Giáo án Ngữ văn 9 - Bùi Thị Hòa - Tuần 9

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp.

 - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.

 - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực.

2. Kỹ năng :

 - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại

 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

3. Thái độ :

 - Giáo dục HS lòng yêu quê h¬ương, đất nư¬ớc, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu.

 

doc15 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1927 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Bùi Thị Hòa - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ bán nước.
- Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động
4
Truyện Kiều
Nguyễn Du
(Nửa cuối thế kỷ 18 đầu 19)
- Cuộc đời và sự nghiệp
- Vai trò, vị trí trong lịch sử văn học dân tộc
- Tóm tắt truyện Kiều.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong truyện Kiều
- Giới thiệu về tác giả - Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát
- Tóm tắt nội dung, cốt truyện
5
Chị em Thúy Kiều
( Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều
+ Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy
+ Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió
- Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích….
- Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người
- Giá trị nhân đạo sâu sắc.
6
Cảnh ngày xuân
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Bức tranh thiên nhiên và quang cảnh lễ hội mùa xuân
- Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về.
- Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu
7
Kiều ở lầu Ngưng Bích
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
(1765-1820)
- Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều: 
+ Đau đớn, xót xa nhớ về Kim Trọng ->Tấm lòng chung thủy 
+ Day dứt, thương nhớ gia đình
-> hiếu thảo với cha mẹ
- Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích:
+ Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của Kiều
+ Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng: cô đơn, tuyệt vọng, bế tắc… 
- Vịnh cảnh ngụ tình đặc sắc
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
- Giá trị nhân đạo sâu sắc
8
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Truyện Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu
(1822-1888)
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu 
- Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều Nguyệt Nga 
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, truyện thơ Nôm
- Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ
LUYỆN TẬP 
GV: Sự xấu xa, bộ mặt của xã hội Phong kiến được thể hiện qua những đoạn trích nào? Nội dung?
GV: Nét đẹp thể hiện qua hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ? 
GV: Vẻ đẹp của người anh hùng Lục Vân Tiên?
HS tự nhắc lại kiên thức cũ 
GV ôn lại để khắc sâu kiến thức cho HS 
HS Thảo luận 5 phút- 4 nhóm 
GV nhận xét, đánh giá
GV: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” – Nguyễn Du ?
GV: Qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả muốn nói lên điều gì ?
GV: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, “Mã Giám Sinh mua Kiều”, tác giả muốn nói lên điều gì ?
HƯỚNG DẪN TỰ 
HỌC
GV gợi ý: Thứ 2 làm bài kiểm tra 1 tiết , chú ý đề có 2 phần trắc nghiệm (6 câu) và tự luận
II. LUYỆN TẬP:
Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều:
 Vẻ đẹp Số phận bi kịch
Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắc son (Vũ Thị Thiết- Vũ Nương)
Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh: số phận và nỗi oan của Vũ Nương
Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do, công lý và chính nghĩa ( Thúy Kiều)
Bi kịch tình yêu, tan vỡ tình đầu, trả hiếu, lưu lạc, phong trần giữa cuộc đời)
2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến:
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơ, xa hoa, lãng phí tiền bạc, công sức của nhân dân
- Hoàng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán nước cầu vinh
- Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự giả dối, bất nhân vì tiền mà táng tận lương tâm
3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng:
a. Quang Trung - Nguyễn Huệ:
- Yêu nước nồng nàn. Tài trí song toàn, nhân cách cao đẹp
ð Anh hùng dân tộc vĩ đại
b. Lục Vân Tiên
- Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp ð Quan niệm, tư tưởng của tác giả
- Quan niệm: phò đời, cứu nước, giúp dân. Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không mong đền đáp
4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du, thời đại, tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều:
 - Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều
5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều:
- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người( Chị em Thúy Kiều)
- Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người 
( Mã Giám Sinh mua Kiều)
- Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ của con người
( Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Đề cao tấm lòng bao dung, nhân hậu và ước mơ công lý, chính nghĩa 
( Kiều báo ân, báo oán)
6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện Kiều:
- Kể chuyện, miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc
- Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình
- Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp ước lệ
- Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động...
- Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm, đối thoại
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học. 
- Chuẩn bị “Đồng chí” – Chính Hữu
*Hướng dẫn làm bài kiểm tra truyện trung đại:
- Học và xem lại các kiến thức liên quan đến nội dung và đặc sắc nghệ thuật. Chú ý kĩ năng phân tích, nghị luận về nhân vật, đoạn trích. Bài KT gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 9 Ngày soạn: 12/10/2014
Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 15/10/2014
Văn bản:
ĐỒNG CHÍ
 - Chính Hữu -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp. 
 - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
 - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực.
2. Kỹ năng :
 - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
3. Thái độ : 
 - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 
3. Bài mới: 
 - GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” rồi vào bài. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới : Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sỹ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác chính của ông? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ? 
HS: dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút
GV bổ sung thêm: Ông 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung đoàn thủ đô. Là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn ngữ và cảm xúc. Là một trong những nhà thơ ít nói nhất, viết ít nhất, hiền lành, nho nhã, điềm đạm nhất của thi ca Việt Nam đương đại, một số bài thơ đã được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn đứng gác”, “Đồng chí”. Ngày 27/11/2007 “Đã tắt một ngọn đèn đứng gác”ông đã mất tại nhà riêng ở Hà Nội 
GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ? So sánh với thể của văn học thời kì trước 
HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - không gò bó niêm luật)
GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 (sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc-1947), rút trong tập "Đầu súng trăng treo" 
 GV: Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn. Ông đã kể: “Vào cuối 1947 tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc – Thu đông. Pháp nhảy dù ở Việt Bắc, hành quân từ Bắc Cạn đến Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh, khi đó tôi là chính trị viên đại đội, chiến dịch vô cùng gian khổ, bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo cánh nâu, đầu không mũ, chân không giày, đêm ngủ lấy lá khô trải, không chăn màn, ăn uống hết sức kham khổ, vì trên đường truy kích địch tôi nhận nhiệm vụ chăm sóc thương binh và chôn cất tử sĩ. Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió, tôi đã sáng tác bài thơ “Đồng chí”
->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của tác giả về tình đồng đội 
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét
GV:Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ?
* HS đọc lại 7 câu thơ đầu là cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp
GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí có xuất thân từ đâu ?
GV giải nghĩa thành ngữ “ Nước mặn đồng chua”
HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân)
GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ lại quen nhau và trở nên thân thiết? 
HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp.
 GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ?
GV: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt?
(Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau).
GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo, đồng chí ở đây bật lên từ đáy lòng, từ tình cảm của những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đồng chí đứng riêng làm một câu thơ tạo sự liền mạch cho cả bài thơ
* HS đọc tiếp …nhớ người trai làng ra lính
GV:Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? 
HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa… hình ảnh quen thuộc của quê hương
GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như thế nào? 
HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất nước.
Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy”
GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa?
HS: Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.
GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa …những người lính có chung điều gì về quê hương?
* HS đọc những câu thơ tiếp 
GV: Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? (Những người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường không?) Nghệ thuật, ngôn ngữ sử dụng?
GV: nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đã sống ở rừng. 
HS: Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.
GV: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy
GV liên hệ: Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã viết: “Đồng đội ta 
 Là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa
 Là chia nhau một mảnh tin nhà,
 Chia nhau cuộc đời
 Chia nhau cái chết...”
* HS Đọc 3 câu thơ cuối 
 GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh
GV: Những người lính chiến đấu trong hoàn cảnh như thế nào?(thời gian, không gian, thời tiết..). Họ đang làm gì?
 HS: trả lời
đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp - đến thời điểm nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng)
GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực không ? 
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Ngoài chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo còn mang ý nghĩa gì? 
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí như một tượng đài sừng sững . Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là hình ảnh của những người lính sát cánh bên nhau chờ giặc. Vầng trăng như xuống thấp, treo trên đầu mũi súng. Là hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng. Người chiến sĩ có vầng trăng làm bạn, tình đồng chí của họ sáng như vầng trăng. Họ chiến đấu vì tình cảm nhưng cũng vì vầng trăng hòa bình, chất hiện thực và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ…
GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta.
GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý nghĩa văn bản ? 
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Nhà thơ Huy Cận đã có lời tặng Chính Hữu : “Một đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường/Tiếng lòng trong đọng hạt sương/Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình/Cho hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ”
GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân HS…( học tập, phấn đấu xây dựng tổ quốc…)
Giải thích nhan đề bài thơ và cách xưng hô anh và tôi : 
- Đồng chí là tên gọi của một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến.
- Tình đồng chí là cốt lõi, là bản chất sâu xa của sự gắn bó giữa những người lính cách mạng.
(Xưng hô anh và tôi : là những cá thể bình đẳng, giống nhau thành phần xuất thân, tình yêu nước, vượt khó khăn)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS viết bài cảm nhận khoảng một trang giấy về chi tiết nghệ thuật tâm đắc trong bài ví dụ như hình ảnh Đầu súng trăng treo - vừa là hình ảnh có thực, vừa mang tính lãng mạn, là hình ảnh đẹp về người lính…
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc (1926-2007) ,quê ở Can Lộc - Hà Tĩnh
- Sáng tác chủ yếu về những người chiến sĩ quân đội - những người đồng đội trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 rút trong tập "Đầu súng trăng treo " 
b. Thể thơ: tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo mạch cảm xúc)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần:
- Phần 1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp.
- Phần 2 : Còn lại -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ
b. Phân tích:
b1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
 Anh Tôi
Nước mặn Đất cày sỏi đá
đồng chua 
 Ra trận quen nhau
 Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, 
 cùng chiến đấu
 Đồng chí.
ð Thành ngữ, ngôn ngữ bình dị: những người lính có chung cảnh ngộ,chung lí tưởng và mục đích chiến đấu.
b2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
- Ruộng nương: gửi bạn 
- Gian nhà : mặc kệ
- Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ, nhân hoá)
-> Đồng chí được vun đắp bằng tình cảm hậu phương Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương 
- Áo anh rách >< quần tôi vá 
- Miệng cười >< chân không giầy
-> Bút pháp tả thực, hình ảnh đối xứng: họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.
3 câu thơ cuối:
- Hoàn cảnh khắc nghiệt
- Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo (hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: vầng trăng làm bạn, tình đồng chí sáng tựa vầng trăng, họ chiến đấu vì vầng trăng hòa bình)
-> Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn, hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng 
ð Tượng đài về tình đồng chí và sức mạnh của người lính là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật: 
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.
b. Nội dung: Khắc họa hình ảnh người lính.
c. Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí 
 cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất.
- Chuẩn bị: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 9 Ngày soạn: 14/10/2014
Tiết PPCT: 44 - 45 Ngày dạy: 16/10/2014
Tiếng Việt:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
 - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kỹ năng: 
 - Cách sử dụng hiệu quả trong nói và viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,khái quát hóa, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
2. Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
 - Kết hợp kiểm tra trong giờ học
3. Bài mới 
 - Với lượng kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 là rất lớn chúng ta sẽ cùng đi ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các kiến thức đó trong tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hệ thống hóa kiến thức, kết hợp với làm bài tập:
- Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
HS: Nhắc lại khái niệm : từ đơn, từ phức? cho VD?
HS:Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?
- 1 HS đọc BT 2
- Làm bài tập -> trình bày trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu BT
Thành ngữ 
GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
GV:Em hãy cho biết ý nghĩa của việc sử dụng thành ngữ trong văn chương và trong giao tiếp?
- Đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn HS làm bài
- Trình bày BT trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu BT
+ Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ( giáo viên chia lớp làm hai nhóm ) 
* GV ra bài tập thêm: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích “Dung túng che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc”
A.Cháy nhà mới ra mặt chuột 
B.Êch ngồi đáy giếng
C.Nuôi ông tay áo
D.Mỡ để miệng mèo
Hãy tìm trong các đoạn trích của Truyện Kiều vừa học các thành ngữ ?Giải nghĩa?
VD: Kiến bò miệng chén (chỉ chạy quanh quẩn không thoát được)
Kẻ cắp gặp bà già (kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng)
* Bài tập:
Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều"
- "Bướm lả ong lơi": bướm ong dùng để chỉ những người hiếu sắc
- "Cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vòng giam hãm,
- “Gió tựa hoa kề”: gió và hoa chỉ nam và nữ, hai động từ tựa và kề diễn tả sự lả lơi của khách làng chơi và kĩ nữ khi ngồi bên nhau
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân duyên do trời định
HS: Đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được
Nghĩa của từ
GV: Thế nào là nghĩa của từ?
 Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?
- Hướng dẫn HS làm BT
+ Trình bày BT trước lớp
+ HS khác nhận xét
+ GV đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
GV: Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
GV: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Hướng dẫn HS làm BT.
GV: Cách hiểu nào trong hai cách sau là đúng ? Vì sao ?
GV: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển 

File đính kèm:

  • docTUAN 9 VAN 9 20142015.doc
Giáo án liên quan