Giáo án Ngữ văn 9
A- Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức.
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Quan sát sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp với việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3/ Thái độ.
- Giáo dục học sinh đưa yếu tố miêu tả khi làm bài văn thuyết minh
B- Chuẩn bị:
- GV: 1 số bản TM có miêu tả, bảng phụ
- HS: Tìm đọc trước VBTM có miêu tả; trả lời câu hỏi SGK
C- Tiến trình lên lớp:
I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 9A 9B .9C.
II. Kiểm tra:
? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân hoá trong VB TM có tác dụng gì ? Cách sử dụng 1 số BP NT đó ?
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung:
các lĩnh vực thiết yếu trong c/s con người - 100 tỉ đô la giải quyết 500 triệu trẻ em nghèo = chi phí 100 máy bay + 7000 tên lửa - Giá 10 tàu sân bay = chương trình phong bệnh sốt rét 1 tỷ người, cứu 14 triệu trẻ em Châu Phi - GD: chi phí cho 2 tàu ngầm = xoá nạn mù chữ thế giới. - 149 tên lửa MX gần bằng chi cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng. - 27 tên lửa MX = tiền nông cụ cho các nước nghèo trong 4 năm . ® Tính chất phi lí sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang 3. Chiến tranh hạt nhân còn phản lại sự tiến hoá của tự nhiên : - Đưa những dẫn chứng: KH địa chất, cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự sống trên trái đất + 380 triệu năm ® bướm mới bay được + 180 triệu năm nữa bông hoa hồng mới nở chỉ để làm đẹp mà thôi. ® Sự sống ngày nay là kết quả của 1 quá trình tiến hoá lâu dài của tự nhiên, hàng triệu năm mới có được nhưng chỉ một nút bấm là đưa trái đất trở lại điểm xuất phát. ® Nhận thức so sánh tính chất phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó 4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho 1 TG hoà bình: - Tác giả hướng tới thái độ tích cực: Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 TG hoà bình . + Chống lại, đem tiếng nói đòi hỏi TG… + Đề nghị: Mở 1 nhà băng lưu giữ trí nhớ ® nhân loại tương lai hiểu, biết đến những thủ phạm đã gây ra …vũ trụ này ® Nhân loại cần giữ gìn ký ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến. III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, cụ thể. 2. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống ® đấu tranh cho 1 TG hoà bình là nhiệm vụ cấp bách * Ghi nhớ : SGK – 21 IV. Củng cố: ? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học bài : “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. - GV hệ thống kiến thức cơ bản của 2 tiết học V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, đọc thêm những tư lệu lịch sử về 2 cuộc đấu tranh chống Pháp, Mĩ. - Soạn bài: “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày giảng:................ TIẾT 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TIẾP) A- Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức. - Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2/Kĩ năng. - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. -Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3/ Thái độ. - Có ý thức lịch sự trong giao tiếp. 4/ Tích hợp: Các kĩ năng cơ bản được giáo dục - Ra quyết định: Lựa chọn cách vận dụng phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. B- Chuẩn bị: - GV: Các đoạn hội thoại thuộc phạm vi phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự, câu chuyện cười. - HS: Học bài cũ, đọc trả lời câu hỏi bài mới. D- Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 9A………………9B………………..9C............................ II. Kiểm tra: ? Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó ? ? Làm bài tập 5 (11) III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: - HS đọc VD trong SGK (21) ? Thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vịt” để chỉ tình huống hội thoại ntn? ? Cho vd về tình huống này ? ( Nằm lùi vào ® Tôi làm gì có hào nào Đồ điếc ® Tôi có tiếc gì đâu ) ? Điều gì xảy ra nếu có tình huống hội thoại như vậy ? ( Con người sẽ không giao tiếp được với nhau) ? Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp? - Đọc thành ngữ ? Ý nghĩa của 2 thành ngữ ? ? Những cách nói đó có ảnh hưởng ntn khi giao tiếp ? ? Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ? ? Có những cách hiểu nào đối với câu nói sau ? - Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyên ngắn. ® “ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” - Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định về truyên ngắn mà ông ấy sáng tác. ® “ông ấy” bổ nghĩa cho “truyện ngắn” ? Có thể có những cách nói nào khiến người nghe hiểu đúng, rõ ND cần diễn đạt? ? Qua đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ? - HS rút ra kết luận - HS đọc truyện: “Người ăn xin” ? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã được nhận được từ người kia 1 cái gì đó ? - Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận được t/c của ông lão ? ? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này ? - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận về ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ - Tổ chức HS sưu tầm - HS suy nghĩ trả lời bài 2 - GV phân tích bằng VD - Cho HS phân làm 2 nhóm lên bảng - Chia 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 phần - GV tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp I. Phương châm quan hệ: 1. Ngữ liệu: Thành ngữ: “ Ông nói gà, bà nói vịt ” 2. Nhận xét: ® Mỗi người nói một đằng, không khớp. Người nói, người nghe không hiểu nhau. 3. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề. * Ghi nhớ – SGK (21) II- Phương châm cách thức: 1. Ngữ liệu: a) Thành ngữ : - “ Dây cà ra dây muống” - “ Lúng túng như ngậm hột thị ” b) Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. 2. Nhận xét: a) Thành ngữ : -“ Dây cà ra dây muống ” ® Cách nói dài dòng, rườm rà - “ Lúng túng như ngậm hột thị ” ® cách nói ấp úng không thành lời, không rành mạch ® Làm người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng ND ® giải thích không đạt kết quả mong muốn ® Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch. b) Câu: “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” ® Có thể hiểu theo nhiều cách khác nên người nghe không biết nên hiểu theo cách nào ( Mơ hồ ) - Có thể nói: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. ® Không nên nói những câu người nghe có thể hiểu theo nhiều cách (nói mơ hồ ) 3. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. * Ghi nhớ – (22) III. Phương châm lịch sự: 1. Ngữ liệu: Truyện: “ Người ăn xin ” 2. Nhận xét: - 2 người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé với lão ăn xin - Cậu bé: không tỏ sự khinh miệt, xa lánh mà rất chân thành, tôn trọng, quan tâm 3. Kết luận: Trong giao tiếp cần tế nhi và tôn trọng người khác * Ghi nhớ – (23) IV. Luyện tập: 1. Bài 1: (23) - Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đ/s: khuyên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn - “ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng diu dàng dễ nghe ” - “ Vàng thì thử lửa, thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời” 2. Bài 2: (23) - Phép tu từ “ Nói giảm nói tránh ” liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự - VD: Bài viết chưa được hay 3. Bài 3: (23) a) Nói mát d) Nói leo b) Nói hớt e) Nói ra đầu ra đuôi c) Nói móc ® Liên quan đến p/châm lịch sự: a, b,c,d Liên quan đến p/châm cách thức: e 4. Bài 4: (23, 24) a) ( Hỏi về 1 vấn đề không đúng vào đề tài 2 người đang trao đổi ) ® Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ b) Giảm nhẹ sự đụng chạm đến người nghe ® Tuân thủ phương châm lịch sự c) Báo hiệu cho người nghe là người đó phạm phương châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó. IV Củng cố: - GV khái quát bài. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Hoàn thành các BT vào vở, làm bài tập 5 (24) - Giờ sau học bài: “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh” Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày giảng:................ TIẾT 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A- Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức. - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2/ Kĩ năng. - Quan sát sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp với việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3/ Thái độ. - Giáo dục học sinh đưa yếu tố miêu tả khi làm bài văn thuyết minh B- Chuẩn bị: - GV: 1 số bản TM có miêu tả, bảng phụ - HS: Tìm đọc trước VBTM có miêu tả; trả lời câu hỏi SGK C- Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 9A………………9B………………..9C............................ II. Kiểm tra: ? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân hoá trong VB TM có tác dụng gì ? Cách sử dụng 1 số BP NT đó ? III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: - 2 HS thay nhau đọc VB. ? Giải thích nhan đề văn bản? - Chỉ ra các câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ? ( HS có thể gạch chân trong SGK ) - Các yếu tố thuyết minh có tuân thủ theo 1 lập luận chặt chẽ không? ( Lập luận: gt chung ® đặc điểm giống loài ® vai trò tác dụng …) ? Tìm những câu văn miêu tả về cây chuối ?( HS gạch trong SGK ) ( gốc chuối tròn như đầu người ) ? Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản TM ? - Bài văn ta TM phát triển có thể bổ sung thêm? ( công dụng của thân, lá, nõn, bắp ..) ? Theo em việc SD yếu tố miêu tả trong văn TM cần chú ý đến những điều gì ? ( VD: TM các loài cây, di tích, thành phố, các nhân vật …- Bên cạnh việc TM rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành của đối tượng TM cần miêu tả làm đối tượng hiện lên cụ thể dễ cảm nhận, sinh động ) - HS đọc Ghi nhớ - 25 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV phân nhóm, mỗi nhóm TM 1 đ2 của cây chuối, yêu cầu vận dụng miêu tả . - G/v gợi ý 1 số…? - HS thảo luận và trình bày. - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS lấy bút chỉ đánh dấu các câu văn miêu tả I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: 1. Ngữ liệu: “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam” 2. Nhận xét: - Vai trò, tác dụng của cây chuối với cuộc sống con người - Đ2 của chuối: + Chuối nơi nào cũng có ( câu 1 ) + Chuối ưa nước ( câu 3 ) + Chuối phát triển nhanh ( câu 4 ) + Chuối là thức ăn, thức dụng từ gốc, hoa.. + Gt quả chuối ( các loại chuối và công dụng chuối chín để ăn; chuối xanh để chế biến thức ăn; chuối để thờ cúng ) ® Mỗi loại chia ra cách dùng, cách nấu món ăn, cách thờ cúng khác nhau - Miêu tả: + Thân mềm vươn như trụ cột nhẵn bóng + Vòm lá xanh mướt che rợp… + Khi chín vỏ chuối lốm đốm như… + Chuối xanh có vị chát, cắt lát cặp với… ® Vai trò miêu tả: So sánh miêu tả trong văn học và thuyết minh. * Văn hoc: Xây dựng tính cách, cá tính tái hiện tình huống ® Rất quan trọng * Tuyết minh: Nhằm gợi lên h/ảnh cụ thể để chứng minh ® phụ trợ - Lưu ý: + Miêu tả là cần thiết song tránh lạm dụng. + Khi phải TM về những đối tượng cụ thể trong đời sống ® cần sử dụng yếu tố m/ tả. 3. Kết luận: * Ghi nhớ: SGK – 25 II- Luyện tập: 1. Bài1: (26) - Thân cây thẳng đứng tròn như những chiếc cột nhà sơn màu xanh - Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn gió. Trong những ngày nóng đứng dưới những chiếc quạt ấy thật khoan khoái, dễ chịu. - Sau mấy tháng chắt lọc dinh dưỡng tăng diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần rồi khô lại, lá chuối kho gói bánh gai thơm phức. 2. Bài 2: (26) - Gọi HS chỉ các câu văn miêu tả + Tách... nó có tai. + Chén của ta không có tai + Khi mời ai... mà rất nóng IV. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức cơ bản - HS đọc Ghi nhớ- 25 V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài nắm vững yêu cầu cơ bản, cách sử dụng miêu tả. - Hoàn thành bài tập 1,2 vào vở. - Làm bài tập 3 (26): Đọc bài tham khảo “Trò chơi ngày xuân”; chỉ ra yếu tố thuyết minh, yếu tố miêu tả trong văn bản. - Tập viết đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả. - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập SD yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh” ; Đề bài: Con trâu ở làng quê VN. Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày giảng:................ TIẾT 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A- Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức. - Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2/ Kĩ năng. - Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 3/ Thái độ. - Giáo dục học sinh đưa yếu tố miêu tả khi làm bài văn thuyết minh B- Chuẩn bị : - GV: Nêu yêu cầu, ra đề trước cho HS chuẩn bị - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà III- Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 9A………………9B………………..9C............................ II. Kiểm tra: ? Yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn bản TM ? III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: ? Vai trò của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? ? Giải thích đề bài và cho biết đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? ? Cụm từ “ Con trâu ở làng quê VN” bao gồm những ý gì ? ( Vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống ngưới nông dân, trong nghề nông của ngưới VN ) ? Mở bài cần trình bày những ý gì ? ? Đối với đề này phần thân bài cần phải trình bày những ý gì ? Em có thể vận dụng được ở bài tham khảo trong SGK những ý nào ? Sắp xếp các ý ra sao ? ? Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu ? ( H/ a thổi sáo trên lưng trâu; làm trâu bằng lá mít cọng rơm ) ? Kết bài cần nêu được ý gì ? - GV phân nhóm nhỏ mỗi nhóm viết 1 ý. Làm vào vở ? - VD: “ở VN đến bất kỳ miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng ” “Con trâu là đầu cơ nghiệp”, “ trâu ơi…” * Gồm các ý: Trâu cày, bừa, kéo xe trở lúa trụ lúa. Cần giới thiệu từng loại việc và có sự miêu tả trâu trong từng loại việc đó. (Có thể vận dụng về sức kéo, sức cày bừa trong văn bản thuyết minh KH ) * Chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng. * Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ - M.tả - đẹp thanh bình đặc trưng ở nông thôn . ? Phần kết thúc thuyết minh cần nêu ý gì ? Cần miêu tả hình ảnh gì ? - GV: Gọi 1 số em đọc, phân tích, nhận xét ? I- Lý thuyết: - Vai trò của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: giúp cho bài văn sinh động, hấp dẫn, làm cho đối tượng nổi bật, gây ấn tượng. II- Luyện tập: Đề bài: Con trâu ở làng quê VN 1. Tìm hiểu đề: - Đề yêu cầu thuyết minh - Vấn đề: Con trâu ở làng quê VN 2. Tìm ý và lập dàn ý: A) Mở bài: - Trâu được nuôi ở đâu? - Những nét nổi bật về tác dụng ? B) Thân bài: - Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ đâu - Con trâu ở làng quê VN - Con trâu trong các lễ hội đình đám - Con trâu là tài sản lớn của người nông dân - Con trâu là nguồn cung cấp thịt da, sừng để làm đồ mỹ nghệ… - Con trâu trong nghề làm ruộng( Làm việc trên ruộng đồng ) Cày, bừa, kéo xe, trục lúa… - Con trâu và trẻ chăn trâu. C) Kết bài: - Con trâu trong tình cảm của người nông dân 3. Viết bài: a. Viết đoạn mở bài: - Bằng cách giới thiệu - Bằng cách nêu 1 số câu TN,CD về trâu - Bằng cách tả cảnh trẻ em chăn trâu cho trâu tắm, ăn cỏ – Vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn VN * Viết đoạn GT trâu trong việc làm ruộng * Giới thiệu con trâu trong 1 số lễ hội * Con trâu với tuổi thơ ở nông thân b. Viết đoạn kết bài: IV. Củng cố: - Hệ thống lại kết cấu của từng phần. - Cách đưa yếu tố miêu tả vào văn bản TM ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học lại lí thuyết - Viết lại bài hoàn chỉnh - Chuẩn bị 2 tiết sau viết bài số 1 - Soạn bài: “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” PHẦN XÉT DUYỆT Ngày……tháng……năm……. Tổ chuyên môn Ngày soạn: 31/8/2014 Tuần 3 Ngày giảng:............... TIẾT 11: TUYÊN BỐ THỂ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM A- Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Việt Nam 2/ Kĩ năng - Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đạng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3/ Thái độ - Giúp học sinh cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng 4/ Tích hợp: - Tự nhận thức về quyền được bảo vệ chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em. - Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay. - Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em. C- Chuẩn bị : - GV: Các bài, câu nói, câu thơ văn thể hiện sự quan tâm, chăm sóc trẻ em của Bác Hồ và cac vị lãnh đạo khác – tranh ảnh - HS: Soạn bài, sưu tầm thơ ca về chuyên đề này. D- Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 9A………………9B………………..9C............................ II. Kiểm tra: ? Cảm nhận chung về ND và nghệ thuật của VB: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: - Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu - Gọi 3 HS lần lượt đọc đến hết. ? Em hiểu gì về nguồn gốc VB ? Thế nào là lời tuyên bố ? ( GV gợi lại k2 của TG cuối thế kỉ XX liên quan đến bảo vệ , chăm sóc trẻ em ) - GV hướng dẫn học simh tìm hiểu 7 từ khó ( SGK- 35) ? Bố cục VB chia ra làm mấy phần ? Tính liên kết chặt chẽ của VB ? ( Sau 2 đoạn đầu: khănng định quyền được sống, được phát triển của trẻ và kêu gọi nhân loại quan tâm đến vấn đề này, phần còn lại của Vb có 3 phần rõ ràng chặt chẽ, hợp lý ) - Đọc đoạn 1. ? Phần này gồm bao nhiêu mục ? - VB đã chỉ ra những thực tế c/s của trẻ em trên thế giới như thế nào? - Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ cho trẻ em trên TG ? - GV giải thích chế độ “ Apác thai ” ? I- Tiếp xúc văn bản 1. Đọc : 2. Tìm hiểu chú thích a) Tác giả: b) Tác phẩm: - Trích: “Tuyên bố của hội nghị cấp cao của thế giới về trẻ em” - Hoàn cảnh: 30.9.1990 c) Thể loại: d) Từ khó: 3. Bố cục : có 3 phần - Sự thách thức : Thực trạng cuộc sống và hiểm hoạ - Cơ hội : khẳng định những điều kiện sống thuận lợi ®bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể của cộng đồng quốc tế về quyền trẻ em. II- Phân tích văn bản: 1. Sự thách thức: - Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ cuộc sống khổ cực nhiều mặt của trẻ em TG hiện nay: + Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính nước yếu + Chịu những thảm hoạ của đói nghèo khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp. + Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật. Þ Gắn gọn đầy đủ, cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người ® đặc biệt là trẻ em 4. Củng cố: - GVkhái quát lại phần 1. ? Hỏi: Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên TG và nước ta hiện nay? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, soạn tiếp tiết 2 - Đọc lại văn bản. Ngày soạn: 31/8/2014 Ngày giảng:............... TIẾT 12: TUYÊN BỐ THỂ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (TIẾP) A- Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Việt Nam 2/ Kĩ năng - Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đạng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3/ Thái độ - Giúp học sinh cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng 4/ Tích hợp: - Tự nhận thức về quyền được bảo vệ chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em. - Xác định giá trị bản thân cần hướng tới để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay. - Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em. C- Chuẩn bị : - GV: Các bài, câu nói, câu thơ văn thể hiện sự quan tâm, chăm sóc trẻ em của Bác Hồ và cac vị lãnh đạo khác – tranh ảnh - HS: Soạn bài, sưu tầm thơ ca về chuyên đề này. D- Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 9A………………9B……………..9C............................ II. Kiểm tra: ? Hãy chỉ ra nguyên nhân gây hiểm hoạ cho trẻ em TG ? III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: * Nội dung: - Đọc phần 2 văn bản. ? Giải nghĩa từ: “ Công ước, quân bị ” ? ? Tóm tắt điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh chăm
File đính kèm:
- Giao an HUONG.doc