Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Trương Thị Giang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh

- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Khái niệm văn bản thuyết minh

- Các phương pháp thuyết minh

- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh

- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh

2. Kĩ năng:

- Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học.

- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh

- Quan sát đối tượng cần thuyết minh

- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.

3. Thái độ: Vận dụng văn thuyết minh vào đời sống.

C. PHƯƠNG PHÁP

- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích,

 

doc8 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Trương Thị Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 23/01/2016
Tiết PPCT: 85 Ngày dạy: 27/01/2016
 Văn bản: NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT). ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
 Hồ Chí Minh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong 1 bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Cảm phục hơn nhân cách cao đẹp của Hồ Chí Minh. Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, không ngại gian khổ. 
C. PHƯƠNG PHÁP: 
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1: .. 
 8A2: .. 
2. Kiểm tra bài cũ (4’): 
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”
- Cho biết ý nghĩa bài thơ?
3. Bài mới (40’): 
* Vào bài (2’): Các em hãy kể tên các bài thơ về trăng mà em biết? Như vậy trăng xuất hiên rất nhiều trong trong thơ ca. Trăng giữa núi rừng, trăng trên dòng sông, trăng về thành phố. Và có một ánh trăng vào nhà lao để ngắm tù nhân. Đó là ánh trăng trong bài “ Ngắm trăng” và “Đi đường” mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (4’)
Gv yêu cầu một em đọc chú thích (*).
Gv hướng dẫn học sinh nắm một số ý chính về tác giả, giúp học sinh hiểu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (29’)
A. NGẮM TRĂNG (15’)
GV cùng hs đọc (yêu cầu đọc phải chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch )
Gv: Giải nghĩa từ Hán Việt.
Gv: Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Gv: Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác có gì đặc biệt?
* Hs: Đọc 2 câu đầu.
Gv: Có sự đối lập nào trong hoàn cảnh ngắm trăng của Bác?
Hs: giữa cái không có và những điều sẵn có.
Gv: Chữ vô lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa gì ?
 Hai lần “không” là khẳng định không hề có rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con người 
Gv: Cuộc ngắm trăng của người xưathường gắn liền với rượu và hoa, khi trong tù không rựợu cũng không hoa thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ như thế nào ? (thiếu nhiều thứ , khó thực hiện )
Gv: Nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy, con người phải tự có thêm điều gì ? 
Hs: Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh liệt ới thiên nhiên. Nghĩa là có yếu tố tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt nghèo 
Gv: Câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì ? 
Hs: Nói cái không có để chuẩn bị nói nhiều hơn về những cái sang có của tác giả ở những câu tiếp theo 
 * Hs đọc 2 câu tiếp theo 
Gv: Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt. Cái khác trong hành động nắm trăng ở đây là gì ? 
Hs: Để ngắm trăng người tù phải hướng ra ngoài song sắt nhà tù 
Gv: Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu thiên nhiên của Bác? Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên đi thân phận tù đày. Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ quên mình )
Gv: Từ câu thơ dịch: Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ, theo bản phiên âm gì? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và tác dụng của nó ?
Hs trả lời, Gv bình thêm: Trăng ngắm nhà thơ, đó là việc khác thường, nhưng khác thường hơn nữa là trăng chủ động theo khe cửa tòng song khích để đến với người tù. Điều này cho thấy người tù và trăng có mối quan hệ đặc biệt. Trăng được nhân hóa thành người bạn tri âm của Ngươi, luôn gần gũi có nhau trong mỗi cảnh ngộ.
Gv: Khi ngắm trăng và được ngắm trăng người tù bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì sao thế ? 
Hs: Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của thiên nhiên. Tâm hồn tự do rung cảm trước vẻ đẹp thì đó là tâm hồn của thi gia 
Gv: Trong bài thơ Tin thắng trận sau này Bác có câu: Trăng vào cửa sổ đòi thơ, so với câu trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ ở bài Ngắm trăng em thấy có những điểm nào giống nhau trong hình ảnh trăng và người ? 
Hs: Trăng đều đến tìm bạn với người. Người đều thành nhà thơ 
Gv: Em hãy khái quát nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của bài thơ. Hs: đọc ghi nhớ.
B. ĐI ĐƯỜNG (14’)
Hs đọc bài thơ
Gv: Người tù suy ngẫm điều gì trong 2 câu thơ đầu? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ? 
Hs: Đó là những suy ngẫm, thấm thía được Bác đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao, trèo núi khổ sở, đày ải vô cùng gian nan, vất vả 
Gv: Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ trùng san dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ? 
Hs: Dịch trùng san là núi cao không thật sát vì Bác đâu có chủ ý nói đến núi cao hay thấm mà Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên miên như để thử thách ý chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao 
Gv: Câu thơ cuối tả tư thế nào của người đi đường ? 
Hs: Từ tư thế người tù bị đoạ đày triền miên trên đường bị giải đi hết ngày này sang ngày khác bỗng trở thành người du khách ung dung say đắm ngắm phong cảnh đẹp 
Gv: Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi ntn? 
Hs: Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ hi sinh.
Gv: Bác Hồ mang đến cho chúng ta bài học gì từ công việc đi đường vất vả?
HS nêu một số nét nghệ thuật đặc trưng, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa văn bản
Hs đọc ghi nhớ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’)
- Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
Nhận xét về điểm khác nhau giữa dịch nghĩa và nguyên tác của hai bài thơ này. Tìm đọc thơ chữ Hán của Bác về rèn luyện đạo đức cách mạng trong tập Nhật kí trong tù
Khán thiên gia thi, Tảo giải (Giải đi sớm), Văn thung mễ thanh (Nghe tiếng giã gạo) 
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả: Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm: 
- Hai bài thơ được sáng tác trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch, in trong tập “Nhật kí trong tù”. 
- Viết trong thời gian Bác bị bọn Tưởng bắt giam (tháng 8 -1942 -> 9 - 1943 tại Trung Quốc).
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
A. NGẮM TRĂNG (Vọng nguyệt)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
c. Phân tích:
c1. Hoàn cảnh ngắm trăng: 
“Ngục trung vô tửu diệu vô hoa” 
- Điệp ngữ “không” là khẳng định điều kiện cần có của việc ngắm trăng: không có, đang bị giam trong tù
 “Đối thử lương tiêu nại ngược hà?” 
-> Khơi nguồn cảm hứng cho thi nhân
=> Tâm hồn xao xuyến, băn khoăn. Tâm hồn Bác mở rộng, nhạy cảm, giao hòa với thiên nhiên
b. Những hình ảnh đẹp (Cuộc vượt ngục tinh thần):
“Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt”
“Nguyệt tòng song khích khán thi gia”
-> Nhân hoá tài tình, điệp từ, đối sánh, tương phản (nhà tù, cái đẹp, ánh sáng-bóng tối, thế giới bên trong – ngoài nhà tù): Sự giao hòa giữa người và trăng. Cuộc vượt ngục tinh thần đáng trọng, thể hiện “chất thép” của người chiến sĩ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Đối sánh, tương phản thể hiện sự thu hút, hô ứng cân đối của bài thơ
- Tài năng trong thơ Hồ Chí Minh qua nguyên tác với dịch thơ
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: Sgk/38
B. ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ)
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt : biểu cảm.
c. Phân tích :
c1. Hình ảnh của hiện thực đi đường (Nỗi gian lao của người đi đường)
 “Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan 
 Trùng san chi ngoại hựu trùng san”
=> Điệp ngữ: Hiện thực đi đường gian khổ mà Tưởng đày ải người tù. Người tù vượt qua đường núi muôn trùng khó khăn.
c2.Niềm vui của người đi đường:
“Trùng san đăng đáo cao phong hậu 
 Vạn lí dư đồ cố miên gian” 
=>Lối điệp ngữ vòng tròn, bắc cầu: Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, muôn trùng núi non thu vào trong tầm mắt con người khi lên đến đỉnh núi.
c3. Ý nghĩa triết lí:
- Con đường cách mạng nhiều thử thách, chông gai nhưng chắc chắn sẽ đạt nhiều kết quả tốt đẹp
- Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc
- Tác dụng nhất định của bản dịch thơ chữ Hán sang tiếng Việt.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
* Ghi nhớ: sgk/40
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
* Bài mới:
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập văn thuyết minh. Viết bài tập làm văn số 5.
 - Soạn bài tiếp “Thiên đô chiếu”
E. RÚT KINH NGHIỆM
 *****************************
Tuần: 22 Ngày soạn: 23/01/2016
Tiết PPCT: 86 Ngày dạy: 25/01/2016
 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
 HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VIẾT SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh
- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Khái niệm văn bản thuyết minh
- Các phương pháp thuyết minh
- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh
2. Kĩ năng: 
- Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học.
- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Vận dụng văn thuyết minh vào đời sống. 
C. PHƯƠNG PHÁP 
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1:  
 8A2:  
 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Nêu bố cục của bài thuyết minh về phương pháp (cách làm) và thuyết minh về danh lam thắng cảnh?
 3. Bài mới (40’): 
* Vào bài (1’): Từ học kì I, chúng ta đã được làm quen với các thể loại văn thuyết minh. Đây là bài học tổng kết lại các kiến thức mà các em đã dược học về văn thuyết minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG ( 15’)
 Yêu cầu HS đọc các câu hỏi.
- Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống?
- Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, nghị luận.
- Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì?
- Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng?
HS lần lượt trả lời theo sự chuẩn bị.
HS khác, nhận xét, bổ sung.
LUYỆN TẬP (19’)
 Hãy nêu cách lập ý và lập dàn bài đối với đề bài sau: Thuyết minh về một thể loại văn học (thơ thất ngôn tứ tuyệt). 
HS làm việc và trình bày theo nhóm
 HS các nhóm khác nhận xét.
 Nhận xét.
Bài tập 2.
Tập viết đoạn văn theo đề sau: Giới thiệu một loài hoa (Ngọc lan).
HS làm việc cá nhân. làm vào vở để trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét. Đọc đoạn văn đã chuẩn bị để HS nghe tham khảo.
- Thu bài viết và chấm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’)
GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 5:
-Yêu cầu: Chuẩn bị tư liệu để viết về một loài hoa đặc trưng của Đà Lạt.
-GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Củng cố kiến thức
Bảng hệ thống hoá kiến thức về văn thuyết minh
Định nghĩa kiểu văn bản thuyết minh
Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho người đọc (nghe) tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Yêu cầu cơ bản về nội dung trí thức
Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
Các kiểu văn bản thuyết minh
- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật.
- Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Thuyết minh một phương pháp (cách làm).
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
- Thuyết minh một thể loại văn học.
- Giới thiệu một danh nhân (một gương mặt nổi tiếng)
- Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, một lễ hội
Các phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê, hệ thống hoá.
- Nêu ví dụ. - Dùng số liệu (con số).
- So sánh đối chiếu. - Phân loại, phân tích.
Các bước xây dựng văn bản
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa, hoàn chỉnh.
- Trình bày (viết, miệng)
Dàn ý chung của văn bản thuyết minh
1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng.
2- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu là thuyết minh một phương pháp thì cần theo 3 bước: 
a- Chuẩn bị;
b- Quá trình tiến hành;
c- Kết quả, thành phẩm.
3- Kết bài: Ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn hoá, lịc sử, nhân sinh
Vai trò, vị trí, tỉ lệ của các yếu tố
- Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu được trong văn bản thuyết minh nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ để nhẵm làm rõ và nổi bật đối tượng cần thuyết minh.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: 
* Lập ý: Tên thể loại, những hiểu biết về hình thức thể loại: tính chất, nội dung chủ yếu, số câu, số chữ, cách gieo vần, nhịp, cách sáng tạo
* Dàn ý: 
- Mở bài: Giới thiệu chung về thể thơ, vị trí của nó đối với văn học, xã hội hoăc hệ thống thể loại.
- Thân bài: Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hình thức của thể loại.
- Kết bài: Những điều cần lưu ý khi thưởng thức, sáng tạo thể thơ đó.
Bài tập 2:
 Giới thiệu một loài hoa: Ngọc lan.
Ngọc lan, loài hoa trắng thơm thoang thoảng em rất yêu, rất thích chăm cây để sáng sáng, chiều chiều lại được hái, nhặt những bông hoa quý tinh khiết, để ướp vào trong túi áo, trong quyển thơ đọc dở, để trong giấc ngủ, giấc mơ như cũng miên man trong mùi hương thanh khiết.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: HS nắm được kiến thức về văn bản thuyết minh. Viết được bài văn thuyết minh cụ thể
* Bài mới: Chuẩn bị tiết kế tiếp “Viết bài tập làm văn số 5”
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
Xem lại cách bố cục, phương pháp, xây dựng đoạn trong văn thuyết minh và các đề bài ở SGK/ 35, 36
Chú trọng dạng đề thuyết minh về một phương pháp, cách làm
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 22 Ngày soạn: 23/01/2016
Tiết PPCT: 87-88 Ngày dạy: 28/01/2016
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
 - Củng cố nhận thức lí thuyết về Văn bản thuyết minh; vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc; có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luận, những con số chính xác .. nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh 
- Nghiêm túc, hăng say làm bài, độc lập tự chủ và thể hiện tri thức, tầm tư tưởng của người viết.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút.
 III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
 Em hãy thuyết minh về phương pháp nấu một món ăn.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 
 Hướng dẫn chấm
 Điểm
1
Em hãy thuyết minh về phương pháp nấu một món ăn.
*Yêu cầu về kỹ năng: 
- Viết đúng thể loại văn thuyết minh về phương pháp
- Nội dung: phương pháp nấu món ăn.
- Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa học.
*Yêu cầu về kiến thức: HS có nhiều cách viết khác nhau nhưng đảm bảo các ý cơ bản sau (Dàn ý cho cách làm bánh chưng):
1. Mở bài: Bánh chưng là món ăn truyền thống của dân tộc. 
2. Thân bài: 
- Nguồn gốc: liên quan đến hoàng tử Lang Liêu của vua Hùng Vương thứ 6.
- Ý nghĩa: Bánh chưng tượng trưng cho đất, nhắc sự biết ơn, nhấn mạnh nền văn minh lúa nước của dân tộc. 
- Nguyên liệu: 
+ Lá dong, lá chuối 
+ Gạo nếp thơm ngon 
+ Thịt mỡ, đậu xanh làm nhân bánh 
- Quá trình chế biến: Gói bánh, luộc bánh, ép và bảo quản sau khi bánh chín. 
- Sử dụng bánh: Cúng, quà biếu, đãi khách, dùng trong gia đình.
- Vị trí của bánh trong ngày tết 
3. Kết bài: Bánh chưng là một trong những bằng chứng cụ thể chứng tỏ văn hóa ẩm thực Việt Nam có nhiều tiềm năng khiến Việt Nam trở thành một cường quốc về văn hóa ẩm thực!
1.0 điểm
0.75điểm
7.5 điểm 
0.75 điểm
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
............................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_22_Ngu_van_8.doc
Giáo án liên quan