Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
II. Trả bài kiểm tra văn.
Hoạt động 1
-GV đọc lại đề
- Yêu cầu HS trả lời tùng câu trong đề.
Hoạt động 2
-GV trả bài và nhận xét bài làm về các mặt ưu, khuyết điểm
GV khen những em có bài làm tốt.
Điểm Số bài %
8/3 8/4 8/3 8/4
9- 10
7- 8
5- 6
3- 4
0- 2
-HS lắng nghe
HS trình bày.
-HS lắng nghe
( Đáp án chung của trường)
B: BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
-GV đọc lại đề
- Yêu cầu HS trả lời tùng câu trong đề.
Hoạt động 2
-GV trả bài và nhận xét bài làm về các mặt ưu, khuyết điểm
GV khen những em có bài làm tốt.
Điểm Số bài %
8/3 8/4 8/3 8/4
9- 10
7- 8
5- 6
3- 4
0- 2
-HS lắng nghe
HS trình bày.
-HS lắng nghe
( Đáp án chung của trường)
Tuần 34 Tiết 129 Ngày soạn: / 04/ 2014 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức căn bản về đặc điểm, cách làm văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết một văn bản tường trình đúng qui cách. II. CHUẨN BỊ : -GV : giáo án, SGK, bảng phụ -HS : soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách viết một văn bản tường trình theo trình tự ? 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 -Mục đích viết văn bản tường trình là gì ? -Văn bản tường trình có gì giống, khác với văn bản báo cáo ? -Nêu bố cục của văn bản tường trình ? Các mục nào không thể thiếu ? Hoạt động 2 -Gọi HS đọc xác định yêu cầu -GV hướng dẫn HS làm -Gọi HS đọc yêu cầu mục 2,3 SGK/137 -Yêu cầu HS viết một văn bản tường trình với tình huống cụ thể. -GV chọn một số văn bản đọc chỉnh sửa. -GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm -Trao đổi : sự việc xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng cần phải xem xét => cơ quan có thẩm quyền nắm, giải quyết -Trao đổi +Giống : tuân thủ 1 số mục nhất định +Khác : mục đích, nội dung -Bố cục 3 phần : thể thức mở đầu, nội dung và thể thức kết thúc -Đọc, suy nghĩ -Trao đổi -Đọc -Viết văn bản tường trình -Chú ý -Chú ý I. Ôn tập lí thuyết : II. Luyện tập : Bài tập 1/137 a. Bản tự kiểm b.c : Bản báo cáo Bài tập 2/137 : Viết văn bản tường trình 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ... Tiết 130 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức phần văn bản, phần tiếng Việt, trên cơ sở đó khắc sâu trọng tâm kiến thức. 2. Thài độ: Ý thức sửa lỗi, khắc phục hạn chế. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chữa lỗi, hoàn thiện kiến thức. II. CHUẨN BỊ : -GV : chấm bài, tổng kết ưu, khuyết điểm -HS : Ôn lại kiến thức. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi kiến thức có liên quan đến bài kiểm tra 3. Dạy bài mới : A: BÀI KIỂM TRA VĂN: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng II. Trả bài kiểm tra văn. Hoạt động 1 -GV đọc lại đề - Yêu cầu HS trả lời tùng câu trong đề. Hoạt động 2 -GV trả bài và nhận xét bài làm về các mặt ưu, khuyết điểm GV khen những em có bài làm tốt. Điểm Số bài % 8/3 8/4 8/3 8/4 9- 10 7- 8 5- 6 3- 4 0- 2 -HS lắng nghe HS trình bày. -HS lắng nghe ( Đáp án chung của trường) B: BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 -GV đọc lại đề - Yêu cầu HS trả lời tùng câu trong đề. Hoạt động 2 -GV trả bài và nhận xét bài làm về các mặt ưu, khuyết điểm GV khen những em có bài làm tốt. Điểm Số bài % 8/3 8/4 8/3 8/4 9- 10 7- 8 5- 6 3- 4 0- 2 -HS lắng nghe HS trình bày. -HS lắng nghe ( Đáp án chung của trường) 4. Củng cố : GV nhận xét tiết trả bài. Hướng dẫn về nhà : - Coi lại các bài đã trả - Chuẩn bị tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : .... Tiết 131 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. Củng cố lại kiến thức văn nghị luận, các lỗi thường mắc khi làm bài. 2. Thái độ: Ý thức sửa lỗi, đánh giá, hoàn thiện bài. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chữa lỗi, rút kinh nghiệm cho bản thân. II. CHUẨN BỊ : -GV : chấm bài, tổng kết ưu, khuyết điểm -HS : Ôn lại kiến thức. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi kiến thức có liên quan đến thể văn nghị luận 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 -Gọi HS nhắc lại đề -GV ghi đề lên bảng -GV yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau: +Kiểu bài +Nội dung +Yêu cầu -Yêu cầu HS trình bày -GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2 -Yêu cầu HS xây dựng dàn ý theo nhóm, ghi vào bảng phụ, hai nhóm nhanh nhất trình bày lên bảng -Yêu cầu hai nhóm nhanh nhất trình bày -GV nhận xét, đưa dàn ý có ghi dàn ý mẫu tổng kết lại. Hoạt động 3 -GV phát bài cho HS -GV nhận xét bài làm của HS : ưu, khuyết điểm Hoạt động 4 -GV chọn một số bài hay, tiêu biểu đọc, tuyên dương trước lớp; đọc và chữa lỗi một số bài chưa đúng. -Yêu cầu HS đối chiếu với dàn ý để chỉnh sửa bài viết của mình. Điểm Số bài % 8/3 8/4 8/3 8/4 9- 10 7- 8 5- 6 3- 4 0- 2 -Nhắc lại đề -Ghi đề vào vở -Thảo luận -Trình bày -Chú ý -Thảo luận nhóm xây dựng dàn ý -Hai nhóm nhanh nhất trình bày -Chú ý -Lắng nghe, suy nghĩ -Lắng nghe, suy nghĩ -Đối chiếu, sửa chữa 1. Đề : Hãy nói “ không ” với các tệ nạn -Yêu cầu : +Kiểu bài : chứng minh, giải thích +Nội dung : Nêu bật tác hại của tệ nạn +Yêu cầu : bố cục rõ ràng 2. Xây dựng dàn ý : a. Mở bài : Giới thiệu vấn đề. b. Thân bài : -Giải thích tệ nạn là gì -Chứng minh : +Tác hại đối với người tham gia +Tác hại đối với gia đình +Tác hại đối với xã hội -Bài học bản thân c. Kết bài : Khẳng định lại vấn đề. 3. Trả bài, nhận xét 4. Đọc, sửa chữa 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM : ... Tiết 132 TỔNG KẾT PHẦN VĂN ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : -Nắm lại các kiến thức cơ bản của các văn bản nghị luận đã học . -Rèn luyện kĩ năng ôn tập, tư duy lô gi1c, tự học. II. CHUẨN BỊ : -GV : giáo án, SGK, bảng phụ -HS : soạn bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diển giải, hoạt động nhóm, luyện tập IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : GV hỏi bất kì kiến thức có liên quan đến trọng tâm bài tổng kết 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 -GV gọi HS đọc mục 3 -Yêu cầu HS thảo luận trình bày kết quả . -Nét khác biệt của văn trung đại với văn hiện đại ? Hoạt động 2 -Em hiểu thế nào là : tình, lí, chứng cớ ? -GV chia 4 tổ tương ứng với 4 tác phẩm tiến hành thảo luận, xác định các yếu tố. Hoạt động 3 -Nêu nét giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại ? -Gọi HS trả lời -GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 -Yêu cầu HS so sánh hai văn bản “ Sông núi nước Nam ” và “ Bình Ngô dại cáo ” để chỉ ra điểm kế thừa, phát triển ? -Chia nhóm cho HS thảo luận. -Yêu cầu HS trình bày -GV nhận xét -Đọc -Thảo luận -Trình bày -Lắng nghe, suy nghĩ -Thảo luận -Lắng nghe, suy nghĩ -Trả lời -Chú ý -Lắng nghe, suy nghĩ -Thảo luận -Trình bày -Chú ý 3. Sự nổi bật của văn nghị luận trung đại : -Ra đời X-XV -Viết bằng chữ Hán, sử dung nhiều từ cổ, cách diễn đạt cổ. -Sử dụng nhiều điển tích, điển cố. -Gắn liền với các sự kiện lịch sử 4. Chứng minh văn nghị luận đều có lí, có tình, thuyết phục cao : -Tình : tình cảm, cảm xúc - Lí : lập luận chặt chẽ, xác đáng. -Chứng cớ : sự thật hiển nhiên 5. Nêu sự giống và khác về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại : -Giống : Thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc -Khác : Mục đích, thể loại và nội dung cụ thể. 6. Điểm mới trong bản tuyên ngôn “ Binh Ngô đại cáo ” -Kế thừa : khẳng định cương vực lãnh thổ. -Phát triển : nền văn hiến, phong tục, triều đại lịch sử riêng 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM : ... Ký duyệt: / 04/ 2014
File đính kèm:
- van8-34.doc