Giáo án Ngữ Văn 9 - Chương trình cả năm - Năm học 20015-2016

 I. Đề bài:

 Đọc kĩ các đoạn thơ sau trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du:

 Gần miền có một mụ nào

 Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh.

 Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”

 Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”.

 .

 Mặn nồng một vẻ một ưa,

 Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu.

 Rằng: “Mua ngọc đến Lam Kiều

 Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”

 Mối rằng: “Giá đáng nghìn vàng,

 Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài!”

 Hãy trả lời các câu hỏi sau:

 1. Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Tại sao?

 2. Những câu thơ nào sử dụng cách dẫn trực tiếp? Nhờ những dấu hiệu nào mà em biết được điều đó là cách dẫn trực tiếp?

 3. Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:

 - Năm từ theo mẫu “viễn khách”: viễn + x

 - Năm từ theo mẫu “tứ tuần”: tứ + x

II. Đáp án – Thang điểm:

 Câu 1: (3 điểm)

 Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm lịch sự thể hiện ở cách trả lời cộc lốc.

 Câu 2: (3 điểm)

 Những câu thơ sử dụng cách dẫn trực tiếp;

 Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”

 Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”.

 Rằng : “Mua ngọc đến Lam Kiều

 Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”

 Mối rằng: “Giá đáng nghìn vàng,

 Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài!”

 Nhận biết được cách dẫn trực tiếp nhờ:

 - Những lời nói được dẫn nguyên văn và để trong dấu ngoặc kép .

 - Có từ “rằng” trước các lời dẫn.

 Câu 3: (4 điểm)

 Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:

 - Viễn + x: viễn khách, viễn du, viễn dương, viễn thị, viễn cảnh

 - Tứ + x: tứ mã, tứ đại, tứ phương, tứ giác, tứ chi.

 

doc369 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 - Chương trình cả năm - Năm học 20015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tóm tắt được truyện.
 3. Thái độ: Thương cảm những con người khốn khó, yêu cuộc sống tốt đẹp hiện tại.
II. Chuẩn bị:
 1 Giỏo viờn: sgk,giỏo ỏn,tài liệu tham khảo
 2 Học sinh:sgk,vở ghi,chuẩn bị bài.
 III Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p
 - Nhân vật Nhuận Thổ đã thay đổi ntn? T/giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong việc miêu tả n/vật này?
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài ( 1 )p
HĐ của Giỏo viờn
HĐ Học sinh
Nội dung
 HĐ 1:HDHS tỡm hiểu nội dung văn bản tiếp. ( 30 ) P
- Vì sao khi rời cố hương, n/vật “tôi” lại cảm thấy “lòng tôi không chút lưu luyến và vô cùng lẻ loi, ngột ngạt”?
- Khi rời cố hương, n/vật “tôi” đã mong ước điều gì?
- Một c/đời mới như “tôi” mong ước là cuộc đời ntn trong tưởng tượng của người đọc?
- Trong niềm hy vọng của n/vật “tôi” xuất hiện một cảnh tượng ntn?
- ý nghĩ cuối cùng của n/vật “tôi”: Trên mặt đất vốn làm gì có đường, người ta đi mãi thì thành đường thôi” Em hiểu ntn về ý nghĩ đó?
- GV treo đáp án 
- Vì sao khi mong mỏi và hy vọng cuộc đời mới cho cố hương, n/vật “tôi” lại nghĩ đến con đường đi mãi thì thành?
Suy nghĩ
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận
Trình bày
Suy nghĩ
Trả lời
2. Hiểu văn bản
c) Khi n/vật “tôi”rời cố hương.
- Cố hương không còn trong lành, đẹp đẽ, ấm áp như xưa. Cố hương bây giờ chỉ còn xơ xác, nghèo hèn và xa lạ từ cảnh vật đến con người.
- Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ phải cách bức nhau, không phải vất vả, khốn khổ.
- Làng quê tươi đẹp, con người tử tế, thân thiện.
- Một cánh đồng cát màu xanh biếc
=> ước mong yên bình, ấm no cho làng quê.
 Cũng như con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ làm nên tất cả.
- Ông muốn thức tỉnh người dân không nên cam chịu c/sống nghèo hèn, bị áp bức.
- Tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no, hạnh phúc cho quê hương.
 HĐ 2:HDHS tổng kết. ( 5 )p
-Qua nội dung bài học em nờu vài nột về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- Gv kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Túm lược.
 Trỡnh bày.
 Nhận xột
 Ghi chộp
 Đọc
IV Tổng kết.
1 Nội dung:
Cố hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.
2 Nghệ thuật:
phương thức biểu cảm và nghị luận.
-> T/giả khơi dậy tinh thần không cam chịu nghèo hèn, áp bức.
- Tin tưởng vào cuộc đổi đời của quê hương.
=> Đó là biểu hiện của một tình yêu quê hương mới mẻ và mãnh liệt.
* Ghi nhớ: (SGK – trang189)
 3 Củng cố: (3)p
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản.
 4 Dặn dũ: (1 )p
 - Chương trỡnh địa phương.
- Ôn tập phần tập làm văn.
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Tiết 79 – Tiếng Việt.
CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT.
 I. Mục tiờu:
 1. kiến thức:
- Học sinh hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thõn thớch được dựng ở địa phương cỏc em sinh sống.
- Bước đầu so sỏnh cỏc từ ngữ địa phương với cỏc từ ngữ tương ứng trong ngụn ngữ toàn dõn, những từ nào khụng trựng với từ ngữ toàn dõn.
 2. Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng giải nghĩa từ ngữ địa phương bằng cỏch đối chiếu với từ ngữ toàn dõn
 3.Thỏi độ:
	- HS cú ý thức sử dụng từ dịa phương đỳng lỳc, đỳng chỗ.
 II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Chuẩn bị ở nhà tỡm hiểu và lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương và toàn dõn.
 III.Hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh 
 2. Bài mới (42p): 
I. Lập bảng thống kờ từ ngữ địa phương: ( 30 )p
Tổ chức học sinh thành ba nhúm, căn cứ vào phần đó chuẩn bị viết vào giấy trắng 
	- Nhúm 1: từ số thứ tự 1 đến số 11.
	- Nhúm 2: từ số thứ tự 12 đến số22.
	- Nhúm 3: từ số thứ tự 23 đến số 34
 Học sinh làm việc theo nhúm.
 Giỏo viờn thu phiếu học tập, đọc cho cả lớp nghe ( Trong quỏ trỡnh đọc cho học sinh nhúm làm bài lờn bảng ghi vào bảng kẻ sẵn trờn bảng). Gọi nhúm khỏc nhận xột, giỏo viờn đỏnh giỏ, bổ sung.
STT
Từ ngữ toàn dõn
Từ ngữ được dựng ở địa phương em
Từ ngữ được dựng ở địa phương khỏc
1
Cha
thầy, bố
ba, tớa, cậu
2
Mẹ
mẹ, u
mỏ, bầm, bủ, mợ
3
ụng nội
ụng nội
nội, ụng chỳ
4
bà nội
bà nội
nội, bà chỳ
5
ụng ngoại
ụng ngoại
ngoại, ụng cậu
6
bà ngoại
bà ngoại
ngoại, bà cậu
7
bỏc (anh trai của cha)
bỏc
bỏ
8
bỏc (vợ anh trai của cha)
bỏc
bỏ
9
chỳ (em trai của cha)
chỳ
10
thớm (vợ của chỳ)
thớm
11
bỏc (chị gỏi của cha)
bỏc
bỏ
12
bỏc (chồng chị gỏi của cha)
bỏc
bỏ
13
cụ (em của cha)
cụ
14
chỳ (chồng em gỏi của cha)
chỳ
15
bỏc (anh trai của mẹ)
bỏc
bỏ
16
bỏc (vợ anh trai của mẹ)
bỏ
bỏc
17
cậu (em trai của mẹ)
cậu
18
mợ (vợ em trai của mẹ)
mợ
19
bỏc (chị gỏi của mẹ)
bỏc
20
bỏc (chồng chị gỏi của mẹ)
bỏc
21
dỡ (em gỏi của mẹ)
dỡ
22
chỳ (chồng em gỏi của mẹ)
chỳ
23
anh trai 
anh trai
bỏc
24
chị dõu (vợ của anh trai)
chị dõu
25
em trai
em trai
chỳ
26
em dõu (vợ của anh trai)
27
chị gỏi
chị gỏi
28
anh rể (chồng của chị gỏi)
anh rể
29
con
con
em
30
con dõu (vợ của anh trai)
con dõu
mợ
31
con rể (chồng của em gỏi)
con rể
cậu
32
em gỏi
em gỏi
33
em rể (chồng của em gỏi)
em rể
34
chỏu (con của con)
chỏu
II. Sưu tầm một số đoạn thơ cú sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt: (10 )p
- Tổ chức thi giữa cỏc nhúm
- Mỗi nhúm chuẩn bị cho một số cõu ( Từ 1- 5 cõu) trỡnh bày trước lớp.
- Cho học sinh nhúm khỏc nhận xột bài của cỏc nhúm đó trỡnh bày
- Giỏo viờn nhận xột và cho điểm. Tuyờn dương nhúm cú đỏp ỏn hay. 
1
Anh em như thể tay chõn
11
Cõy xanh thỡ lỏ cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con
2
Chị ngó em nõng
12
Cha mẹ nuụi con bằng giời, bằng bể
Con nuụi cha mẹ con kể từng ngày
3
Anh em như khỳc ruột trờn, khỳc ruột dưới
13
Cụng cha như nỳi Thỏi Sơn
Nghĩa mẹ như ... nguồn chảy ra
4
Anh em đỏnh nhau đằng cỏn chứ khụng đỏnh nhau đằng lưỡi
14
Sẩy cha ăn cơm với cỏ, sẩy mẹ gặm lỏ đứng đường
5
Sẩy cha cũn chỳ, sẩy mẹ bỳ gỡ.
15
Con khụng cha như nhà khụng núc
6
Chỳ cũng như cha
16
Cú cha cú mẹ thỡ hơn
Khụng cha khụng mẹ như đờn đứt dõy
7
Con chị nú đi, con dỡ nú lớn
17
Người dưng cú ngói, ta đói người dưng
Chị em bất ngói, ta đừng chị em
8
Nú lỳ nhưng chỳ nú khụn
18
Bỏn anh em xa, mua lỏng giềng gần
9
Quyền huynh thế huỵch
19
Mấy đời bỏnh đỳc cú xương
Mấy đời dỡ ghẻ lại thương con chồng
10
Phỳc đức tại mẫu
20
Thật thà như thể lỏi trõu
Thương nhau như thể nàng dõu, mẹ chồng
 3.Củng cố (2’):
? Nhắc lại thế nào là từ địa phương
? Trong thơ văn, từ địa phương cú tỏc dụng gỡ.
4. Dặn dũ: (1’):
- ễn lại từ địa phương, điểm khỏc với từ toàn dõn, sưu tầm tiếp từ địa phương trong thơ văn.
	 - Chuẩn bị bài ụn tập “ tập làm văn”
******************************************************************
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
Tiết 80 –Tập làm văn:
Ôn tập phần tập làm văn
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm được:
 - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
 - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 
 2. Kĩ năng: 
 - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 3. Thái độ: Hứng thú học tập, ôn tập
 II. Chuẩn bị:
 1 Giỏo viờn: sgk,giỏo ỏn,Hệ thống hoá kiến thức
 2 Học sinh:sgk,vở ghi,ụn luyện.
 III Hoạt động dạy học.
 1- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giỏo viờn
HĐ Học sinh
Nội dung
 HĐ 1:HDHS tỡm hiểu cỏc nội dung lớn và trọng tõm. (40 )p 
- Phần TLV trong Ngữ Văn 9 có những nội dung lớn nào? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý?
- Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ntn?
- Tại sao trong văn bản thuyết minh lại cần có yếu tố giải thích?
- Vai trò của yếu tố miêu tả là gì?
- Hãy cho VD cụ thể?
 Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào?
Trả lời
Trả lời
Suy nghĩ
Trả lời
Trả lời
Lấy VD
 So sánh
Nhận xét
1. Các nội dung lớn và trọng tâm.
a) Văn bản thuyết minh
- Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố nghị luận, miêu tả.
b) Văn bản tự sự
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận 
- Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm.
2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Thuyết minh là giúp người đọc, người nghe hiểu biết về đối tượng. Vì vậy:
- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm liên quan đến tri thức về đối tượng giúp cho người đọc, người nghe hiểu được đối tượng.
- Cần phải miêu tả để giúp cho người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh sự khô khan, nhàm chán (thêm sinh động,truyền cảm)
VD: Văn bản: Họ nhà kim (trang 16), Cây chuối trong đời sống Việt Nam (trang 24)
3. Phân biệt văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn bản miêu tả, tự sự:
- Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự phải lấy thuyết minh làm chính, yếu tố tả và kể chỉ góp phần bổ xung vào nội dung và sự truyền cảm của bài văn 
 3 Củng cố: (3 )p
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản
 4 Dặn dũ: (1 )p
- Học bài. Soạn tiếp phần còn lại
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
Tiết 81 – Tập làm văn:
ôn tập phần tập làm văn
 (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm chắc kiến thức về văn bản tự sự với các yếu tố miêu tả nội tâm và 
 nghị luận.
 - Nắm được khái niệm về đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, vai trò, tác dụng và
 hình thức thể hiện. Vai trò của ngôi kể trong văn bản tự sự
 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các kiến thức trên vào việc tạo lập văn bản tự sự
 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, hứng thú
 II. Chuẩn bị:
 1 Giỏo viờn: sgk,giỏo ỏn,Hệ thống hoá kiến thức
 2 Học sinh:sgk,vở ghi,ụn luyện.
 III Hoạt động dạy học.
 1- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giỏo viờn
HĐ Học sinh
Nội dung
 HĐ 1:HDHS ụn tập nội dung tiếp. (40 )p
- SGK Ngữ Văn 9 tập 1 nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự? 
- Vai trò, vị trí và tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự ntn?
- Tìm các đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm?
- Đoạn văn có yếu tố nghị luận?
 Đoạn văn nào vừa có yếu tố miêu tả nội tâm vừa có yếu tố nghị luận?
- Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
- Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong văn bản tự sự ntn?
- Tìm các đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố trên?
- Tìm 2 đoạn văn tự sự có người kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
- Nhận xét vai trò của người kể chuyện qua VD vừa nêu?
Trả lời
Trình bày
Lấy VD
Trả lời
Trả lời
Tìm VD
Tìm 
Trình bày
Nhận xét
4. Nội dung văn bản tự sự ở SGK Ngữ Văn 9 tập 1
- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại, người kể chuyện trong văn bản tự sự.
- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố trên trong văn bản tự sự.
- Kỹ năng kết hợp các yếu tố trên trong một văn bản tự sự.
VD: Đoạn hoạ sĩ suy nghĩ về sự bất lực của nghệ thuật (Lặng lẽ Sa Pa – Trang 185 186)
Đoạn văn:Lỗi lầm và sự biết ơn (trang 160)
Đoạn anh thanh niên mời khách lên nhà chơi (trang 182). Câu miêu tả nội tâm là câu nghĩ thầm của hoạ sĩ, câu nhận xét cuối đoạn “Người con trai...ít nghĩ” là câu có yếu tố nghị luận.
5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
- Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người. Trong văn bản tự sự đối thoại được 
thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp.
- Độc thoại là lời của một người nào đó nói với chính mình hay nói với một ai đó trong tưởng tượng. Khi nói không thành lời ( không có gạch đầu dòng) thì đó là độc thoại nội tâm.
VD: Đoạn văn : Khi ông Hai nghe tin làng mình theo Tây...
6. Người kể chuyện trong văn bản tự sự:
- Ngôi thứ nhất: VB “Cố hương”
- Ngôi thứ ba: VB “Lặng lẽ Sa Pa”
 3 Củng cố: (3 )p
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản
 4 Dặn dũ: (1 )p
- Học bài. Soạn tiếp phần còn lại
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
Tiết 82 –Tập làm văn:
Ôn Tập phần tập làm văn
 (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm chắc các nội dung văn bản tự sự đã học, phân biệt sự giống và khác nhau so với các văn bản tự sự ở các lớp dưới. Trong văn bản tự sự có thể sử dụng những phương thức biểu đạt khác nhau.
 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào viết văn bản tự sự
 3. Thái độ: Tích cực học tập, vận dụng vào viết văn bản
 II. Chuẩn bị:
 1 Giỏo viờn: sgk,giỏo ỏn,Hệ thống hoá kiến thức
 2 Học sinh:sgk,vở ghi,ụn luyện.
 III Hoạt động dạy học.
 1- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giỏo viờn
HĐ Học sinh
Nội dung
 HĐ 1:HDHS ụn tập nội dung tiếp. ( 40 )p
- Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở các lớp dưới?
- Tại sao trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà đó vẫn là văn bản tự sự?
- Liệu có một văn bản nào chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt duy nhất hay không?
- Đọc yêu cầu bài tập 9
- Đánh dấu x theo yêu cầu
So sánh
Suy nghĩ
Trả lời
Trả lời
Đọc
Thực hiện
7. So sánh sự giống và khác nhau về văn bản tự sự ở lớp 9 và các lớp dưới
a) Giống nhau:
- Văn bản tự sự đều có n/vật, cốt truyện, tình huống truyện, lời kể chuyện ...
b) Khác nhau:
- VBTS lớp 9 có kết hợp miêu tả, nghị luận, độc thoại, độc thoại nội tâm.
8. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự vì các yếu tố trên chỉ là các yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức tự sự.
- Trong thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất.
9. Đánh dấu x vào ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng với nó:
Stt
Kiểu văn
bản chính
 Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sự
Miêu tả
Nghị luận
Biểu cảm
Thuyết
minh
Điều hành
Tự sự
x
x
x
x
Miêu tả
x
x
x
Nghị luận
x
x
x
Biểu cảm
x
x
x
Thuyết minh
x
x
Điều hành
x
x
x
x
- Yêu cầu HS đọc bài tập 10
- Tại sao bài TLV tự sự của HS vẫn phải có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài?
- Những kiến thức và kỹ năng về kiểu văn bản tự sự của phần TLV có giúp được gì trong việc đọc – hiểu văn bản? Lấy VD?
- Những kiến thức và kỹ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc- hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp em những gì trong việc viết bài văn tự sự?
- Em hãy tìm các dẫn chứng qua các bài đã học?
Đọc
Suy nghĩ
Trả lời
Thảo luận
Trình bày
Nhận xét
Bổ xung
 Suy nghĩ
Trả lời
Tìm
Trình bày
10. Lưu ý:
- Một số t/p tự sự trong SGK từ lớp 6 đến lớp 9 không rõ bố cục 3 phần. 
- Bài văn của HS vẫn phải có đủ 3 phần đã nêu vì khi còn ngồi trên ghế nhà trường, các em còn đang ở giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những chuẩn mực. Sau khi trưởng thành, có thể tự do phá cách.
11. Những kiến thức và kỹ năng về kiểu văn bản tự sự của phần TLV giúp ích rất nhiều cho việc đọc- hiểu các văn bản, tác phẩm văn học vì hiện nay, sách viết theo kiểu tích hợp. Các bài đọc- hiểu có thể làm mẫu cho TLV, lý thuyết TLV. Từ các bài văn mẫu đó sẽ giúp cho HS biết phân tích sâu hơn bài văn đọc – hiểu trong SGK.
12. Các kiến thức và kỹ năng về các t/p tự sự cũng như phần TV giúp HS viết bài văn tự sự tốt vì đó là các bài văn mẫu cho lý thuyết TLV và các hiểu biết về TV giúp HS diễn đạt tốt trong TLV
VD: Các đoạn trong văn bản viết về đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm được h/s sử dụng tốt trong bài viết số 3 
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
Tiết 83 – Văn bản:
Tập làm thơ tám chữ
 (Tiếp theo tiết 54)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể
 thơ tám chữ.
 2. Kĩ năng: Phát huy tinh thần sáng tạo, năng lực cảm thụ thơ ca.
 3. Thái độ: Hứng thú học tập và thích sáng tác thơ.
 II. Chuẩn bị:
 1 Giỏo viờn: giỏo ỏn,sgk,Một số bài thơ hay tám chữ.
 2 Học sinh:sgk,vở ghi. Ôn tập k/n về vần, sáng tác thơ.
 III Hoạt động dạy học
 1 Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thể thơ tám chữ? nêu cách gieo vần của thể thơ?
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giỏo viờn
HĐ Học sinh
Nội dung
 HĐ 1:HDHS thực hành làm thơ tỏm chữ. ( 40 )p
- Cho HS đọc khổ thơ trên bảng phụ
- Hãy x/đ thanh và âm phải điền trong mỗi dòng thơ?
(Dòng 3 phải điền thanh bằng, dòng 4 phải mang âm “a”)
- Hãy tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ?
- Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc với 3 câu trên?
- Câu thơ cuối phải có âm và thanh ntn?
(âm “ương” hoặc “a”, thanh bằng)
- Yêu cầu HS trình bày trước nhóm.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- Cho HS nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, sửa thơ.
Đọc
Xác định
Trình bày
Điền từ
Thực hiện
Trả lời
Trình bày
Nhận xét
III. Thực hành làm thơ tám chữ
1. Bài tập 1:
 Điền từ thích hợp:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
2. Bài tập 2:
 Làm thêm câu cuối:
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã
Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương?
Hoặc:
Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta.
3. Bài tập 3:
 Trình bày bài thơ tám chữ:
* Yêu cầu:
- Bài thơ sáng tác thuộc thể thơ tám chữ.
- Gieo vần đúng thanh.
- Giàu cảm xúc, có ý nghĩa về nội dung.
 3 Củng cố: (3 )p
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
- Hoàn thiện các bài thơ đã sáng tác.
 4 Dặn dũ: (1 )p
- soạn bài những đứa trẻ.
 Lớp 9 tiết (TKB) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
 Lớp 9 tiết (TKB ) Ngày giảng: / / 2015 Sĩ số : / Vắng:
Tiết 84 – Văn bản:
 Hướng dẫn đọc thêm:
Những đứa trẻ
(Trích Thời thơ ấu)
 (Mác xim Go-rơ-ki)
 I. Mục tiêu:	
 1. Kiến thức: HS nắm được.
 - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại.
 - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.
 - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
 - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm 
 tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đạt.
 - Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
 3. Thái độ: Hứng thú học tập, đồng cảm với nhân vật.
 II. Chuẩn bị:
 1 Giỏo viờn: sgk,giỏo ỏn,tài liệu tham khảo,Tranh ảnh chân dung Mác xim Go-rơ-ki
 2 Học sinh: sgk,vở ghi,chuẩn bị bài.
 III. Hoạt động dạy học.
 1 Kiểm tra bài cũ: ( 5 )p
 -Hãy phân tích biểu tượng con đường ở cuối đoạn truyện ngắn “Cố hương” của nhà văn Lỗ Tấn?
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài (1 )p
HĐ của Giỏo viờn
HĐ Học sinh
Nội dung
 HĐ 1:HDHS tỡm hiểu tỏc giả-tỏc phẩm. ( 5 )p
- Dựa vào chú thích SGK hãy nêu những nét sơ lược về t/g?
- Go-rơ-ki có nghĩa là gì? Tại sao ông lại lấy bút danh như vậy?
- Hãy nêu xuất xứ của đoạn trích?
Trình bày
Trả lời
Trả lời
I.Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
 Mác xim Go-rơ-ki (1868 – 1936), tên thật là A-lếch-xây Pê-scốp là nhà văn lớn của Nga và thế giới thế kỷ XX.
2. Tác phẩm:
 Văn bản trích ở chương I X của t/p “Thời thơ ấu” (gồm 13 chương)
 HĐ 2:HDHS đọc và tỡm hiểu chung (10 )p
- GV đọc mẫu 1 đoạn – h/s đọc tiếp.
- Cho HS tìm hiểu nghĩa các từ trong chú thích.
- Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
Đọc
Trả lời
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc- hiểu chú thích, tóm tắt, bố cục.
a) Đọc- hiểu chú thích
b) Kể tóm tắt
c) Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu -> ấn em nó cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong trắng.
- P2: Tiếp -> không được đến nhà tao:

File đính kèm:

  • docGiao_an_TC_6789.doc