huyết của sự nghiệp chống Mĩ cứu nước .
 Tác dụng của biện pháp đó?
Sức mạnh nào giúp người lái xe lạc quan như vậy? 
Qua phần phân tích trên đây, hãy nhận xét chung về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn năm xưa?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
- Hình ảnh độc đáo . Giọng điệu lạc quan . - Thể thơ tự do. Điệp từ, điệp cấu trúc câu
- Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên khoẻ khoắn.
- Chỗ đặc sắc của thơ PTD : “Lấy cuộc sóng để nói tình cảm .Cái sâu sắc tình cảm trong thơ anh phải tìm trong cuộc sống ,không tìm trong chữ nghĩa ”( Vũ Quần Phương ).
HĐ 4: Luyện tập
Phân tích khổ thơ 2 để thấy được những chiếc xe và hình ảnh những chiến sĩ lái xe ?
I.Giới thiệu chung :
II.Phân tích:
2.Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe:
a. Hoàn cảnh:
- Người lái xe tiếp xúc với thế giới bên ngoài, họ cảm nhận được sự gian khổ nguy hiểm của chiến trường mà họ vẫn băng ra tiền tuyến.
b.Phẩm chất:
- Tư thế ung dung hiên ngang, bình tĩnh, tự tin đầy dũng mãnh.
=> Cảm giác kì lạ ,đột ngột do xe chạy nhanh ,do không có kính chắn gió nên mới thấy đắng thấy cay mắt, thiên nhiên trực tiếp ra vào buồng lái. 
- Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài, họ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
-> Hình ảnh so sánh giọng điệu đùa tếu, khẩu ngữ, thái độ bất cần 
 -> Tạo nên vẻ đẹp tinh thần của người lính. Đó là thái độ bất chấp gian khổ, hiểm nguy
- Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sôi nổi, tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội
=> Làm nổi bật cái dữ dội và khốc liệt của chiến tranh .Chiếc xe vận tải mang trên mình đầy thương tích song bên trong nó là một trái tim đầy nhiệt huyết,là sức mạnh chiến đấu ,là ý chí kiên cường vì sự nghiệp chiến đấu giải phóng Miền Nam .
*Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung, tinh nghịch , ngang tàng, dũng cảm, tinh thần lạc quan, coi thường gian khổ, yêu đời.
- Đó là lòng yêu nước giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước của nhữngngười chiến sĩ lái xe và của thế hệ trẻ Việt nam trong kháng chiến chống Mĩ.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ (133)
- Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
IV. Luyện tập:
4.Củng cố: Tác giả đã miêu tả những chiếc xe không kính và hình ảnh những 
chiến sĩ lái xe ?
5.Dặn dò: HS ôn tập truyện trung đại tiết sau kiểm tra.
 Ngày soạn: 18 / 10/ 2012
 Ngày dạy: 20 / 10/ 2012
 Tuần 10 - Tiết 49– Phần văn
 KIểM TRA 1TIếT VĂN HọC TRUNG ĐạI
A.Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
- Qua bài kiểm tra, tự đánh giá trình độ kiến thức.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiển thức cho HS.
B. Chuẩn bị :
GV: Ra đề đáp án biểu điểm
HS: Ôn tập phần văn học trung đại.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1.ổn định: TS 14
2.Kiểm tra giấy bút:
3.Hoạt động dạy học :
Thiết lập ma trận đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Các tác giả, tác phẩm
C 1
2 đ
Nội dung, nghệ thuật
C 2
3 đ
Hoàng Lê Nhất Thống Chí
C3
1đ
Truyện Kiều
C4
2đ
Người con gái Nam Xương
C4
2đ
Tổng số
1
2đ
1
3đ
1
1đ
1
4đ
Đề bài :
Câu 1: Kể tên các tác giả, tác phẩm văn học Trung đaị đã được học trong chương trình ngữ văn 9.
 Câu 2: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn học thời kỳ Trung đại.
Câu 3: Hình tượng Vua Quang Trung Nguyễn Huệ trong “ Hoàng Lê nhất thống chí”
Câu 4: Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm chuyện người con gái Nam Xương và qua các đoạn trích truyện Kiều ?
Đáp án chấm và biểu điểm:
Câu 1: (2đ ) - Đúng mỗi ý đạt 0,5 đ
Người con giái Nam Xương – Nguyễn Dữ
Hoàng Lê nhất thống chí – Nhóm tác giả dòng họ Ngô Gia ( Ngô Gia văn phái)
Truyện Kiều – Nguyễn Du
Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu
 Câu 2 : Học sinh nêu được những nét chính sau :
- Tố cáo chiến tranh bênh vực cho người dân vô tội . 
- Lên án các thế lực chà đạp lên quyền sống con người. 
- Ca ngợi vẻ đẹp ,phẩm chất con người
 Thông cảm, thương cảm cho số phận con người . 
Niềm mơ ước một cuộc sống tốt đẹp và công bằng 
3. Nghệ thuật.
- Truyện Chương hồi, Thơ dân gian ( lục bát)
- Bút pháp ước lệ, Điển tích, điển cố, 
 -Tả cảnh ngụ tình, tả tình ngụ cảnh.
- Ngôn ngữ gần gũi cách nói dân gian
- Xây dựng nhân vật thông qua miêu tả hình dáng, tính cách…
Câu 3: ( 1đ)
+ Quang Trung Nguyễn Huệ.
- Yêu nước nồng nàn, quyết tâm đánh giặc cứu nước.
- Tài trí dũng cảm, hành binh thần tốc, đại phá quân Thanh.
Câu 4: (4đ) 
- Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, bạc mệnh
- Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, chăm sóc mẹ chồng nuôi con, bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết.
- Thúy Kiều mối tình đầu ta vỡ, bán mình chuộc cha, hai lần phải vào lầu xanh, quyền sống quyền hạnh phúc bị cướp đoạt.
- Vẻ đẹp : tài sắc vẹn toàn, thủy chung son sắt, hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do.
4.Củng cố :
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5.Dặn dò :
- HS học bài và soạn bài đoàn thuyền đánh cá.
Ngày soạn: 18 / 10/ 2012
 Ngày dạy: 20 / 10/ 2012
Tuần 10 - Tiết 50- Phần tiếng Việt
TổNG KếT Về Từ VựNG
 ( sự phát triển của từ vựng, trau dồi vốn từ )
A.Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: Giúp HS tiếp tục hệ thống hóa nhữngkiến thức về sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ.
2Kĩ n

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 9 KI I.doc