Giáo án Ngữ văn 8 - Tuyết Hoa - Tuần 31,32
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Một số KN liên quan đến đọc- hiểu VB như chủ đề, đề tài, ND yêu nước, cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ơ từng VB.
-Sự đổi mới thơ VN từ đầu TK XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật , thơ mới
2. Kĩ năng.
- Khái quát, hệ thống hóa, ss, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm Vh trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, PT những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số TP thơ hiện đại đã học
II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ1: Bài mới:
-GV giới thiệu theo mục tiêu cần đạt của bài học.
-Ghi tựa bài lên bảng.
và nhiều đồ dùng học tập khác(B). *Kiểu cấu trúc câu: A và B khácA và B phải cùng loại, B phải bao hàm A. *Sửa lại: …….giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác b)Trong thanh niên nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. *Kiểu cầu trúc câu: A nói chung và B nói riêng, A phải bao hàm B. *Sửa lại: …..thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng… c)Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945. *Kiểu cầu trúc câu: A, B và C, cả A,B,C phải cùng trường từ vựng. *Sửa lại: …..Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt đèn… d)Em muốn trở thành một người trí thức hay một bác sĩ ? *Kiểu cầu trúc câu: A hay B. *Sửa lại: …..kĩ sư hay một bác sĩ ? e)Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về ngôn từ. *Kiểu cầu trúc câu: không chỉ A mà còn B. *Sửa lại: ……mà còn sắc sảo về nội dung. g)Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì mặc áo ca rô. *Lỗi giống câu c: cao gầy không thể đối lập với áo ca rô. *Sửa lại: …..mặc áo trắng còn…. h)Chị Dậu rất cần cù chịu khó nên chị rất mực yêu thương chồng con. *A, B không phải là quan hệ nhân quả. *Sửa lại: …..chịu khó và rất mực yêu thương chồng con. i)Nếu không phát huy những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể có được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề đó. *A,B không phải là quan hệ điều kiện-kết quả. *Sửa lại: Không phát huy….không thể hoàn thành được những…. k)Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa làm giảm tuổi thọ của con người. *Kiểu câu: vừa A vừa B, A,B phải bình đẳng nhau. *Sửa lại: …….vừa tốn kém tiền bạc. 2/ Tìm thêm những lỗi diễn đạt trong bài TLV của mình, bạn bè hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng. HĐ4: HD TỰ HỌC * Liên hệ thực tế trong giao tiếp ( hoặc ttrong bài viết cua bản thân), rút kinh nghieii65m về cách diễn đạt. @Chuẩn bị bài mới: Viết bài TLV số 7. -Tham khảo 3 đề bài SGK.128. -Tìm hiểu đề trước ở nhà, xây dựng thành hệ thống luận điểm. -Lựa chọn sắp xếp lđ cho hợp lí, viết thành những đoạn văn nhỏ để trình bày lđ. TUẦN : 31 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 (VĂN NGHỊ LUẬN ) Tiết 123-124 I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Tổng hợp kiến thức về Văn nghị luận 2. Kĩ năng.: Vận dụng các yếu tố MT, BC, TS vào bài văn nghị luận cụ thể. II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1: Chuẩn bị *HĐ2: Giới thiệu đề văn -GV ghi đề bài lên bảng. -Lưu ý HS: có thể chọn 1 trong 2 đề. Đề : Ít lâu nay một số bạn trong lớp có phần lơ là trong học tập. Em hãy viết một bài văn để thuyết phục bạn: “Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích !” *HĐ3: Tổ chức cho HS làm bài -GV lưu ý nhắc nhở HS khi làm bài: viết ra giấy nháp sau đó mới viết lại chính thức. -Yêu cầu HS xây dựng hệ thống lđ ra giấy nháp, bổ sung luận cứ triển khai thành đoạn văn. -GV nhắc nhở thái độ của HS khi làm bài. -Có thể giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có). *HĐ4: Thu bài – nhận xét -GV nhắc nhở HS xem lại nd bài viết của mình trước khi nộp. -Thu bài theo từng tổ. -Nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS. *HĐ5: HDHS CHUẨN BỊ BÀI -GV có thể ra thêm đề bài cho HS về nhà làm. -Soạn bài: Tổng kết phần văn +Xem trước yêu cầu và nội dung bài học. +Lập bảng thống kê các văn bản văn học VN đã học từ bài 15 ở HKI đến HKII. +Giải thích khái niệm “Thơ mới”. TUẦN : 32 TỔNG KẾT PHẦN VĂN Tiết 125 I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Một số KN liên quan đến đọc- hiểu VB như chủ đề, đề tài, ND yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ơ từng VB. -Sự đổi mới thơ VN từ đầu TK XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật , thơ mới 2. Kĩ năng. - Khái quát, hệ thống hóa, ss, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm Vh trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ, PT những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số TP thơ hiện đại đã học II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1: Bài mới: -GV giới thiệu theo mục tiêu cần đạt của bài học. -Ghi tựa bài lên bảng. 1/ Lập bảng thống kê các văn bản VHVN đã học (từ bài 15 đến 21) SỐ TT VĂN BẢN TÁC GIẢ THỂ LOẠI GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU ĐẶC ĐIỂM NGHỆ THUẬT NỔI BẬT 1 Vào nhà ngục QĐ cảm tác Phan Bội Châu (1867-1940 TNBC Đường luật Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàng, vượt lên trên cảnh ngục tù của nhà chí sĩ yêu nước. - Thể thơ truyền thống/ -XD hình tượng người chiến sĩ kiên cường, hiên ngang, bất khuất. -Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ thể hiện khẩu khí rắn rỏi,hào hùng, có sức lôi cuốn 2 Đập đá Côn Lôn Phan Châu Trinh (1872-1926) TNBC Đường luật Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù cách mạng yêu nước. - XD hình tượng nghệ thuật có tính chất đ nghĩa. -Sử dụng bút pháp lãng mạn, đối lập, khoa trương. 3 Muốn làm thằng cuội Tản Đà (Nguyễn Khắc Hiếu) TNBC Đường luật Tâm sự của 1 con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát li lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. - ngôn ngữ giản dị,tự nhiên pha giọng hóm hỉnh, duyên dáng. - Kết hợp tự sự và trữ tình 4 Hai chữ nước nhà (trích) Á Nam Trần Tuấn Khải (1895-1983) Song thất lục bát Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. - Kết hợp tự sự với biểu cảm. -Giọng điệu trữ tình, thống thiết. - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu. 5 Nhớ rừng Thế Lữ (1907-1989) Thơ mới Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. - Xây dụng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa. -SD bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật nhân hóa, đối lập, phóng đại…. 6 Ông đồ Vũ Đình Liên (1913-1996) Thơ mới Tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. -Thể thơ ngũ ngôn hiện đại. - XD nhưng hình ảnh đối lập. -Kết hợp biểu cảm, kể , tả. 7 Quê hương Tế Hanh (1921) Thơ mới Tình quê hương trong sáng, tha thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về 1 làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân làng chài và cảnh sinh hoạt làng chài. -Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ. - Sáng tạo nên nhu7ngg4 hình ảnh cuộc sống lao động thơ mộng. 8 Khi con tu hú Tố Hữu (1920-2002) Lục bát Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi trong nhà tù. - Thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển chuyển. -Lựa chọn từ ngữ gây ấn tượng để diễn tả cảm xúc khi thiết tha khi sôi nổi, mạnh mẽ - Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê…… 9 Tức cảnh Pác-bó Hồ Chí Minh (1890-1969) Thất ngôn tứ tuyệt Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác-bó. Với người làm cách mạng và sống hoà hợp với th nhiên là một niềm vui lớn. - Ngắn gọn, hàm súc. - Vừa mang tính cổ diển, truyền thống vừa có tính chất mới mẽ, hiện đại. - Lời thơ giả dị, pha giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độcc đáo, bất ngờ mà thú vị, sâu sắc. 10 Ngắm trăng (Vọng nguyệt-) HCM Thất ngôn tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của BH ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm. - Sự đối sánh, tương phản vừa thể hiện sức hút của vẻ đẹp khác nhau trong bài thơ vừa thể hiện sự hô ứng, cân đối thường thấy trong thơ truyền thống. - Lựa chọn ngôn ngữ rất độc đáo, thú vị. 11 Đi đường (Tẩu lộ…) HCM Thất ngôn tứ tuyệt Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: Từ vịêc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời, đường cách mạng, vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang. Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc 2/ Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật của các VB thơ: Văn bản Hình thức nghệ thuật Thơ cũ: Cảm tác vào nhà ngục QĐ, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng cuội -Thuộc thể thơ thất ngôn bát cú đường luật: Tính chất quy phạm( số câu số chữ hạn định, niêm luật chặt chẽ, gò bó). -Hình ảnh, ngôn ngữ mang tính chất tượng trưng, ước lệ. Thơ mới: Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương -Thuộc thể thơ tự do (thơ mới), không hạn định số câu, số chữ, đổi mới vần điệu, nhịp điệu ; lời thơ tự nhiên bình dị, giảm tính công thức ước lệ. -Cảm xúc nhà thơ được bộc lộ chân thật, cái tôi cá nhân được đề cao trực tiếp. *HĐ3:HDHS TỰ HỌC - Học thuộc, chép lại những câu thơ mà em thích nhất, lí giải vì sao em thích. -Chuẩn bị bài mới: Ôn tập và kiểm tra phần TV +Xem trước nd bài. +Làm các bài tập theo yêu cầu của SGK. +Chuẩn bị làm bài KT Tiếng việt 1 tiết. TUẦN : 32 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II Tiết 126 I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. -Các hành động nói - Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau 2. Kĩ năng. - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khc1 nhau trong giao tiếp và làm văn II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1: Bài mới: -GV giới thiệu theo mục tiêu cần đạt của bài học. -Ghi tựa bài lên bảng. HĐ DẠY CỦA GV BÀI HS GHI *HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI -Hỏi: ? Đoạn văn trích gồm mấy câu ? ? Xác định kiểu câu trong đoạn văn ? -GV lưu ý HS: Mục đích của BT1 là nhận diện kiểu câu. -Hỏi: Dựa theo nội dung của câu (2) BT1, em hãy đặt 1 câu nghi vấn ? -Hỏi: Hãy đặt câu cảm thán chứa 1 trong những từ vui, buồn, hay, đẹp ? -GV nhận xét bổ sung. -Hỏi: ? Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn ? ? Câu nghi vấn nào dùng để hỏi ? ? Câu nghi vấn nào không dùng để hỏi ? -GV nhận xét bổ sung: +Câu (2) được dùng để bộc lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện chỉ có thể xảy ra trong tương lai, chưa thể xảy ra trước mắt. +Câu (3) dùng để giải thích (thuộc kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu (4) theo qđ của ngừơi nói và cũng là cái lẽ thông thường thì không có lí do gì mà lại nhịn đói để dành tiền. @GVHDHS ôn lại hành động nói: ? Em hãy xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng SGK.131 ? -GV sử dụng bảng phụ. ? Sắp xếp các câu đã nêu ở BT1 vào bảng tổng kết ? -GV sử dụng bảng phụ. ? Hãy viết 2-3 câu theo yêu cầu SGK.132 và xác định mục đích của hđ nói ? -GV nhận xét bổ sung (Có thể cho HS làm BT này ở nhà). @GVHDHS ôn tập về lựa chọn trật tự từ trong câu. ? Em hãy giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn? -GV nhận xét, bổ sung. ? Trong những câu sau, việc sắp xếp các từ ngữ in đậm ở đầu câu có td gì ? ? Đọc đối chiếu 2 câu sau (chú ý -cụm từ in đậm) cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn ? -GV nhận xét, bổ sung. I-Kiểu câu : Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định : 1/ Xác định kiểu câu: (1)Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. âCâu trần thuật ghép (vế trước có dạng câu PĐ) (2)Cái bản tính…che lấp mất. âCâu trần thuật. (3)Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận. â Câu trần thuật ghép (vế sau có dạng câu PĐ) 2/ Tạo câu nghi vấn: -Những nỗi lo lắng buồn đau có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không ? -Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi buồn đau ích kỉ che lấp mất không ? 3/ Đặt câu cảm thán: -Vui: Mình vui lắm ! -Buồn: Buồn ơi là buồn ! (Oâi buồn quá !) -Hay: Quyển truyện hay lắm ! -Đẹp: Cảnh biển đẹp thật ! 4/ Xác định các kiểu câu : a)*Câu trần thuật: (1)Tôi bật cười bảo lão: *Câu cầu khiến: (4) *Câu nghi vấn: (2) (3) b)Câu NV dùng để hỏi: (7) c)Câu NV không dùng để hỏi: (2) ¢Dùng để bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên) (5) ¢Dùng để giải thích. II-Hành động nói: 1/ Xác định hành động nói: STT CÂU ĐÃ CHO HÀNH ĐỘNG NÓI 1 (1) Tôi … bảo lão Kể (trình bày) 2 (2) Sao cụ…quá thế ? Bộc lộ cảm xúc 3 (3)Cụ …mà sợ ! Nhận định (trình bày) 4 (4)Cụ…hãy hay ! Đề nghị 5 (5)Tội gì…tiền để lại ? Giải thích 6 (6)Không, ông giáo ạ ! Phủ định bác bỏ 7 (7)Ăn mãi…lo liệu ? Hỏi 2/ Sắp xếp các câu ở BT1 vào bảng: S TT Kiểu câu HĐ nói được thực hiện Cách dùng 1 Trần thuật Kể (trình bày) Trực tiếp 2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp 3 Cảm thán Nhận định (trình bày) Trực tiếp 4 Cầu khiến Đề nghị Trực tiếp 5 Nghi vấn Giải thích Gián tiếp 6 Phủ định Phủ định bác bỏ Trực tiếp 7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp 3/ Viết câu theo mẫu và xác định mđ của hành động nói: a)Em cam kết không tham gia đua xe trái phép. -Kiểu câu: trần thuật -Hành động: cam kết -Cách dùng: trực tiếp b)Em hứa sẽ đi học đúng giờ. -Kiểu câu: trần thuật -Hành động: hứa hẹn -Cách dùng: trực tiếp III-Lựa chọn trật tự từ trong câu: 1/ Giải thích: …Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. ÚTheo thứ tự của tầm quan trọng: ngựa sắt, roi sắt (để tấn công), áo giáp sắt (để phòng bị). ÚTheo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc trước, mừng rỡ sau. 2/ Giải thích tác dụng của việc sắp xếp : a.Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu. b.Nhấn mạnh thông tin chính của câu. 3/ So sánh tính nhạc: Câu (a) có tính nhạc hơn vì : +Đặt “man mác” trước “khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh hơn. +Kết thúc bằng thanh bằng “quê” có độ ngân hơn. *HĐ3: HDHS TỰ HỌC - Liên hệ thực tế sử dụng ngôn ngữ đã ôn tập trong giao tiếp hằng ngày để thấy những trường hợp tương tự -Chuẩn bị bài mới: Văn tường trình. +Xem trước nd bài. +Chọn 1 vấn đề viết thành 1 văn bản tường trình. TUẦN : 32 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH Tiết 127 I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản tường trình. - Mục đích, yêu cầu và qui cách làm một VB tường trình. 2. Kĩ năng. -Nhận diện và phân biệt VB tường trình với các vb hành chính khác. - Tái hiện lại một sự việc trong Vb tường trình. II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1:Bài mới: -GV giới thiệu theo mục tiêu cần đạt của bài học. HĐ DẠY CỦA GV BÀI HS GHI *HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI -Hỏi: Chúng ta đã được học các loại VB như: đơn từ, đề nghị, báo cáo. Em hãy cho biết những VB đó thuộc kiểu VB nào ? Mục đích của các VB đó dùng để làm gì ? -GV: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 loại VB hành chính công vụ mới là VB tường trình. Đây là loại VB rất thường gặp trong cuộc sống. -Hỏi: Trong các VB trên, ai là phải viết tường trình và viết cho ai (người nhận) ? -GV: +Người viết: là HS, 1 người là người gây ra vụ việc ; 1 người là nạn nhân của vụ việc. +Người nhận: 1 người là GVBM ; 1 người là hiệu trưởng. Họ là những người có thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết và giải quyết. -Hỏi: Bản thân tường trình được viết ra nhằm mục đích gì ? -GV giải thích: +Nhằm trình bày khquan, chính xác sự việc đã xảy ra để người có trách nhiệm gquyết và có phương hướng xử lý đúng đắn. +Phải viết tường trình vì người có thquyền và trách nhiệm chưa hiểu biết, hiểu rõ nd và b/c vụ vịêc nên chưa thể có KL và cách thức giải quyết. -Hỏi: ? Theo em, người viết tường trình cần phải có thđộ như thế nào đối với sự việc tường trình ? ? Nd và thể thức trình bày bản tường trình có gì đáng chú ý ? ? Em hãy nêu 1 số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường ? -GV kết luận: cần khiêm tốn, trung thực, khách quan thể hiện trong lời văn rõ ràng, mạch lạc, từ ngữ chính xác, giọng văn bình tĩnh đúng mực. I-Đặc điểm của văn bản tường trình: 1/Văn bản 1: Tường trình V/v nộp bài chậm. 2/Văn bản 2: Tường trình V/v mất xe đạp. -Người viết: là HS. -Người nhận: là GV bộ môn và hiệu trưởng. ¢Trình bày khách quan, chính xác sự việc đã xảy ra để người có thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết, giải quyết. -GVHDHS tìm hiểu cách làm VB tường trình. -Hỏi: Trong các tình huống sau trên, tình huống nào có thể và cần phải viết tường trình ? Vì sao ? -GV chốt: +TH a và TH b phải viết tường trình. +TH c: tự nhắc nhở,phê bình trong tiết SHCN. +TH d: không cần viết tường trình nếu tài sản bị mất không đáng kể. -Hỏi: Một VB tường trình cần phải có những phần nào ? -GV kết luận theo nd SGK.135-136. -GV chốt theo nd ghi nhớ. -Hỏi: Khi viết tường trình cần phải chú ý điều gì ? II-Cách làm văn bản tường trình: 1/ Tình huống cần phải viết tường trình: -TH a -TH b 2/ Cách làm VB tường trình: Một VB tường trình cần phải có các mục sau đây : a)Thể thức mở đầu : SGK. 135 b)Nội dung tường trình: SGK.135 c)Thể thức kết thúc: SGK. 136 *GHI NHỚ: SGK. 136 3/ Lưu ý: SGK.136 *HĐ3: HD TỰ HỌC - Sưu tầm một số văn bản tường trình các loại để so sánh, nhận diện. - Viei61t một vb tường trình hoán chỉnh. Chuẩn bị bài mới: Luyện tập làm VB tường trình. -Xem trước nd bài. -Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa VB tường trình và báo cáo. TUẦN : 32 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH Tiết 128 I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản tường trình. - Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản tường trình 2. Kĩ năng. - Nhận biết rõ hơn về tình huống Cần viết vb tường trình. - Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình - Nâ
File đính kèm:
- Tuan 31-32.doc