Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016

II. Phân tích văn bản :

1. Chị Dậu chăm sóc chồng:

- Hoàn cảnh gia đình chị Dậu: Nhà nghèo, phải bán con, bán chó, bán khoai nộp sưu cho chồng nhưng phải nộp cả suất sưu cho người em chồng đã chết-> Nhà chị vẫn thiếu sưu, chồng ốm yếu bị đánh đập ở đình về đêm qua.

- Cháo chín, chị Dậu bắc mang ra giữa nhà. quạt cho chóng nguội

- Rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm: Thầy em.đỡ xót ruột. Rồi đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không.

=> Chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, tính tình dịu dàng, tình cảm, hết lòng yêu thương chồng con.

- Tương phản giữa hình ảnh diụ hiền, tình cảm gia đình làng xóm ân cần, ấm áp với không khí căng thẳng đe doạ của tiếng trống, tiếng tù và thúc thuế-> làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của người nông dân nghèo dưới ách bóc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Soạn: 27/8/2015
Giảng:
TIẾT 9: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(- Trích tiểu thuyết “Tắt đèn”- Ngô Tất Tố)
A. Mục tiêu cần đạt: 
- Đọc hiểu đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của Ngô Tất Tố
- Hiểu được nỗi cơ cực của người nông dân trong XH tàn ác bất công dưới chế độ cũ. Cảm nhận được quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh và thấy được vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân .
1. Kiến thức: 
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích: Tức nước vỡ bờ
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện
2. Kỹ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện đại
B. Chuẩn bị: 
 - GV : Soạn bài . Đọc tác phẩm “Tắt đèn” 
 - HS : Đọc kĩ ở nhà và tóm tắt tác phẩm “Tắt đèn” .
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức : 8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Phân tích tâm trạng bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài: GT vắn tắt về tác giả Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” 
Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản .
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu .
- Gọi 2-3 HS đọc tiếp. Nhận xét cách đọc ?
- Đọc phần chú thích sgk T.31 .
- GV nhấn mạnh 1 số điểm về tác giả, tác phẩm ? 
- GV giải thích 1 số từ khó trong sgk ? Sưu- Thuế .
- Đoạn trích có mấy sự việc chính ? Hãy chỉ rõ trong văn bản ?
- Hình ảnh chị Dậu được khắc họa rõ nét ở sự việc nào ? (SV2.)
- Đọc thầm đoạn đầu và cho biết chị Dậu chăm sóc chồng trong hoàn cảnh nào? 
? Cái cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu diễn ra ntn?
? Hình dung của em về con người chị Dậu qua những lời nói và cử chỉ đó?
? Khi kể về việc chị Dậu chăm sóc chồng có sử dụng biện pháp tương phản. Hãy chỉ ra phép tương phản này và nêu tác dụng của nó?
? Em hiểu cai lệ là gì ? 
? Thuế sưu là thứ thuế gì?
- Ngòi bút hiện thực của Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằnh những chi tiết điển hình nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả?
? Từ đó, tính cách gì được bộc lộ ở tên cai lệ?
- Chi tiết : “Chị Dậu ấn giúi cai lệ ra cửa, hắn ngã hỏng quèo, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng người thiếu sưu” gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì ?
? Qua các sự việc trên, em hiểu như thế nào về bản chất của xã hội cũ qua hình ảnh của tên cai ? 
? Nhân vật chị Dậu được khắc hoạ bằng những chi tiết nổi bật nào?
? Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diễn ra như thế nào ? Theo em có hợp lý không ? Tại sao? 
- Tiếp đó, chị Dậu còn có hành động như thế nào ? Em có suy nghĩ gì về hành động đó?
? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh như vậy ?
? Nhận xét nghệ thuật khắc hoạ nhân vật?(Lựa chọn chi tiết, phương thức biểu đạt, quá trình diễn biến tâm lý, phép tương phản?)
? Qua đoạn văn em thấy đặc điểm nổi bật nào trong tính cách của chị Dậu được bộc lộ? 
- Nêu giá trị ND, NT đặc sắc của đoạn trích ?
(HS đọc và học thuộc)
Hoạt động 3:
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc, tóm tắt :
- Đọc rõ ràng, chú ý ngôn ngữ đối thoại 
- HS kể tóm tắt đoạn trích .
2. Tìm hiểu chú thích: 
+ Tác giả: Ngô Tất Tố (1893-1954), quê: Từ Sơn, Bắc Ninh. Là nhà báo, học giả nghiên cứu, nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước CM T.8/ 1945.
+ Tác phẩm : “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất. Đoạn trích học trong XVIII của tác phẩm. 
+ Từ khó
3. Bố cục : 
+ Đoạn 1: Từ đầu-> “hay không”: Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng
+ Đoạn 2: Còn lại: Chị Dậu khôn ngoan, can đảm đương đầu với cai lệ, người nhà lý trưởng
II. Phân tích văn bản :
1. Chị Dậu chăm sóc chồng:
- Hoàn cảnh gia đình chị Dậu: Nhà nghèo, phải bán con, bán chó, bán khoai nộp sưu cho chồng nhưng phải nộp cả suất sưu cho người em chồng đã chết-> Nhà chị vẫn thiếu sưu, chồng ốm yếu bị đánh đập ở đình về đêm qua.
- Cháo chín, chị Dậu bắc mang ra giữa nhà... quạt cho chóng nguội
- Rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm: Thầy em...đỡ xót ruột. Rồi đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không.
=> Chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, tính tình dịu dàng, tình cảm, hết lòng yêu thương chồng con.
- Tương phản giữa hình ảnh diụ hiền, tình cảm gia đình làng xóm ân cần, ấm áp với không khí căng thẳng đe doạ của tiếng trống, tiếng tù và thúc thuế-> làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của người nông dân nghèo dưới ách bóc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn.
2. Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà lí trưởng
a. Nhân vật tên cai lệ :
- Là tên tay sai chuyên nghiệp, mạt hạng, là công cụ đắc lực của chính quyền PK 
+ Xuất hiện : Sầm sập tiến vào roi song, tay thước, dây thừng . 
+ Ngôn ngữ : Quát, thét, hầm hè, nham nhảm 
+ Hành động: Bịch vào ngực chị Dậu , trói anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu đánh bốp rồi cứ nhảy vào cạnh anh Dậu
-> Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời nói, hành động để khác hoạ nhân vật: Là kẻ hống hách, thô bạo, không còn nhân tính.
- Hắn bị thất bại thảm hại nhanh và bất ngờ trước người đàn bà lực điền. Chi tiết thật đắt giá và lý thú gây sự hả hê, khoan khoái cho người đọc 
- Xã hội đầy bất công, gieo hoạ cho người dân lương thiện, XH tồn tại trên cơ sở của các lý lẽ và hành động bạo ngược.
b. Nhân vật chị Dậu :
- Lúc đầu: Chị cố van xin tha thiết bằng giọng run run: Nhà cháu đã túng...hai ông làm phúc noí với ông lý cho cháu khất .
-> Chị là người nông dân nghèo quen chịu đựng, nhẫn nhục, mong khơi gợi được chút từ tâm, lòng thương người của ông cai .
- Sự cự lại của chị Dậu gồm 2 bước :
* Chị cự lại bằng lí lẽ: 
- “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ”: Thay đổi cách xưng hô: Tôi – ông -> Sự ngang hàng, nhìn thẳng vào mặt đối thủ .
- Chị đã nghiến 2 hàm răng: “Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!”: Cách xưng hô: bà- mày-> Khẳng định tư thế đứng trên kẻ thù thách thức, khinh bỉ căm giận muốn đè bẹp đối phương.
* Chị dùng hành động
- Hành động rất nhanh: Túm cổ cai lệ ấn giúi ra cửa ngã chỏng quèo. Túm tóc, lẳng người nhà lý trưởng ngã nhào ra thềm.-> Đó chính là sức mạnh của lòng căm hờn. Hành động quyết liệt, dữ dội và sức mạnh bất ngờ trực tiếp xuất phát từ động cơ bảo vệ anh Dậu, người chồng ốm yếu 
- Kết hợp chi tiết điển hình về cử chỉ với lời nói và hành động. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm thể hiện quá trình diễn biến tâm lý: Từ nhũn nhặn tha thiết van xin đến cứng cỏi, thách thức quyết liệt. Đoạn văn sử dụng biên pháp tương phản tính cách chị Dậu với cai lệ và người nhà lý trưởng tạo được nhân vật chị Dậu giống thật, chân thực, sinh động.
=> Chị Dậu: Dịu dàng mà cứng cỏi trong ứng xử, giàu tình yêu thương, tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức. 
III. Tổng kết- Ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có tính kịch tức nước vỡ bờ
- Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí...).
2. Nội dung:
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của XH thực dân phong kiến đương thời, phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức bóc lột của những người nông dân hiền lành, chất phác.
* Ghi nhớ ( SGK tr 33)
 IV. Luyện tập:
- Đọc phân vai: Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lý trưởng.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 - Giáo viên hệ thống, khái quát bài 
 - Học kĩ bài, tập phân tích lại nhân vật chị Dậu.
 -Tóm tắt đoạn trích , học thuộc 1 số câu đoạn văn hay , có giá trị .
 - Làm BT : 5, 6, phần đọc hiểu VB . 
 - Soạn : Lão Hạc (sgk T. 38)
Soạn: 28/8/2015
Giảng:.
TIẾT 10: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày ND đoạn văn .
1. Kiến thức:
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
B. Chuẩn bị : 
 - GV : Soạn bài + Một số đoan văn mẫu .
 - HS : Đọc trước bài ở nhà .
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1 : Khởi động
 1. Tổ chức : 8A: 8B: 
 2. Kiểm tra: 
 - Thế nào là bố cục của văn bản? Chỉ rõ và nêu nhiệm vụ của từng phần?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm mới.
- HS đọc VB sgk T.35 ?
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
- Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn ? 
- Nêu đặc điểm cơ bản của đoạn văn 
? Thế nào là đoạn văn?
* Ghi nhớ 1: SGK T.36
- Đọc đoạn 1 VB trên. 
? Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn ?
- Trong đoạn văn 2 ý khái quát bao trùm toàn đoạn văn là gì ?
- Câu nào chứa đựng ý khái quát ấy?
? Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? chúng đóng vai trò gì trong văn bản?
* Ghi nhớ 2 : SGK T.36
- Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của 2 đoạn văn trong VB trên?
- Đọc đoạn văn 2 sgk T.35 ? Đoạn văn có câu chủ đề không ? Vị trí ? 
- ND của đoạn văn được trình bày theo cách nào ? 
( HS đọc và học thuộc )
Hoạt động 3 : 
- Hs đọc văn bản 
? VB chia mấy ý ? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn ?
 GV hướng dẫn HS viết đoạn văn với câu chủ đề cho trước
I. Thế nào là đoạn văn ?
1. Ngữ liệu:
- VB: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn 
2. Nhận xét:
- Gồm 2 ý, mỗi ý là 1 đoạn văn .
- Dấu hiệu: Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng .
- Đặc điểm :
+ Là đơn vị trực tiếp tạo nênVB 
+ Hình thức: viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng .
+ ND: Biểu đạt ý tương đối hoàn chỉnh .
3. Kết luận:
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên VB, do nhiều câu tạo thành bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn :
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề:
a, Ngữ liệu: SGK tr34
b, Nhận xét:
- Các từ ngữ chủ đề :
 + Đ1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn )
 + Đ2: Tắt đèn (Tác phẩm)
- Đoạn văn đánh giá những hành công xuất sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước CM tháng 8. Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động chân chính .
- Câu khái quát (câu chủ đề ): Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố .
c, Kết luận : 
+ Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc lặp lai nhiều lần, nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn .
+ Câu chủ đề: Mang nội dung khái quát cả đoạn, lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 Tp chính, đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn .
2, Cách trình bày nội dung đoạn văn :
a, Ngữ liệu:(SGK tr 34-35)
b, Nhận xét
*VB: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn
- Đ1: Không có câu chủ đề .
- Đ2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn .
* Đoạn văn b: 
- Câu chủ đề nằm cuối đoạn văn 
c. Kết luận:
- Các cách trình bày ND đoạn văn:
 + Diễn dịch: đoạn văn 2 mục I .
 + Quy nạp: đoạn văn b T. 35 .
 + Song hành: đoạn văn 1 (không câu chủ đề )
* Ghi nhớ : SGK T. 36 
III. Luyện tập : 
Bài 1 T.36 :
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt thành 1 đoạn văn .
Bài 2 : 
- Phân tích cách trình bày ND đoạn văn :
a, Diễn dịch 
b, Song hành 
c, Song hành 
Bài 3:
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN
 - Học thuộc ghi nhớ sgk T.36 .
 - Hoàn chỉnh BT 3, 4 sgk . 37 .
 - Ôn tập văn tự sự, giờ sau viết bài
Soạn: 29/8/2015
Giảng:.
TIẾT 11,12: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu cần đạt :
 - Giúp HS củng cố, nâng cao, rèn kĩ năng viết văn tự sự có sự kết hợp các thao tác : Tả người, kể sự việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình .
- Luyện tập viết đoạn văn , bài văn .
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiên túc trong khi làm bài
 B. Đề bài và điểm số.
 - Đề bài: Hãy nhớ và kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của em.
 - Điểm số:10 điểm
C. Đáp án chi tiết và biểu điểm từng phần 
Nội dung
Điểm
a. Mở bài: (2 điểm)
- Nêu lí do nhớ lại ngày tựu trường đầu tiên.
- Ấn tượng sâu đậm về buổi tựu trường
b. Thân bài: (6 điểm) 
- Những kỉ niệm có thể kể lại ( Những cảm xúc của bản thân khi chuẩn bị đi khai giảng; Khi đi trên đường đến trường; Khi đứng trên sân trường; Khi xếp hàng cùng các bạn; Khi nhận thầy giáo chủ nhiệm; Khi vào lớp; Khi ngồi vào ghế trong lớp học bài đầu tiên.) Mỗi kỉ niệm để lại ấn tượng cảm xúc sâu đậm được trình bày thành một đoạn.
- Những kỉ niệm có thể được kể theo trình tự: Thời gian, không gian. Diễn biến tâm trạng. 
c. Kết bài: (2 điểm)
- Kết thúc những kỉ niệm bằng dòng cảm xúc của bản thân về ngày đầu đi học.
1
1
4
2
2
I. Yêu cầu:
- Nội dung: Kể lại những ấn tượng sâu sắc về ngày đầu tiên đi học( có thể dựa vào VB “Tôi đi học” để liên tưởng, gợi cảm xúc)
- Hình thức: Bố cục chặt chẽ, sinh động làm nổi bật chủ đề. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp
II. Thang điểm:
 - Điểm 9, 10: + Đạt tốt về ND + Hình thức
 + Cảm xúc sâu sắc
 - Điểm 7, 8: + Đảm bảo tốt các yêu cầu trên cảm xúc còn hạn chế, trình bày còn mắc 1 số lỗi.
 - Điểm 5,6 : + Cảm xúc sơ sài. Hạn chế về ND và hình thức .
 - Điểm 3, 4 : + Hiểu đề nhưng bài viết kém, mắc quá nhiều lỗi. 
 D. Tiến hành kiểm tra
 1. Tổ chức: 8A: 8B:
 2. Thực hiện:
 - GV: Chép đề lên bảng
 - HS: Đọc đề, suy nghĩ làm bài theo 4 bước làm bài tập làm văn
 G. Củng cố, HDVN
 - GV nhận xét thức làm bài.
 - Đọc thêm1 số bài văn mẫu .
 - Soạn và đọc kĩ TP : Lão Hạc
 H. Nhận xét 
 - Tuỳ tình hình của lớp mà có nhận xét cụ thể để học sinh rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docBai_3_Tuc_nuoc_vo_bo.doc