Giáo án Ngữ văn 8 tuần 30 - Trường THCS Đạ Long
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Vai xã hội trong hội thoại là gì?
A. Vị thế của những người tham gia hội thoại
B. Quan hệ thân – sơ của những người tham gia hội thoại
C. Quan hệ ngang hàng của những người tham gia hội thoại
D. Cách thức xưng hô của những người tham gia hội thoại
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào thực hiện hành động hứa hẹn?
A. Người thuê viết nay đâu? B. Cá ơi, giúp tôi với!
C. Ông lão ơi, đừng băn khoăn nữa. D. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới.
Câu 3: Khi hội thoại với người có vai xã hội là bề trên ta cần có thái độ ứng xử như thế nào ?
A. Kính trọng B. Ngưỡng mộ C. Thân mật D. Khách sáo.
Câu 4: Câu nào thực hiện hành động điều khiển ?
A. Cá ơi, giúp tôi với! B. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới.
C. Cái máng nhà tôi đã sứt mẻ rồi. D. Chị khất tiền sưu đến chiều nay phải không ?
Tuần: 30 Ngày soạn: 29/03/2015 Tiết :117,118 Ngày dạy: 31/03/2015 Văn bản: ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC ( Trích: Trưởng giả học làm sang) Mô-li-e A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch. - Thấy được tài năng của nhà văn Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tiếng cười phê phán lối “Trưởng học giả làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động. 2. Kỹ năng : - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật. 3.Thái độ: Có ý thức phê bình thói “học giả làm sang”. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) Lớp 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) Lớp 8A3: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: “Đi bộ ngao du” là tác phẩm thuộc thể loại gì ? Tác giả cho ta biết đi bộ ngao du có lợi ích nào ? 3. Bài mới: Mô-li-e (1622-1673) là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp thế kỉ XVII. Ông chuyên viết và diễn hài kịch – những vở kịch gây ra những tiếng cười vui tươi, lành mạnh hoặc châm biếm, chế giễu những thói hư tật xấu của con người trong xã hội Pháp đương thời: Lão hà tiện; Đông giăng; Kẻ ghét đời; Trường học làm vợ; Tác-tuýp .. .là những vở hài kịch tiêu biểu của ông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG Hs đọc chú thích dấu sao Gv:Em hãy nêu vài nét về tiểu sử tác giả? Hs: Trả lời. Gv: Cho biết xuất xứ của đoạn trích “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục? Hs: Trả lời. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Gv gọi 4 hs phân vai để đọc (Chu ý giọng đọc của các vai cần phù hợp với công việc, vị trí và tính cách của họ nhưng nhìn chung đều góp phần thể hiện tính kịch, gây cười, giọng điệu rõ ràng, dứt khoát, tình cảm, thân mật lưu ý các từ tôi, ta) ?Hãy chia bố cục của văn bản này ? ? Nội dung chính của văn bản thể hiện điều gì? - Gv yêu cầu HS theo dõi cảnh 1. ?Cảnh này diễn ra cuộc đối thoại giữa những nhân vật nào? ?Nội dung của cuộc đối thoại ? ->Những bộ trang phục của ông Giuốc -đanh ? Thái độ của ông Giuốc–đanh trong cuộc đối thoại đó ra sao ?Vì sao ông có thái độ như vậy ?Qua đó, em thấy Giuốc-đanh là người như thế nào ? ?Chi tiết ông ta lột quần áo khi mặc lễ phục đi lại trên sân khấu làm rõ nét tính cách nào của ông ta ? ?Khán giả được một trận cười về ông ,vì sao? ? Trong cảnh này, Giuốc-đanh bị lợi dụng như thế nào ? ?Việc Giuốc-đanh bị lợi dụng rất đáng cười. Vì sao? GV giảng và chốt ý HẾT TIẾT 117 CHUYỂN TIẾT 118 * GV phân vai cho HS đọc phần còn lại. ?Nhân vật nào tham gia cuộc đối thoại? ->Thợ phụ và Giuốc-đanh ?Cuộc đối thoại ấy diễn ra xung quanh sự việc gì? ->Tâng bốc địa vị xã hội của ông Giuốc-đanh ?Giuốc-đanh được tay thợ phụ tôn xưng như thế nào ? ?Ông Giuốc-đanh có thái độ, tâm trạng như thế nào trước những lời tôn xưng ấy? ?Biện pháp nghệ thuật nào xuất hiện qua việc tôn xưng ấy ? ? Em nghĩ gì về những lời tôn xưng của tay thợ phụ ? ->Hiểu tâm lí thích tâng bốc của Giuốc-đanh ?Mục đích của việc tôn xưng ấy ? ?Hành động đi liền với thái độ, tâm trạng trên của ông là gì? ?Khi thấy tay thợ phụ không tôn thêm, ông ta có suy nghĩ gì? Vì sao ông Giuốc-đanh là 1 nhân vật hài kịch ? Chúng ta cười ông ta vì những điểm nào ? Hs rút ra nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn HS tập diễn vở kịch này I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.Tác giả: Mô-li-e là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp thế kỉ XVII. - Ông chuyên viết và diễn hài kịch. - Các vở hài kịch của ông mang lại tiếng cười vui tươi lành mạnh và châm biếm, giễu cợt những thói hư tật xấu trong xã hội. 2.Tác phẩm: - Thể loại: kịch. - Xuất xứ : Thuộc lớp 5 hồi II trong vở hài kịch nổi tiếng của “Trưởng giả học làm sang”. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc và giải nghĩa từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Hai cảnh: - Từ đầu đến “dàn nhạc” (Trước khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục) - Phần còn lại: Sau khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục. b. Đại ý: Phê phán lối sống trưởng giả học làm sang. c. Phân tích: c1.Trước khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục: * Thái độ: Sắp phát khùng vì: - Bộ lễ phục mang đến chậm. - Đôi bít tất chật, dễ rách. - Đôi giày khiến ông đau chân. -> Thích ăn diện mà không có kinh nghiệm, dễ bị lừa. * Tính cách: thích khoe, học đòi. * Hậu quả: - Bộ lễ phục bị may ẩu, bị ăn bớt vải, đơm hoa ngược. - Bít tất chật, đứt hai mắt. - Giày chật làm đau chân => Đáng cưòi vì giàu mà dốt. Học làm sang nhưng thực chất không đáng được thế. c2.Sau khi ông Giuốc- đanh mặc lễ phục: * Thợ phụ * Ông Giuốc-đanh -Tôn xưng: ông -Sung sướng, thưởng lớn -> cụ lớn -> đức ông (Phép tăng cấp) àHiểu tâm lí Giuốc-đanh. Mục đích: moi tiền -Sung sướng tưởng mình trở thành quý phái - Liên tục thưởng tiền. -> Mua danh hão bằng tiền àThích sang trọng, háo danh, ưa nịnh, dốt nát. => Hài hước, châm biếm, xây dựng hai loại người với nét tâm lí khác nhau. 3.Tổng kết : Ghi nhớ (SGK). a. Nghệ thuật: - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói, hành động. - Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Kể về việc ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản. Tập diễn lớp hài kịch của Mô-li-e trong giờ ngoại khóa. * Bài mới: Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn”. Chọn một vấn đề xã hội ở đại phương để viết một văn bản. Có thể dùng bất cứ kiểu văn bản nào. - Chuẩn bị bài tiết sau: Lựa chọn trật tự từ trong câu (tt). E. RÚT KINH NGHIỆM: ********************************** Tuần: 30 Ngày soạn: 29/03/2015 Tiết :119 Ngày dạy: 01/04/2015 Tiếng Việt: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách sắp xếp và hiệu của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - Tác dụng của diễn dạt trật tự từ khác nhau. 2. Kỹ năng : - Phân tích hiệu quả của việc lựa chọn trật tự từ trong một văn bản văn học. - Phát hiện và sửa một số lỗi trong việc sắp xếp trật tự từ . 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn với nhiều cách sắp xếp trật tự từ khác nhau. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) Lớp 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) Lớp 8A3: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ( Đề, đáp án xem cuối giáo án) 3 Bài mới : Trong quá trình diễn đạt, để lời văn có hiệu quả nhất định, người viết không chỉ chú ý đến việc dùng từ đặt câu nữa mà việc sắp xếp trật tự của từ ngữ cũng có hiệu quả không nhỏ. Hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sắp xếp trật tự từ trong một số bài cụ thể để rút ra bài học cho mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG GV gọi một học sinh đọc đoạn trích trong sách giáo khoa. Chú ý câu in đậm( Có thể đọc ở bảng phụ của giáo viên ) Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo các cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu ? * HS làm ra nháp, GV gọi từng em trình bày bài. ?Ta có thể chấp nhận được bao nhiêu cách sắp xếp trật tự từ ? * Thảo luận: So sánh những cách sắp xếp mới, vì sao tác giả lại chọn trật tự từ như trong đoạn trích? (Tạo tính liên kết chặt chẽ giữa các câu, nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ.) ?Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp trật tự từ có giống nhau không ? ?Em rút được kinh nghiệm gì trong việc đặt câu ? * Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ 1. GV gọi một em đọc đoạn trích của Thép Mới trên bảng phụ và theo dõi đoạn văn của Ngô Tất Tố. Tìm hiểu trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm của ví dụ 1A, 1B thể hiện điều gì ? So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm của Thép Mới và các đoạn khác. * Thảo luận theo cặp Qua tìm hiểu, em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ? * Hai em đọc lại ghi nhớ 2 LUYỆN TẬP GV nêu yêu cầu cụ thể của bài tập, gợi ý giúp học sinh giải quyết. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài Đoạn văn: Nội dung: Phân tích nỗi nhớ của tác giả khi xa quê hương + Hình ảnh quê hương: cuộc sống lao động, màu nước xanh, cá bạc, cánh buồm... Đặc biệt nhớ hương vị quê nhà “cái mùi nồng mặn” của muối biển, cá biển chỉ có làng chài mới có + Hình thức: Đoạn văn có một câu văn mà các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần của cảm xúc Gv sửa đoạn viết của HS HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn HS một số nội dung tự học I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nhận xét chung: a.Phân tích ví dụ: *Ví dụ 1 : Đoạn văn trích của Ngô Tất Tố . -> Có thể có các cách sắp xếp mới : - Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng xái cũ. - Cai lệ thét bằng giọng xái cũ, gõ đầu roi xuống đất . - Bằng giọng khàn khàn của cũ , cai lệ gõ đầu roi xuống đất. - Bằng giọng khàn khàn của cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét. - Bằng giọng khàn khàn của cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét. - Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọngcũ , cai lệ thét. b.Ghi nhớ : Sgk . 2. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ: a. Phân tích ví dụ Ví dụ 2 : 1A. Đều thể hiện thứ tự trước sau của các hành động . 1 B. + Thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật, sự xuất hiện thứ tự của các nhân vật . + Ứng với: Cai lệ mang roi song, người nhà lí trưởng mang tay thước và dây thừng ... 2A. Cách viết của Nguyễn Thiếp có hiệu quả diễn đạt cao hơn, có nhịp điệu hơn, hài hòa về ngữ âm hơn. b. Ghi nhớ : Sgk II.LUYỆN TẬP : Bài 1/113: Lý do sắp xếp trật tự từ của các tác giả a, Cụm từ trong câu văn của Bác Hồ: Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo sự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử b, Câu “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ đẹp vô cùng trước hô ngữ Tổ quốc ta ơi để nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới được giải phóng. - Cụm từ hò ô tiếng hát: Đảo hò ô lên trước để vấn với sông Lô (vần lưng), tạo cảm giác kéo dài, thể hiện mênh mông của sông nước, đồng thời cũng đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (ngát-hát). Như vậy ở đây, trật từ từ đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm cho lời thơ. c, Câu văn của Nguyễn Công Hoan: lặp lại các từ và cụm từ mật thám, đội con gái ở hai đầu hai vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước. Bài 2: Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! Quê hương – Tế Hanh Câu thơ in đậm nếu thay đổi trật tự từ thì nội dung, giá trị của câu có gì thay đổi? Viết đoạn văn khoảng 10 câu phân tích nỗi nhớ của nhà thơ với quê hương khi xa quê. Trong đoạn văn có một trật tự từ được sắp xếp để thể hiện mức độ tăng dần của cảm xúc. - Tạo sự hài hòa về ngữ âm, nếu thay đổi trật tự từ sẽ mất đi điều đó III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một số câu văn, câu thơ cụ thể. * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập đưa yếu tố miêu tả, tự sự vào văn nghị luận” ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT A. Trắc nghiệm Câu 1: Vai xã hội trong hội thoại là gì? A. Vị thế của những người tham gia hội thoại B. Quan hệ thân – sơ của những người tham gia hội thoại C. Quan hệ ngang hàng của những người tham gia hội thoại D. Cách thức xưng hô của những người tham gia hội thoại Câu 2: Trong các câu sau, câu nào thực hiện hành động hứa hẹn? A. Người thuê viết nay đâu? B. Cá ơi, giúp tôi với! C. Ông lão ơi, đừng băn khoăn nữa. D. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới. Câu 3: Khi hội thoại với người có vai xã hội là bề trên ta cần có thái độ ứng xử như thế nào ? A. Kính trọng B. Ngưỡng mộ C. Thân mật D. Khách sáo. Câu 4: Câu nào thực hiện hành động điều khiển ? A. Cá ơi, giúp tôi với! B. Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới. C. Cái máng nhà tôi đã sứt mẻ rồi. D. Chị khất tiền sưu đến chiều nay phải không ? Câu 5: Dòng nào có câu phủ định? A. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ. B. Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị. C. Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa. D. Nơi ta không còn được thấy bao giờ. Câu 6: Tìm câu cảm thán có kết cấu đảo ngữ ? A. Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi ! B. Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu! C. Thôi rồi, Lượm ơi ! D. Trời sao mà ấm áp thế, trong trẻo đến thế !. B. Tự luận: (7.0điểm) Câu 1: (3.0điểm) Thế nào là hành động nói ? Hành động nói đươc chia thành các nhóm nào ? Câu 2: (4.0điểm) Viết đoạn văn hội thoại giữa những người trong gia đình ( Từ 5-8 câu) ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A C A A D A B. TỰ LUẬN (7.0 Điểm) Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 + Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói hoặc viết ra + Hành động nói được chia thành các nhóm: - Hành động trình bày: kể, tả, khẳng định, dự báo - Hành động hỏi - Hành động hứa hẹn: hứa, đảm bảo, đe dọa - Hành động bộc lộ cảm xúc: cảm ơn, xin lỗi, than phiền.. - Hành động điều khiển: mời, yêu cầu, ra lệnh, khuyên 1.0 điểm 2.0 điểm 2 Hình thức: - Trình bày theo đúng cấu trúc một đoạn văn, đúng chủ đề. - Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, dùng dấu gạch ngang trước lời hội thoại Nội dung: - Trình bày theo đúng phương thức và chủ đề đã cho. - Lời văn trong sáng, nêu bật được nội dung chủ đề. 1.0 điểm 3.0 điểm BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Sĩ số Điểm >= 5 Điểm 8 => 10 Điểm dưới 5 Điểm 0 => 3 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 8A1 8A2 8A3 E. RÚT KINH NGHIỆM: ********************************** Tuần: 30 Ngày soạn: 30/03/2015 Tiết :120 Ngày dạy: 02/04/2015 Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố những hiểu biết về tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận. Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận.Biết chọn các yếu tố tự sự và miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) Lớp 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) Lớp 8A3: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận? Yêu cầu khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận? 3. Bài mới: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn dắt vào bài: ở tiết trước ta đã tìm hiểu về vai trò và cách đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài nghị luận. Hôm nay tiếp tục với chủi đề ấy, ta sẽ thực hành luyện tập. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Củng cố kiến thức: Gv phát vấn về vai trò yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận. Luyện tập - Hs đọc đề bài. - Gv:Trong sgk có 5 luận điểm, ta nên đưa vào bài những luận điểm nào ? - Hs:Phần lớn nội dung trắc nghiệm trong sgk đưa ra phù hợp với nhu cầu giải quyết vấn đề, có thể dùng làm luận điểm, mục (d) không thể dùng làm luận điểm. -Gv:Hãy nêu yêu cầu về sắp xếp luận điểm ? Hãy sắp xếp luận điểm trên sao cho hợp lí? - HSTLN thuyết trình:1 a, 2 c, 3 e, 4b, 5 Kết luận: Các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đứng đắn. Hs bổ sung nhận xét - Gv kết luận. - Hs đọc luận điểm a, b -Gv:Hãy nhận xét về việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào luận điểm a,b? - Gv:Hãy viết một đoạn văn nghị luận cho luận điểm a, trong đó phải có 2-3 câu miêu tả và tự sự ? - Hs làm và đọc, nhận xét cho nhau. - Gv: Những yếu tố miêu tả, tự sự ấy có giúp cho sự nghị luận được rõ ràng, cụ thể sinh động hơn không ? - Gv:Từ việc xem xét các câu văn đó, em học tập được gì và rút ra được những kinh nghiệm gì về đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào văn nghị luận ? - Hs: Rút ra kinh nghiệm. - Gv hướng dẫn Hs viết Hướng dẫn tự học - Gv hướng dẫn Hs tự ôn văn nghị luận. - Lập dàn ý và rèn cách viết bài theo dàn ý đã cho. I.Củng cố kiến thức Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản nghị luận làm lập luận thêm rõ ràng, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục. II.Luyện tập Đề bài : “ Trang phục và văn hoá” 1.Định hướng làm bài - Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn mặc không phù hợp với lứa tuổi học sinh. - Em viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn 2.Xác lập luận điểm - Loại bỏ luận điểm d 3. Sắp xếp luận điểm * Mở bài:Trang phục và văn hóa gắn bó mật thiết với nhau.Trang phục thể hiện văn hóa của con người. * Thân bài - Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hoá của con người nói chung. - Trang phục theo mốt thời đại thể hiện hiểu biết, lịch sự, có văn hóa của con người. - Nhưng chạy đua theo một trang phục nói chung, trong nhà trường nói riêng lại là vấn đề cần xem xét lại, cần bàn kĩ lưỡng. - Gầy đây, cách ăn mặc của một số bạn có nhiều thay đổi, không còn giản gị, lành mạnh như trước nữa. - Các bạn lầm tưởng rằng ăn mặc như thế sẽ làm cho mình trở thành người “văn minh”, “sành điệu” - Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống văn hoá của dân tộc, với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống và nói lên phẩm chất tốt đẹp của con người. - Việc chạy theo các “mốt” ăn mặc như thế làm mất thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập và gây tốn kém cho cha mẹ - Các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đứng đắn *Kết bài: Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại 4. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả - Tự sự dùng để kể về quan điểm, cách đua đòi của một số bạn, chuyện mặc lễ phục của Giuốc đanh. - Miêu tả dùng để tả quần áo, tóc tai. 5. Viết đoạn văn: III. Hướng dẫn bài viết số 7 -Tự ôn tập về văn nghị luận, lập dàn ý chi tiết cho bài văn nghị luận. - Hoàn thành một đoạn văn nghị luận trong dàn bài vừa lập được. - Chuẩn bị đề số 2,3 Sgk trang 128. Tìm tòi kiến thức và lập dàn ý. E. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- TUAN_30_VAN_8_20142015_20150725_025311.doc