Giáo án Ngữ văn 9 - Hoàng Thị Minh Ngọc - Tuần 11

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và các biện pháp tu từ từ vựng.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Các khái niện từ tượng thanh, từ tượng hình; các pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh,điệp ngữ, chơi chữ.

- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn bản.

- Nhận diện các phép tu từ: so sánh, nhân hóa . Phân tích giá trị của các phép tu từ trong văn bản.

3. Thái độ: có ý thức vận dụng các từ tượng thanh, tượng hình, các phép tu từ vào lời nói để lời nói thêm sinh động.

 

doc13 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Hoàng Thị Minh Ngọc - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
A.BẾP LỬA
* Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG:
? Nêu vài nét chính về tác giả? 
? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Gv hướng dẫn hs đọc văn bản : chậm rãi, xúc động, bồi hồi.
? Nêu bố cục và nội dung các phần? 
-HS đọc 3 câu đầu.
? Nổi bật trong 3 câu đầu là hình ảnh bếp lửa, bếp lửa được miêu tả với những chi tiết nào?
? Vì sao nhà thơ lại bắt đầu bài thơ với hình ảnh bếp lửa?
? Trong bài thơ ai là người nhóm lửa? Người nhóm lửa gợi cho em cảm nhận gì?
GV: Bếp lửa được đốt lên bằng sự kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu của người nhóm lửa, người bà nơi vùng quê nghèo khó.
? Nắng mưa gợi cho em suy nghĩ gì?
Gv chốt: Qua khổ thơ thứ nhất, hãy nhận xét sự gắn kết giữa hình ảnh bếp lửa và bà?
Đọc 3 khổ tiếp
? Trong 3 khổ tiếp nhiều lần tác giả dùng từ chỉ thời gian, hãy phát hiện? 
? Kỉ niệm về bà được nhà thơ tái hiện trong khoảng thời gian nào?
? Trong kí ức thuở thơ dai của nhà thơ, hình ảnh bà gắn liền với yếu tố nào?
? Ấn tượng những ngày thơ dại sâu sắc nhất là điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả cảm xúc của nhà thơ? Chi tiết” nghĩ…cay”, theo em nhà thơ cay vì khói hay vì lẽ gì khác?
? Qua những dòng hồi tưởng của tác giả, em nhận thấy cuộc sống của nhân dân ta dưới ách thống trị thực dân như thế nào?
? Trong những năm kháng chiến bà đã làm gì cho cháu?
? Bà làm thay những công việc của ai? (Bố, mẹ, anh, chị, cô, thầy)
 ? Những lời dặn dò của người bà ngời lên phẩm chất nào?
? Tác giả tái hiện hình ảnh người bà bằng các biện pháp nghệ thuật gì trong 3 khổ tiếp theo?
 Gv chốt: Hình ảnh người bà hiện lên ra sao trong những năm tháng tuổi thơ của Bằng Việt? 
Liên hệ: Hình ảnh bà không phải là cá biệt trong thơ ca, nhà thơ Nguyễn Duy từng có một bài thơ rất cảm động về bà…bà của Nguyễn Duy hay bà của Bằng Việt đều là hình ảnh tiêu biểu của những người phụ nữ Việt Nam giàu đức hi sinh, giàu tình yêu thương.
 Hs đọc những khổ thơ cuối
? Trong những khổ cuối có sự chuyển hóa hình ảnh, hãy phát hiện?
? Hình ảnh chuyển hóa” Ngọn lửa” chứa đụng điều gì?
? Nhà thơ nhắc một thói quen của bà? Chỉ ra?
GV: Dù thời gian có đổi thay bà vẫn dậy sớm nhóm lửa.
? Không chỉ nhóm lửa, bà còn nhóm những gì?
? Từ ngọn lửa của bà, nhà thơ cảm nhận được điều gì trong tình cảm của bà?
 ? Theo em câu hỏi tu từ cuối bài dành cho ai? Thể hiện nôi dung gì?
HS: câu hỏi tu từ vừa là lời nhắc nhở bản thân nhà thơ không được quên quá khứ, vừa thể hiện nỗi nhớ thương da diết đối với bà, với quê hương đất nước.
Gv chốt: Theo em nhà thơ có tình cảm như thế nào đối với bà?
? Nêu ý nghĩa văn bản?
* B.KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ.
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG:
? Nêu vài nét chính về tác giả?
? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
* Hoạt động 1: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 
Gv hướng dẫn hs đọc văn bản :Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc
? Tìm hiểu bố cục của bài thơ?
? Tìm chi tiết gắn liền với hình ảnh bà mẹ Tà ôi?
? Hiện lên trong bài thơ là một người mẹ như thế nào?
? Tìm trong khúc hát ru thứ nhất và thứ 2 tình cảm của bà mẹ?
? Bà dành tình cảm cho ai?
? Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ?
? Em suy nghĩ gì về điều ước này?
? Tìm ước mong của mẹ qua khúc hát ru thứ 3?
? Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ như thế nào?
? Nêu ý nghĩa văn bản?
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ bếp lửa
-Nắm toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ
- Soạn bài : Tổng kết từ vựng( đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi trong SGK)
A.BẾP LỬA
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 1. Tác giả:
- Tên thật là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất - Hà Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. 
 2.Tác phẩm: Bài thơ Bếp lửa được viết năm 1963, khi tác giả là sinh viên đang học luật ở Liên Xô.
II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó : sgk
2.Tìm hiểu văn bản:
 a. Bố cục: 3 phần
 b. Phân tích:
 b.1.Hình ảnh bếp lửa:
- Hình ảnh bếp lửa: Chờn vờn sương sớm
 Ấp iu nồng đượm
à Bếp lửa vừa ấm áp vừa như mơ như thực, bếp lửa khơi gợi cho kỉ niệm thơ ấu trào dâng.
- Cháu…nắng mưa.
à Thời gian luân chuyển, sự lận đận, vất vả dãi dầu của người bà, niềm thương yêu sâu sắc, nỗi nhớ về cội nguồn của người cháu.
=> Hình ảnh bếp lửa và bà gắn bó với nhau, bếp lửa khơi nguồn cho cảm xúc vể bà trào dâng.
 b.2. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả:
- Thời gian: Lên 4 tuổi
 Tám năm ròng
 Năm giặc đốt làng
à Kỉ niệm về bà trải dài suốt tuổi thơ cho đến lớn.
 * Kỉ niệm của những ngày thơ bé nhất: “Lên bốn tuổi…sống mũi còn cay.”
 + Hình ảnh bà gắn liền với khói bếp.
 + Ấn tượng sâu sắc nhất là cái đói: đói mòn đói mỏi, bố đánh xe khô rạc ngựa gầy
 + Cảm xúc của nhà thơ: chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu, nghĩ đến giờ sống mũi còn cay- nỗi xót xa của nhà thơ cũng là cảm xúc chung của nhiều người lúc đó.
à Nhà thơ Bằng Việt tái hiện cuộc sống thê thảm như thân trâu ngựa của nhân dân ta dưới ách thống trị của thực dân. 
 * Kỉ niệm về bà trong những năm kháng chiến: 
 Tám năm ròng…cánh đồng xa.
 + Nhóm lửa. 
 + Bà kể chuyện. 
 + Bảo cháu nghe.
 + Dạy cháu làm, chăm cháu học.
à Người bà với tấm lòng yêu thương vô hạn đã cưu mang che chở, dạy bảo cho nhà thơ thuở thơ bé.
 Năm giặc đốt làng… bình yên.
àKết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận. Thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu hồi tưởng, mang ý nghĩa cảm xúc.
à Trong gian lao, khó nhọc bà vẫn kiên cường bất khuất” vẫn vững lòng”, vẫn sáng ngời đức hi sinh cho cháu con” dặn cháu…bình yên”
=> Trong hồi tưởng của nhà thơ, bà hiện lên vừa gần gụi vừa xiết bao vĩ đại, là hình ảnh tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam. Những kỉ niệm của nhà thơ về bà vì thế rất sâu sắc, gắn bó.
 b.3. Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả:
 Rồi sớm rồi chiều…dai dẳng.
- Bếp lửa chuyển hóa thành ngọn lửa.
- Ngọn lửa Lòng bà luôn ủ sẵn
 Chứa niềm tin dai dẳng
à Ngọn lửa trở thành biểu tượng của tình yêu thương, niềm tin trong tâm hồn người bà.
 Lận đận đời bà…bếp lửa
à Điệp từ nhóm: nhóm tình yêu thương, nhóm nồi xôi gạo mới…
à Từ ngọn lửa mà bà nhóm lên, tác giả cảm nhận được sự sâu nặng của tình yêu thương, của niềm vui…
 Giờ cháu đã…lên chưa?
à Câu hỏi tu từ 
à Tình cảm của bà trở thành động lực nâng bước nhà thơ trong suốt cuộc đời.
=> Hình ảnh bà lồng trong hình ảnh ngọn lửa và chứa chan trong đó tình yêu thương kính phục của nhà thơ dành cho bà.
 3. Tổng kết: 
a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:
*Ý nghĩa văn bản:
Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấp áp tình bà cháu, tác giả giúp ta hiểu thêm về những người bà, người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.
B. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
- Sgk/ 153,154.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: sgk
2.Tìm hiểu văn bản
 a. Bố cục: 
 b. Phân tích:
 b1. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi:
Giã gạo nuôi bộ đội 
Mồ hôi nóng hổi, vai gầy
Tỉa bắp trên núi Ka-lưi
Chuyển lán, đạp rừng, giành trận cuối.
à Hình ảnh người mẹ lam lũ, nhọc nhằn nhưng anh hùng, bất khuất.
 b2. Tình cảm và ước mong của người mẹ qua những câu hát ru:
*Khúc hát 1, 2:
- Tình cảm:
 + Người mẹ yêu con vô cùng.
 + Thương bộ đội, thương làng đói.
à Tình cảm sâu nặng không chỉ dành cho con mà còn dành cho buôn làng, đất nước.
- Ước mong:
 Con mơ …chày lún sân.
 Com mơ...Ka- lưi
à Mong con có sức vóc phi thường để làm nên những điều thần kì cho bản làng, đất nước.
*Khúc hát 3:
 Con mơ cho mẹ...tự do.
àMong con khôn lớn về tinh thần, mang lí tưởng của cả dân tộc
=> Người mẹ Tà ôi trong bài thơ không chỉ là một người mẹ cụ thể của một em bé nào đó mà bà là người mẹ Việt Nam, người mẹ giàu lòng thương con, thương quê hương, đất nước.
 3. Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Tác phẩm ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà ôi dành cho con, cho quê hương đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ.
- Học bài cũ
- Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
*Bài mới: 
- Soạn bài : Tổng kết từ vựng
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 11 NS: 26/10/2014
Tiết PPCT: 53 ND: 29/10/2014
Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)
(Từ tượng hình, từ tượng thanh…các biện pháp tu từ từ vựng)
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
-Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và các biện pháp tu từ từ vựng.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
Kiến thức:
- Các khái niện từ tượng thanh, từ tượng hình; các pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh,điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
Kĩ năng:
- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ: so sánh, nhân hóa…. Phân tích giá trị của các phép tu từ trong văn bản.
Thái độ: có ý thức vận dụng các từ tượng thanh, tượng hình, các phép tu từ vào lời nói để lời nói thêm sinh động.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, lập bảng hệ thống, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 9a1
Lớp 9a2
Lớp 9a4
 Vắng…………..
Phép………….,kp………..
 Vắng……………..
Phép……….,kp……………..
 Vắng……………..
Phép…………,kp……….
 2. Bài cũ: Làm bài tập 3/138.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Tiết học này một lần nữa chúng ta tiếp tục ôn tập về từ vựng chủ yếu là các biện pháp tu từ mà các em đã được học ở những lớp dưới.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG
 (22’) 
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ cụ thể?
? Có những biện pháp tu từ từ vựng nào? Kể tên ?
? So sánh là gì? Cho ví dụ?
? Thế nào là ẩn dụ?Phương thức cảu ẩn dụ?
? Hãy cho biết thế nào là hoán dụ? Các phương thức thực hiện hoán dụ?
Gv lưu ý học sinh cách phân biệt ẩn dụ và hoán dụ :
- Ẩn dụ : so sánh ngầm( chỉ có đối tượng được so sánh).
- Hoán dụ : gọi A=B ( giữa A và B phải có mối liên hệ gần gũi.
? Hãy nêu khái niệm nhân hoá? Cho ví dụ?
? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho Ví dụ? Tác dụng của nói giảm, nói tránh?
? Khái niệm nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ 
? Khái niệm của điệp ngữ? Tác dụng? Ví dụ? Cho ví dụ?
? Thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Cho ví dụ?
* Hoạt động 2:LUYỆN TẬP:
(Tích hợp BT trong phiếu HT phụ đạo HS yếu, kém)
Trò chơi học tập:
Gv chọn 2 đội, các đội thi đua tìm tên loài vật là từ tượng thanh.
Nhóm thắng được khen ngợi
Gv chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: câu a.
Nhóm 2: câu b
Nhóm 3: câu c.
Nhóm 4: câu d,e.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-GV hướng dẫn HS nội dung cụ thể.
I.TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thạng thái của sự vật.
 Ví dụ: chót vót, thon thả, lêu khêu, thấp thoáng…
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, con người. 
Ví dụ: lanh canh, lách cách, ầm ầm…
 2. Các biện pháp tu từ từ vựng.
stt
Biện pháp
Khái niệm
Phương thức, ví dụ
1
So sánh
Đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
A- từ so sánh- B.
 Ví dụ: Trong như tiếng hạc bay qua
2
Ẩn dụ 
 Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.
Gọi A= B( A không xuất hiện trong câu văn)
Ví dụ: làn thu thủy, nét xuân sơn
3
Hoán dụ
Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ nhất định với nó.
- Gọi sự vật hiện tượng bằng một bộ phận của nó. 
- Gọi sự vật hiện tượng bằng tên một sự vật hiện tượng luôn đi đôi với nó.
- Gọi sự vật hiện tượng bằng tên sự vật hiện tượng chứa đựng nó.
4
Nhân hóa
Gọi hoặc tả con vật, đồ vật…bằng những từ ngữ để tả hoặc nói về con người.
Ví dụ: sóng đã cài then đêm sập cửa
5
Nói giảm, nói tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: bác Dương thôi đã thôi rồi
6
Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ: Một hai nghiêng nước nghiêng thành( nói về nhan sắc của Kiều)
7
Điệp ngữ
Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó.
Các kiểu 
+ Nối tiếp: “Anh đi tìm em rất lâu, rất lâu…
+ Ngắt quãng: “Tiếng gà trưa”
+ Vòng : (lặp câu cuối và câu trước câu sau)
8
Chơi chữ
Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắ thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị.
- Các lối chơi chữ:
+ Từ đồng âm
+ Lối nói trại âm (gần âm): truyền hình, tàng hình.
+ Cách điệp âm.
+ Nói lái.
+ Các từ trái nghĩa
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập từ tượng thanh, tượng hình:
- Tên loài vật là từ tượng thanh: mèo, bò, tắc kè..
- Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộà Mô phỏng hình ảnh đám mây một cách cụ thể
2. Bài tập phép tu từ:
 Bài 1: 
a. Phép ẩn dụ tu từ:
Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều
Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều
à Ý nói Kiều đã bán mình chuộc cha, cứu gia đình
b. Phép tu từ so sánh:
So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưaà Tài đàn điêu luyện, tiếng đàn có sức biểu cảm cao.
c.Phép nhân hóa,ẩn dụ, nói quá: Thể hiện ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
d.Phép nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh
e. Phép chơi chữ: Chữ “tài” và chữ “tai”
 Bài 2:
a. Phép điệp ngữ.
b. Phép nói quá.
c. Phép so sánh.
d. Phép nhân hóa; 
e. Phép ẩn dụ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ:
- Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Làm bài tập 3/148.
*Bài mới:
- Chuẩn bị: Tiết sau cô sẽ trả bài viết số 2
E. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 11 NS: 29/10/2014
Tiết PPCT: 54 ND: 01/11/2014
Tập Làm Văn: TRẢ BÀI BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người ( hình dáng, hành động, nội tâm…) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể
 - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
 - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý 
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
Lớp 9a1
Lớp 9a2
Lớp 9a4
 Vắng…………..
Phép………….,kp………..
 Vắng……………..
Phép……….,kp……………..
 Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2Kiểm tra bài cũ: không
3Bài mới:
*Giới thiệu bài :Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 2, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài viết tiếp theo, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay:
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
*Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: 
(?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
(?) Xác định những ý chính cơ bản trong câu truyện?
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DÀN Ý: 
- Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 phần?
(?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì? 
(?) Phần thân bài cần trình bày những ý nào?
(?) Phần kết bài kết thúc ra sao?
* Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: 
GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...)
GV: Chỉ ra những nhược điểm: 
1.Ưu điểm:
a. Hình thức 
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả 
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Bố cục rõ ràng
b. Nội dung :
- Không viết lạc đề
- Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc.
2.Khuyết điểm:
a. Hình thức 
- Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả 
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Bố cục chưa rõ ràng .
b. Nội dung 
- Lời xưng hô chưa chính xác
- Lời chào tạm biệt chưa rõ ràng.
- Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn.
- Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý.
- Dùng từ chưa đúng nghĩa diễn đạt
- Một số câu văn chưa có sự liên kết.
- Một số bài chưa đi sâu vào yêu cầu của đề
*Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: 
GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề 
GV thống kê những lỗi của HS .
Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi à cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở
*Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI:
- GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với dàn ý và sửa bài.
*Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: 
- Gv đọc bài mẫu của em My, Jan, Hạnh…
*Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: ( Xem cuối giáo án) 
I.ĐỀ BÀI: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý:
-Yêu cầu: kể lại cuộc gặp gỡ xúc động sau 20 năm em trở về thăm trường cũ.
- Lập ý: 
+ Quang cảnh sân trường
+Những người em gặp gỡ
+ Cảm xúc của em.
III. DÀN Ý:
a. Mở bài: 
- Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ?
b. Thân bài: 
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng học…và những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ).
- Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ… ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói…)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
c.Kết bài: 
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn. Lời chào.
IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM:
.
V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ:
( Xem cuối giáo án)
VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI:
VII. ĐỌC BÀI MẪU:
VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ:
- Hoàn thành bài viết vào vở
Bài mới:
- Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra truyện trung đại.
*Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lại
- làn da xạm xám, 20 năm trở lại thăm trường cũ; mới thấm thoát 20 năm trôi qua
- rãnh rỗi, chán ngắn, thăm thót
- Lỗi diễn đạt: sắp xếp các chi tiết chưa hôp lí, câu cụt, câu què..Viết câu dài ( Hải). Lặp ý ( Cân)…
- Sai lỗi chính tả
-Trình bày chưa đúng bố cục: Bình
- Tham khảo chưa chọn lọc ( Thơm)
- Không viết hoa đầu dòng: Chiên,
- Trình bày cẩu thả: Chiên, Bình, Thái
- Bài viết sơ sài: Vinh..
- Làn da xạm nắng. Sau 20 năm xa cách tôi trở lại thăm trường cũ; Mới đó mà thấm thoát đã 20 năm trôi qua…
- rảnh rỗi, chán ngán, thấm thoát
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp

File đính kèm:

  • doctuan 11 van 9.doc