Giáo án Ngữ văn 8 tuần 26

 Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

 Nguyễn Trãi

I.Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về thể Cáo.

- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.

- Nội dung tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc.

- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể Hịch.

- Nhận biết được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo.

3.Thái độ:

 Có ý thưc, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc, thêm yêu nước căm thù giặc.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, bảng phụ.

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng nói.
- Các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Xác định hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp.
3.Thái độ:
 Có ý thưc dùng hành động nói phù họp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, bảng phụ.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.	
2. Bài cũ: Trình bày đặc điểm của câu phủ định ? Phân loại kiểu câu này và nêu ví dụ minh họa ?
3.Bài mới:
 * Tiến trình bài học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu chung :
1.Tìm hiểu hành động nói:
Gv gọi hs đọc vd trong sgk và cho biết :
 + Lí Thông nói với Thạch Sanh nhắm mục đích chính là gì ? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy ? 
+ Lí Thông có đạt được mục đích của mình không ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? 
+Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào ? 
+Nếu hiểu hành động là “ việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của LT có phải là một hành động không ? Vì sao?
+ Qua phân tích em hiểu hành động nói là gì? 
+Em hãy lấy một vài vd minh họa về việc thực hiện hành động nói và cho biết mục đích của hành động nói ấy là gì? 
+Gọi hs đọc ghi nhớ.
* Bài tập:
Bài tập: Quan sát tình huống sau và lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp, giải thích.
A: Anh ơi, đường đến Trường THCS Lê Hồng Phong đi lối nào hở anh?
B: Có thể ứng xử như sau:
(1) B cứ việc đi không nói gì cả (tức không trả lời A).
(2) B nói: Xin lỗi, tôi cũng không biết anh ạ.
(3) B nói: Anh đến chỗ ngã ba kia, rẽ trái đi khoảng 500 mét là đến.
* Gợi ý nhận xét: 
- Trường hợp (1): B không cộng tác với A (vì không nghe thấy hoặc không muốn trả lời).
- Trường hợp (2): B có cộng tác nhưng vốn hiểu biết không đủ để đáp ứng cho A ( A mắc lỗi vì chọn không đúng đối tượng để hỏi ).
- Trường hợp (3): B thỏa mãn việc cung cấp thông tin cho A (hành động nói đạt được mục đích ).
- GV chốt ý dẫn đến lưu ý.
2.Một số kiểu hành động nói.
* Yêu cầu HS theo dõi ví dụ mục (I) 
+Đọan ghi lại lời nói ủa Lí Thông gồm mấy câu? Mỗi câu trong lời nói ấy lần lượt nhằm mục đích gì?
+Hãy xác định kiểu hành động nói được dùng trong từng câu?
+Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn trích của mục I , sgk ?
 * Yêu cầu hs chú ý vào mục II
+ Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và cho biết mục đích của mỗi hành động ? 
+ Có những kiểu hành động nói nào thường gặp? 
+ Nêu một vài ví dụ về kiểu hành động nói và cho biết mục đích của những hành động nói ấy là gì?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập :
* BT 1: GV hướng dẫn HS trả lời miệng.
* BT 2 b, c: GV gọi HS lên kẻ bảng xác định kiểu hành động nói cũng như mục đích của các kiểu hành động nói ấy.
I. Tìm hiểu chung 
1.Hành động nói là gì ? 
1.1. Phân tích ví dụ :
- Lí Thông nói với TS nhằm đẩy TS đi để mình hưởng lợi 
-Lí Thông đạt được mục đích của mình.
-Lí Thông đạt đuọc mục đích bằng lời nói.
- Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định 
->Hành động nói là hành đoộng sử dụng lời nói để đạt được mục đích nhất định.
1.2. Ghi nhớ : Sgk
* Lưu ý: Để hành động nói đạt được mục đích nhất định, khi thực hiện hành động nói cần chú ý:
- Đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp.
- Vốn hiểu biết và khả năng suy đoán của người nghe có đủ để tiếp nhận lời của người nói hay không.
2. Một số kiểu hành động nói thường gặp 
2.1. Phân tích ví dụ :
* Vd1 : (Mục I)
Hành động nói
Kiểu hành động nói
Mục đích
Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu.
HĐ trình bày
Trình bày
Nay em giết nó, tất không khỏi bị tội chết .
HĐ đe dọa
Đe dọa
Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi.
HĐ điều khiển
Điều khiển
Hành động hứa hẹn
HĐ hứa hẹn
Hứa hẹn
* Vd 2 :(Mục II)
Hành động nói
Kiểu hành động nói
Mục đích
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
HĐ hỏi
Hỏi
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
HĐ trình bày( báo tin)
Báo tin
- U nhất định bán con đấy ư? .
HĐ hỏi
Hỏi
- Khốn nạn thân con thế này !
- Trời ơi ! 
HĐ bộc lộ cảm xúc.
Bộc lộ cảm xúc
2.2. Ghi nhớ : Sgk.
II. Luyện tập :
Bài 1 : Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược do ông soạn và khích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ 
+ Câu thể hiện mục đích 
“ Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này , theo lời dạy bảo của ta , thì mới phải đạo thần chủ ; nhược bằng khinh sách này , trái lời dạy bảo của ta , tức là kẻ nghịch thù”
Bài 2 : 
+ Đoạn b
- Đây là trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn ( nhận định, khẳng định )
- Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công , cùng với thanh gươm thần này để báo đền tổ quốc ( hứa , thề)
+ Đoạn c 
- Cậu vàng đi đời rồi , ông giáo ạ ! ( bào tin)
- Cụ bán rồi ? ( hỏi )
- Bán rồi ! ( xác nhận , thức thận )
- Họ vừa bắt xong ( báo tin)
- Thế nó cho bắt à? ( hỏi ) 
- Khấn nạn ..( cảm thán )
- Ông giáo ơi ! ( cảm thán )
- Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về , vẫy đuôi mừng ( tả )
- Tôi cho nó ăn cơm ( kể ) 
Nó đang ăn .. dốc ngược nó lên ( kể ) 
V.Củng cố:
-Nhắc lại khái niệm hành động nói, các kiểu hành động nói thường gặp.
-Lấy ví dụ minh hoa cho từng kiểu hành động nói.
VI.Dặn dò:
- Phân biệt hành động nói với từ chỉ hành động.
- Chuẩn bị bài tiết sau : Trả bài tập làm văn số 5.
 Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 26
Tiết 98
 Ngày soạn: 23/2/2015
 Ngàydạy: /2/2015
TRẢ TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mức độ cần đạt:
 - Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn Tiếng Việt, về khả năng làm văn tự sự qua bài viết số 5
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : GV giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: :Hướng dẫn hs phân tích đề
 - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý:
Nhắc lại các bước khi làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
GV: Dựa vào đề ra, hãy xác định kiểu bài?
Theo em, vấn đề cần kể ở đây là gì? Đề bài yêu cầu người viết phải làm gì? Vì sao em biết?
 - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng.
- Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng.
- Liên hệ giáo dục HS.
? Theo em, bài văn này cần đảm bảo những ý cơ bản nào?
- HS trả lời, Gv chốt ý
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý :
* Thảo luận: ? Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ?
- Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Hoạt động 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm:
-Ưu điểm :Xác dịnh được yêu cầu của đề ,Sử dụng đúng ngôi kể, trình bày bố cục ba phần .biết sắp xếp ý theo trình tự .
-Khuyết điểm :Còn một số em chưa xác định đúng yêu cầu của đề ,diễn đạt còn yếu ,dùng từ đặt câu chưa chính xác ,bài viết bố cục không ràng ,chữ viết xấu ,lỗi nhiều .chuẩn bị giấy kiểm tra còn chậm .
* Hoạt động 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
* Hoạt động 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
- GV hướng dẫn, HS thực hiện
* Hoạt động 7: Đọc bài mẫu:
 Đọc bài của K Nga
Hoạt động 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng.
I.Đề bài:
Hãy thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
1.Tìm hiểu đề:
a. Kiểu bài : thuyết minh về một cách làm
b.Yêu cầu về nội dung : Đảm bảo đủ nội dung chính của bài
III.Dàn ý: 
MB: Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
TB:
-Vị trí danh lam thắng cảnh.
-Nguồn gốc danh lam thắng cảnh.
-Cấu tạo các bộ phận thuộc danh lam thắng cảnh.
-Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh.
+Kinh tế.
+Tâm linh.
+ Thẩm mĩ.
KB:
Khẳng định vẻ đẹp+thái độ bản thân.
IV. Nhận xét ưu – khuyết điểm:
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
VII. Đọc bài mẫu:
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
IV.Dặn dò:
 Soạn bài : Bài Nước đại việt ta
TUẦN 26 Ngày soạn:23/02/15
TIẾT 99 Ngày dạy: /02/15
 Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
	Nguyễn Trãi
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể Cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể Hịch.
- Nhận biết được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo.
3.Thái độ:
 Có ý thưc, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc, thêm yêu nước căm thù giặc. 
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, bảng phụ.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.	
2. Bài cũ: 
Đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn văn trong ài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất . Luận điểm chính của tác giả trong đoạn đó là gì ? 
* Giới thiệu bài: 
Bài học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung:
- Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? ( sgk)
- Trong bố cục của bốn phần của bài đại cáo, đoạn trích Nước Đại Việt ta nằm ở phần nào? 
- Vb này thuộc thể loại gì? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó? (Thể cáo để trình bày chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp)
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản :
- Gv nêu yêu cầu giọng đọc (Gịong điệu trang trọng, hùng hồn, tự hào. Chú ý tình chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng) rồi đọc mẫu. 
- GV tóm tắt nội dung chính của phần này?
- Vb này chia làm mấy phần? nêu nội dung từng phần ? 
-VB này được viết bằng phương thức gì?Vì sao em biết? 
*Gọi hs đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi:
-Nội dung nhân nghĩa gồm mấy ý?
- Thử giải thích nghĩa của từ biểu hiện các ý đó ?
- Hành động “ điếu phạt “ có liên quan đến “ yên dân “ như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và lời văn của hai câu đầu này?
- Qua đó em nói gì về tư tưởng của tác giả ?
- GV liên hệ mở rộng với quan điểm Lấy dân làm gốc của Bác, Đảng ta cũng như quan niệm nhân nghĩa trong dân gian ta từ ngàn xưa.
*Gọi hs đọc 8 câu tiếp và trả lời câu hỏi:
- Tám câu văn đề cặp đến những yếu tố nào để xác định độc lập , chủ quyền của dân tộc ? theo Nguyễn Trãi , trong các yếu tố trên yếu tố nào là cơ bản ? Vì sao ?
- Các lí lẽ trên nhằm khẳng định biểu hiện nào của nền văn hiến Đại Việt ?
- Khi nhắc đến các triều Đại Việt xây nền độc lập, tác giả đã dựa trên các chứng cớ lịch sử 
nào ? So sánh ta với các triều đại Trung Hoa nhằm mục đích gì ?
- Tính thuyết phục của các chứng cớ lịch sử trên là nhờ nghệ thuật nghị luận ntn ?
* Liên hệ bài : Sông núi nước Nam về vai trò của văn bản – như một bản tuyên ngôn độc lập. Thể hiện quan niệm tiến bộ của tác giả.
- Qua đó, em hiểu gì về tư tưởng tình cảm của Nguyễn Trãi?
* GV gọi một em đọc lại đoạn cuối .
- Tác giả ghi lại những chứng cớ nào trong lịch sử chống ngoại xâm ? Em có nhận xét gì về tác dụng của việc lựa chọn, đưa ra những chứng có ấy trong việc thể hiện tư tưởng, quan điểm?
- Các chứng cớ ấy có sức thuyết phục hơn bởi giọng văn gì ? Nhắc lại đặc điểm và tác dụng của giọng văn ấy ? => H S đọc lại ghi nhớ.
* Thảo luận : ?Qua nội dung đoạn cáo, hãy phát biểu cảm nghĩ của em về tác giả ?
- Tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ .
- Yêu nước , căm thù giặc .
- Giàu tình cảm và ý thức dân tộc .
- GV giáo dục HS
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm: Sgk 
- Hoàn cảnh ra đời:
- Xuất xứ: / SGK
- Thể loại: Cáo
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc và giải nghĩa từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1. Bố cục: 2 phần.
2 câu đầu: tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến 
- 8 câu tiếp the :vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. 
- Phần còn lại dẫn chứng thực tiễn để làm rõ nguyên lí nhân nghĩa. 
2.2. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả.
2.3. Phân tích:
a. Tư tưởng nhân nghĩa :
-Cốt lõi : Yên dân -> Dân được hưởng thái bình .
 Trừ bạo -> Tiêu diệt giặc Minh 
->Nêu vấn đề trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, lời văn trang trọng, tự hào.
=>Tư tưởng tiến bộ : thương dân , vì dân 
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập của nước Đại Việt :
-Lãnh thổ riêng , phong tục riêng , lịch sử riêng , nền văn hóa lâu đời  ->Ý cơ bản 
=> Đại Việt là nước độc lập .
- Triều Đại Việt : Triệu , Đinh , Lí ,Trần .
- Đương đầu với các triều đại : Hán , Đường , Tống , Nguyên .
-> Chứng cớ hùng hồn.
=> Sự thật lịch sử không thể chối cãi .
à Đề cao ý thức dân tộc , tự hào về dân tộc; Quan niệm tiến bộ của tác giả về vấn đề độc lập dân tộc.
c. Chứng cớ lịch sử chống ngoại xâm .
-Lưu Cung tham công -> Thất bại .
-Triệu Tiết thích lớn -> Tiêu vong .
 ->Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn; giọng văn biền ngẫu 
=> Chiến công của ta , thất bại của địch.
à Niềm tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc .
3.Tổng kết:
4. Luyện tập 
 GV hướng dẫn hs làm 
V.Củng cố:
- Khái quát giá trị nghệ thuật cũng như giá trị nội dung, ý nghũa của văn bản?
VI.Dặn dò:
- Học thuộc lòng đoạn trích. Học bài nắm nội dung, bài học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Hành động nói.
Rút kinh nghiệm: 
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TUẦN 26 Ngày soạn:23/02/2015
TIẾT 100	 Ngày dạy: /02/2015
Tiếng việt: HÀNH ĐỘNG NÓI (tt)
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
 Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2. Kỹ năng :
Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.
3.Thái độ:
 Có ý thưc dùng hành động nói phù họp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, bảng phụ.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: 
3. Bài mới 
* Tiến trình bài học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung :
Gọi hs đọc vd sgk 
-Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích sau đây , xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp và dấu (- ) vào ô trống không thích hợp theo bảng thống kê kết quả ?
-Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trên ? 
- Đều là câu trần thuật, đều kết thúc bằng dấu chấm 
- Qua đó cho ta thất những câu nào giống nhau về mục đích ? ( câu 1,2,3 ) – Trình bày ; câu 4.5 Cầu khiến 
- Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong đoạn văn trên, chúng ta thấy cùng là câu trần thuật , nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động khác nhau - GV: Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày, chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp; câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến, chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp 
-Vậy chúng ta có thể rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa kiểu câu với hành động nói cũng như cách thực hiện hành động nói? 
HS trả lời, Gv chốt ý.
Gọi hs đọc ghi nhớ 
-Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật . 
* Bài tập : Hãy thiết lập một cuộc thoại gồm hai người để thực hiện hành động nói thể hiện theo cả hai cách : trực tiếp và gián tiếp.
- HS thực hiện, Gv hướng dẫn sửa sai.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập :
Bài 2 :
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến , kêu gọi 
- Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần giũ với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình 
Bài3 : Các câu có mục đích cầu khiến 
+ Dế choắt : - Song anh cho phép em mới dám nói 
- Anh đã nghĩ thương em như thế này thì hay anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh , phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạn thì em chạy sang 
+ Dế Mèn - Được , chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào . 
Thôi , im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi 
* Nhận xét : Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn , mềm mỏng , khiêm tốn 
DM ỷ thế mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn , hách dịch 
ý lắng nghe.
I. TÌM HIỂU CHUNG :  Cách thực hiện hành động nói.
1. Phân tích ví dụ : 
 a.Mục đich của hành động nói và câu
 Câu 
Mục đích 
1
 2
 3 
 4 
 5 
 Hỏi 
Trình bày 
 + 
 + 
 + 
Điều khiển 
+
+
Hứa hẹn 
Bộc lộ cảm xúc 
- Hành động nói thực hiện bằng 5 câu trần thuật nhưng được sử dụng với mục đích khác nhau.
b. Cách thực hiện hành động nói:
 Câu
M.đích 
 Trần thuật
Cách thực hiện hành
động nói
 Hỏi 
Trình bày 
 TT
 TT 
 TT 
Điều khiển 
GT
GT
Hứa hẹn 
B.lộ c.xúc 
=>- Hành động nói thực hiện bằng kiểu câu trần thuật với mục đích:
 +Trình bày -> Cách trực tiếp
 + Bộc lộ cảm xúc -> Cách gián tiếp
1.2 Ghi nhớ / SGK
II. LUYỆN TẬP :
Bài 1 : Bài tập 1 : 
- Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước , đời nào không có ? ( câu nghi vấn thực hiện hành động khằng định )
- Lúc bấy giờ , dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không ? ( Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định )
- Lúc bấy giờ , dầu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không ? ( Câu nghi vấn thực hện hành động khẳng định )
-Vì sao vậy ? ( câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý 
- Nếu vậy , rồi đây , sau khi giặc giã dẹp yên , muôn đời để thẹn , há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa ? 
( Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định )
* Câu nghi vấn ở đoạn đầu để tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả 
* Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên , khích lệ tướng sĩ
* Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi.
V.Củng cố:
-Nhắc lại cách thực hiện hành động nói.
VI.Dặn dò:
- Tự làm lại bài tâp.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau : Ôn tập luận điểm
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
........................................................................

File đính kèm:

  • docBai_24_Nuoc_Dai_Viet_ta_20150725_031618.doc