Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hương
Ngày soạn: 02/ 9/2015
Ngày bắt đầu dạy:
TIẾT 10
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
1. Kiến thức
Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3. Tư tưởng:
Giáo dục ý thức viết đoạn văn mạch lạc, thống nhất, đủ sức làm sáng tỏ một vấn đề.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Ra quyết định : lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch / quy nạp / song hành phù hợp với mục đích giao tiếp.
Giao tiếp : phản hồi / lắng nghe tích cực, , trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đoạn văn,
caâu chuû ñeà, quan heä giöõa caùc caâu, cách trình bày nội dung một đoạn văn.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: xem lại cách trình bày nội dung đoạn văn, soạn bài.
2. Trò: đọc trước bài ở nhà, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu vấn đề, giảng .
d/ TiÕn tr×nh bµi d¹y:
1. æn ®Þnh líp: (1 phót)
2. KiÓm tra bµi cò: (4 phót)
? Thế nào là bố cục văn bản? VB gồm mấy phần? NV từng phần?
? Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản ?
Giải bài tập 3sgk trang 27
3. Bµi míi:
đẹp, khoẻ, hiếm hoi trong văn học Việt Nam trước cách mạng tháng 8 mà tác giả đã sử dụng bằng tấm lòng đồng cảm với người dân nghèo ở quê hương mình I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm 1.Tác giả - Ngô Tất Tố (1893–1954) - Quê : Bắc Ninh - Là cây bút xuất sắc trong dòng văn học hiện thực 30 – 45 - Là người có kiến thức uyên bác nên ông viết văn giỏi, dịch thuật tài, viết báo mang tính chất chiến đấu cao - Là nhà văn của nông dân, chuyên viết về nông thôn và phụ nữ - Ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996. 2.Tác phẩm - “Tắt đèn” (1939) : là một bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước cách mạng, đồng thời là bản án đanh thép đối với xã hội phong kiến thực dân tàn bạo ăn thịt người. Bên cạnh đó taá phẩm còn có giá trị nhân đạo với việc xây dựng thành công nhân vật chị Dậu - một hình tượng chân thực đẹp đẽ về người phụ nữ nông thôn với những phẩm chất tốt đẹp. Cần cù, tần tảo, giàu lòng thương người, dũng cảm chống lại bọn cường hào áp bức. - “Tức nước vở bờ” : Chương 18, của tác phẩm => được đánh giá là một trong những đoạn trích tiêu biểu cho chủ đề của tác phẩm ii. §äc, hiÓu v¨n b¶n: 1. Đọc, chú thích : - Sưu: còn gọi là thuế thân-thuế đinh => Là thuế nộp bằng tiền, đánh vào thân thể, mạng sống của người đàn ông từ 18 tuổi trở lên hàng năm phải nộp cho nhà nước phong kiến thực dân. Sưu là một hình thức thuế vô lý, vô nhân đạo nhất trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc vì nó coi con người như xúc vật, hàng hoá. Bởi vậy ngay sau cách mạng tháng 8 thành công Bác Hồ đã kí xác lệnh xoá bỏ vĩnh viễn thuế thân 2. Bố cục : 2 phần - Từ đầu ngon miệng hay không? => Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu - Đoạn còn lại => Cuộc đối mặt với bọn cai lệ - người nhà Lý trưởng và chị Dậu vùng lên cự lại * Tiêu đề thể hiện được: - Các phần nội dung liên quan trong văn bản : Chị Dậu bị áp bức, cùng quẫn, buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà Lý trưởng - Thể hiện đúng tư tưởng của văn bản : Có áp bức có đấu tranh * Nhân vật trung tâm : Chị Dậu => Phần 2 : Khi đương đầu nhà cai lệ và người nhà Lý trưởng 3. Phân tích a. Cảnh gia đình chị Dậu vào buổi sáng - Hoàn cảnh : + Sưu thuế căng thẳng => chưa có tiền nộp + Bán con + khoai + chó => cứu chồng + Chồng ốm thập tử nhất sinh => nguy cơ bị bắt + Hàng xóm cho gạo để nấu cháo => Tình thế nguy cấp, tìm mọi cách để bảo vệ chồng - Cử chỉ : + Múc cháo la liệt => quạt cho nguội + Rón rén : “Thầy emxót ruột” + Chờ xem chồng ăn có ngon không? => Là phụ nữ đảm đang, hết lòng thương chồng con, dịu dàng, tình cảm => Cực kì nghèo khổ, cuộc sống không có lối thoát, giàu tình cảm, sức chịu đựng dẻo dai * Nghệ thuật tương phản - Hình ảnh tần tảo, dịu hiền, tình cảm gia đình làng xóm ân cần, ấm ấp đối lập không khí căng thẳng đe doạ của tiếng trống, tù và, thúc thuế ở đầu làng => Nổi bậyt tình cảnh khốn quẫn của người nhân dân nghèo dưới ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn, phong cách tôt đẹp của chị Dậu b. Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà Lý trưởng + Cai lệ : - Giai cấp thống trị - Nghề : + Đánh trói người với một sự thành thạo và say mê + Đánh, bắt những người thiếu thuế + Bắt, trói anh Dậu theo lệnh quan - Hắn sẵn sang gây tội ác mà không trùn tay, vì hắn đại diện nhân danh phép nước để hoạt động => Là hiện thân của cái nhà nước bất nhân lúc bấy giờ - Ngôn ngữ : Quat, hét, chửi, mắng - Cử chỉ, hành động : Sầm sập tiến vào, trợn mắt, giật phắt, tát, đanh, sấn đến, nhảy vào - Thái độ : + Bỏ ngoài tai lời van xin + Không mảy may động long + Bát trói anh Dậu (dù đau ốm) => Kết hợp chi tiết điển hình về lời nói, hành động, thái độ, => Khắc hoạ nhân vật cai lệ : hống hách, thô bạo, không còn tính người => Một xã hội bất công, không còn nhân tính, có thể gieo hoạ xuống người dân lương thiện bất cứ lúc nào, một xã hội tồn tại trên cơ sở của lý lẽ hành động bạo ngược + Chị Dậu: - Giai cấp bị trị - Lời nói : Ông - cháu, ông – tôi, mày – bà - Cử chỉ hành động : Xám mặt, nghiến răng, túm cổ, ấn dúi, giằng co, vật nhau, túm tóc lăng - Diễn biến tâm lý : Nhẫn nhục (van xin tha thiết), địa vị của kẻ thấp cổ bé họng => cự lại bằng lý (chồng tôi đau yếu) - tức quá – địa vị của kẻ ngang hàng => cự lại bằng lực : ngùn ngụt căm thù, hành động quyết liệt, mạnh mẽ, cứng cỏi, dữ dội - Địa vị “đứng trên đầu thù”, thái độ ngang tàng sẵn sàng đè bẹp đối phương => Kết hợp chi tiết điển hình về cử chỉ, lời nói, hành động, kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm, phép tương phản : tính cách chị Dậu đối lập tính cách cai lệ => Tạo được nhân vật chị Dậu giống thật, chân thực, sinh động, có sức truyền cảm - Cai lệ, người nhà Lý trưởng với vũ khí đầy mình nhanh chóng bị thất bại thảm hại trước người đàn bà lực điền - người mẹ con mọn đã mang lại sự hả hê cho người đọc sau bao đau thương, tủi cực mà gia đình chị phải gánh chịu. Bộc lộ bản chất của kẻ bị trị : chỉ quen bắt nạt, đe doạ, áp bức người nhút nhát, cam chịu, còn thực lực yếu ớt, hèn kém - Vì : + Sức mạnh của lòng căm hờn, mà cái gốc là lòng yêu thương (sức mạnh của lòng yêu thương) – yêu chồng hơn cả bản thân mình - bản chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam + Chứng minh quy luật của xã hội : Có áp bức, có đấu tranh, con giun xéo lắm cũng quằn, tức nước thì vỡ bờ * Chị Dậu : Mộc mạc, hiện dịu, giàu tình yêu thương, biết nhẫn nhục chịu đựng, có một sức sống mạnh mẽ, tiềm tang tinh thần phản kháng áp bức mãnh liệt, khi bị đẩy tới đường cùng, chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt, thể hiện một thái độ bất khuất Hoạt động 3: (5 phót) Hướng dẫn HS tổng kết - Phương pháp: phân tích, tæng hîp III. Tổng kết : (Ghi nhớ) ? Qua bài này, em nhận thức them được những điều gì về xã hội, nông thong Việt Nam trước cách mạng tháng 8, về nông dân, đặc bịêt là người phụ nữ nông dân Việt Nam từ hình ảnh chị Dậu ? Về nghệ thuật kể truyện và miêu tả nhân vật, đoạn trích có những đặc điểm gì đặc sắc? H/s dựa vào ghi nhớ để trả lời H/s đọc ghi nhớ Hoạt động 4: (7 phót) Hướng dẫn luyện tập - Phương pháp: phân tích, tæng hîp IV.Hướng dẫn luyện tập Ñoïc phaân vai ñoaïn trích. E. Hướng dẫn học ở nhà : (3 phót) - Tóm tắt đoạn trích khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu. - Đọc diễn cảm đoạn trích ( chú ý giọng điệu của các nhân vật , nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ đối thoại của nhân vật chị Dậu. - Soạn bài tiếp theo: Xây dựng đoạn văn trong văn bản - Chuẩn bị ôn tập cho tốt để viết bài tập làm văn 2 tiết --------------------------------------------------- Ngày soạn: 02/ 9/2015 Ngày bắt đầu dạy: TIẾT 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. 1. Kiến thức Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3. Tư tưởng: Giáo dục ý thức viết đoạn văn mạch lạc, thống nhất, đủ sức làm sáng tỏ một vấn đề. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ....... - Năng lực chuyên biệt: Ra quyết định : lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch / quy nạp / song hành phù hợp với mục đích giao tiếp. Giao tiếp : phản hồi / lắng nghe tích cực, , trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đoạn văn, caâu chuû ñeà, quan heä giöõa caùc caâu, cách trình bày nội dung một đoạn văn. B. Chuẩn bị: 1.Thầy: xem lại cách trình bày nội dung đoạn văn, soạn bài. 2. Trò: đọc trước bài ở nhà, suy nghĩ trả lời câu hỏi. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu vấn đề, giảng. d/ TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. æn ®Þnh líp: (1 phót) 2. KiÓm tra bµi cò: (4 phót) ? Thế nào là bố cục văn bản? VB gồm mấy phần? NV từng phần? ? Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản ? Giải bài tập 3sgk trang 27 3. Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: (10 phót) -Giúp HS tìm hiểu khái niệm thế nào là đoạn văn. - Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tình huống mẫu HS: đọc văn bản . ? Văn bản trên gồm mấy ý. Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? ? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn? HS: Viết hoa lùi đầu dòng và chấm xuống dòng. ? Vậy theo em đoạn văn là gì. HS: đọc ghi nhớ . Hoạt động 2: (18 phút) Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ và câu trong đoạn văn. Cách trình bày nội dung đoạn văn. Phương pháp phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tình huống Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn văn ? Tìm từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn? Tác dụng của từ ngữ chủ đề? Học sinh đọc thầm đoạn văn 2 cho biết ý khái quát bao trùm cả đoạn văn? Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy? Vị trí của câu văn mang ý khái quát? Câu chứa ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề. Vậy em có nhận xét gì về câu chủ đề? GV chốt: Từ ngữ chủ đề: Được dùng làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần để duy trì đối tượng nói đến trong đoạn văn. - Câu chủ đề: Có vai trò định hướng về nội dung cho cả đoạn văn. HS đọc ghi nhớ SGK GV: Gọi học sinh đọc đoạn văn hai. ? Tìm câu chủ đề của đoạn văn 1? Nhận xét cách trình bày các câu trong đoạn 1? ? Tìm câu chủ đề của đoạn văn 2? ? Tại sao em biết đó là câu then chốt của đoạn văn. Nhận xét cách trình bày các câu trong đoạn 2? ? Đoạn văn 3 (phần b- SGK trang 35) có câu chủ đề không?Nếu có thì nằm ở vị trí nào? Nhận xét cách trình bày các câu trong đoạn 3? ? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản? ? Các câu khác có mối quan hệ như thế nào đối với câu chủ đề. Các câu khác trong đoạn văn có mối quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ đề (quan hệ chính - phụ) HS: Đọc ghi nhớ. GV chốt - Đoạn 1 (mục I) không có câu chủ đề, Các ý được lần lượt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau => song hành - Đọan văn 2 (mụcI) có câu chủ đề , câu chủ đề nằm ở đầu đoạn, ý chính nằm trong câu chủ đề ở đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính (chính - phụ)=> diễn dịch - Đoạn văn 3 (mụcII) có câu chủ đề, câu chủ đề nằm ở đầu đoạn , ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối đoạn văn, các câu trước nó nêu ý cụ thể. câu chủ đề chốt lại (phụ - chính)=> qui nạp * Các câu trong đoạn văn triển khai và làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song hành, diễn dịch, quy nạp. Hoạt động 3: (10 phót) Hướng dẫn luyện tập - Phương pháp: phân tích, tæng hîp ? Văn bản sau đây có thể chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt băng mấy đoạn văn . ? Hãy phân tích cách trình bày nội dung trong 3 đoạn văn. I. Thế nào là đoạn văn: 1. Ví dụ - Nhận xét VD. .(sgk) Văn bản “ Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn”- SGK/34. - Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn. - Dấu hiệu nhận biết: Viết hoa, lùi đầu dòng, chấm xuống dòng. => Đoạn văn: Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. - Hình thức: Viết hoa, lùi đầu dòng, hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. - Nội dung: Biểu đạt ý hoàn chỉnh 2. Ghi nhớ ( ý1 SGK/36) II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn . 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn . a. Ví dụ- Nhận xét - Đ1: Từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố(ông, nhà văn) - Đ2: Từ ngữ chủ đề: Tắt đèn ( tác phẩm) => Tác dụng duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn. - Ý khái quát bao trùm cả đoạn 2: Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trước CM8 và khảng định bản chất tốt đẹp của người lao động chân chính. - Câu chứa đựng ý khái quát: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT” - Vị trí nằm ở dầu đoạn văn => Câu chủ đề: - Nội dung: Là câu chứa đựng ý khái quát của đ/văn - Hình thức: Lời văn ngắn gọn, thường có đủ hai thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) - Vị trí: Đứng đầu đoạn văn(hoặc cuối đoạn). - Từ ngữ chủ đề: Được dùng làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần để duy trì đối tượng nói đến trong đoạn văn. - Câu chủ đề: Có vai trò định hướng về nội dung cho cả đoạn văn. b.Ghi nhớ: (ý 2 - Tr 36) 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn a. Ví dụ- Nhận xét Các đoạn văn (mục I, II - SGK ) + Đoạn 1: - Không có câu chủ đề ( Yếu tố duy trì đối tượng ở đoạn văn: Các từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố , ông, nhà văn). - Các ý trình bày trong các câu bình đẳng nhau về nghĩa-> Cách trình bày ý theo kiểu song hành (Đ/v song hành) + Đoạn 2: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT”=> câu then chốt - Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn, mang ý chính của đoạn - Các câu tiếp theo triển khai ý chính ( Cụ thể hoá cho ý chính) -> Cách trình bày ý theo kiểu diễn dịch. + Đoạn 3: Có câu chủ đề. Câu chủ đề mang ý chính nằm ở cuối đoạn, các câu trước cụ thể hoá cho ý chính. -> Trình bày theo kiểu quy nạp - Đoạn văn có thể có hoặc không có câu chủ đề. - Câu chủ đề có thể nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. - Các câu khác trong đoạn văn có mối quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ đề (quan hệ chính - phụ) b. Ghi nhớ: III. Luyện tập 1. Bài tập 1 - văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn mối đoạn văn trình bày 1 ý, những đoạn văn tạo thành 1 văn bản 2. Bài tập 2 + Đoạn a: diễn dịch Các cách + Đoạn b: song hành trình bày + Đoạn c:song hành nội dung đ 3. Bài tập 3 - Cho câu chủ đề :'' Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta''. Hãy viết 1 đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn đó thành đoạn văn quy nạp. - GV hướng dẫn học sinh - Câu chủ đề - Các câu khai triển: Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Câu 2: Chiến thắng của N.Quyền Câu 3: Chiến thắng của nhà Trần Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi Câu5: K/c chống P thành công. Câu 6: K/c chống Mĩ cứu nước toàn thắng đổi sang quy nạp: trước câu chủ đề thường có các từ: vì vậy, cho lên, do đó, tóm lại... E. Củng cố - Dặn dò: (2 phót) ? Khái niệm đoạn văn. ? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. ? Cách trình bày nội dung đoạn văn . - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 4 SGK / Tr 37 - Chuẩn bị Vb: Lão Hạc ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 02/ 9/2015 Ngày bắt đầu dạy: TIẾT 11- 12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn tập lại kiểu bài từ sừ đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài miêu tả và biểu cảm đã học. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng viết đoạn văn, trên cơ sở đó biết cách tạo lập văn bản. - Vaän duïng caùc kieán thöùc ñaõ hoïc phuïc vuï cho baøi laøm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực, tự giác của học sinh. 4. §Þnh híng ph¸t triÓn n¨ng lùc - Năng lực chủ động tiếp thu kiến thức. - Giải quyết các vấn đề trong tình huống cụ thể - Năng lực sử dụng ngôn ngữ giao tiếp. - Năng lực tạo lập văn bản B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: Vở viết TLV. C. Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1 phót) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (2 phót) 3. Bài viết: (85 phút) I . MA TRẬN ĐỀ Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số Tính thống nhất về chủ đề của văn bản- Bố cục văn bản Khái niệm chủ đề, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Bố cục văn bản Số câu Số điểm 2 2.0 2 2,0 Văn tự sự Viết một bài văn tự sự Số câu Số điểm 1 8.0 1 8.0 Tổng s/câu Số điểm 2 2.0 1 8.0 3 10 II. ĐỀ BÀI A.Lí thuyết: (Chung cho cả hai đề) Câu 1 (1 điểm):Thế nào là chủ đề của văn bản? Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? Câu 2 (1 điểm): Bố cục của văn bản là gì? Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? Câu 3 (8 điểm): - Đề 1: Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên em đi học. - Đề 2: Tôi thấy mình đã lớn khôn III. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần chung cho cả hai đề CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã được xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác 0,5 0,5 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 1,0 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,75 – 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 Câu 2 - Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Văn bản thường có bố cục 3 phần; Mở bài, thân bài, kết bài. - Phần mở bài: nêu ra chủ đề của văn bản, thân bài trình bày các khía cạnh của chủ đề, kết bài tổng kết chủ đề của văn bản. 0,25 0,25 0,5 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 1,0 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,75 – 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 Phần riêng: Câu 3 (8 điểm): - Đề 1: Kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên em đi học. *Tiêu chí về nội dung bài viết(7,5 đ). Bố cục Nội dung cần đạt Điểm Mở bài - Thấy các em nhỏ chuẩn bị sách vở, quần áo đón năm học mới, tôi lại nôn nao nhớ đến ngày đầu tiên đi học của mình. (Hoặc:Tình cờ trông thấy bức ảnh trong ngày đầu mình đi học. - Một món quà lưu niệm gợi nhớ ngày đầu tiên đi học,) - Nhớ nhất là những cảm giác bỡ ngỡ, hồi hộp, sợ sệt của mình. 0,5 0,5 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 1,0 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,75 - 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 Thân bài a. Trước ngày khai giảng: - Trước ngày đi học, tôi được mẹ mua quần áo mới, tập sách mới. - Lòng nôn nao không ngủ được. 0,25 0,25 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 0,5 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,25 - 0,5 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 - Trằn trọc, rồi lại ngồi dậy mân mê chiếc cặp mới và những quyển tập còn thơm mùi giấy. - Sáng, tôi dậy thật sớm, thay bộ đồng phục mới tinh mẹ mua từ mấy hôm trước. Trong lòng bồi hồi khó tả. 0,25 0,25 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 0,5 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,25 - 0,5 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 b) Trên đường đến trường: - Chỉnh tề trong bộ đồng phục áo trắng quần xanh, đội nón lúp xúp đi bên cạnh mẹ. - Bầu trời buổi sớm mai trong xanh, cao vòi vọi, vài tia nắng xuyên qua cành cây, tán lá. Vài chú chim chuyền cành hót líu lo 0,25 0,5 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 0,75 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,75 - 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 - Xe cộ đông đúc, bóp còi inh ỏi. Hàng quán hai bên đường đã dọn ra, buôn bán nhộn nhịp. - Có nhiều anh chị học sinh với khăn quàng đỏ trên vai, tươi cười đi đến trường. Hôm ấy là ngày tổng khai giảng năm học mới nên phụ huynh đưa con đến trường thật đông. 0,25 0,5 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 0,75 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,75 - 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 - Tôi trông thấy vài anh chị trong xóm, các bạn học mẫu giáo chung cũng được ba mẹ đưa đến trường. - Cảnh vật quen thuộc mọi ngày sao hôm nay thấy khác lạ. Lòng tôi hồi hộp pha lẫn cảm giác e ngại rụt rè khi gần đến cổng trường tiểu học. 0,25 0,25 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 0,5 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,5 - 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 c/ Vào sân trường: - Ngôi trường bề thế, khang trang hơn trường mẫu giáo nhiều. - Trước cổng trường được treo một tấm băng rôn màu đỏ có dòng chữ mà tôi lẩm nhẩm đánh vần được: “Chào mừng năm học mới”. 0,25 0,25 - Mức độ tối đa: Trả lời đầy đủ ý nêu trên. 0,5 - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ ý nêu trên 0,5 - 0,25 - Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng ý trên 0 - Sân trường
File đính kèm:
- Bai_3_Tuc_nuoc_vo_bo.doc